Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Lớp: 61.KTCK
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Tên nhiệm vụ: Thiết kế quy trình công nghệ gia công vòng hãm
II. Số liệu ban đầu:
- Bản vẽ chi tiết: Vòng hãm
- Sản lượng: 3000 sản phẩm/năm
III. Nội dung chính phần thuyết minh:
1. Xác định dạng sản xuất
2. Phân tích chi tiết gia công
3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
4. Xây dựng tiến trình gia công
5. Thiết kế nguyên công
6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
7. Xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản
8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công
IV. Các bản vẽ
- 01 bản vẽ chi tiết gia công, A3
- 01 bản vẽ phôi, A3
- 03 bản vẽ nguyên công, A3
V. Thời gian thực hiện đồ án
Đồ án được thực hiện từ ngày 12/9 đến ngày 19/12/2022
Ngày 19 tháng 09 năm 2022
Hình 1.1. Biên dạng chi tiết trước khi mô hình hóa 3D
- Bước 2: Sử dụng lệnh Revolve để mô hình hóa 3D
Hình 1.2. Chi tiết được mô hình hóa 3D sau khi dùng lệnh Revolve
- Bước 3: Sử dụng lệnh Extrude để cắt cạnh
Hình 1.6. Bảng Mode properties để gắn vật liệu cho chi tiết
Sau khi ta gắn vật liệu cho chi tiết xong ta tiến hành đo khối lượng, đo thể tích
của chi tiết bằng các chọn Analysis, chọn mục Mass properties.
Hình 1.7. Vị trí mục Mass properties trên thanh công cụ của phần mềm
Khi hộp thoại Mass properties hiện ra thì ta chọn Preview để hiện kết quả
khối lượng, thể tích của chi tiết.
Hình 1.8. Bảng thông số Mass Properties
Trong phần mềm Creo Parametric có vật liệu cụ thể để gắn lên chi tiết nên ta
chỉ cần lấy thể tích của chi tiết vòng hãm là V = 1,4332 mm3 = 1,4332.10-5 m3.
Theo tài liệu [1] ta có khối lượng riêng của thép C35 là D = 7,85 g/cm3
= 7850 kg/m3. Ta có khối lượng riêng và thể tích thì ta tìm được khối lượng của chi tiết
vòng hãm theo công thức như sau:
m = D.V = 7850. 1,4332.10-5 = 0,11 kg
Trong đó: m là khối lượng (kg)
D là hối lượng riêng (kg/m3)
V là thể tích (m3)
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của vật liệu C35
Các tính chất cơ tính của vật liệu thép C35 của chi tiết vòng hãm được thể hiện
ở bảng 2.2.
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các cơ tính của thép C35
Độ giãn dài 22 %
5 Phay 8, 9 7, 11 Phay
9 Kiểm tra
Chương 5. THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
Mục đích của phần này là chọn trang thiết bị công nghệ và xác định chế độ gia
công sao cho giá thành gia công tại mỗi nguyên công là thấp nhất.
5.1 NGUYÊN CÔNG 1: CHUẨN BỊ PHÔI
Vì phôi ban đầu có chất lượng bề mặt hơi xấu, nhiều bụi bẩn, nên ta cần làm
sạch các bề mặt của phôi, cắt bỏ các phần thừa đi,… do quá trình tạo phôi gây ra để
chuẩn bị cho các gia công cơ trên các máy công cụ.
5.2 NGUYÊN CÔNG 2: TIỆN THÔ
5.2.1 Sơ đồ gá đặt
Gá phôi lên măm cặp ba chấu tự định tâm, sử dụng mặt trụ ngoài làm chuẩn
định vị.
5.6.1 Sơ đồ gá đặt
Mài tinh:
2 Z gh
min4 = 22,021 – 21,867 = 0,154 mm = 154 µm.
2 Z gh
max 4 = 22 – 21,834 = 0,166 mm = 166 µm.
Mài thô:
2 Z gh
min3 = 21,867 – 21,561 = 0,306 mm = 306 µm.
2 Z gh
max 3 = 21,834 – 21,351 = 0,483 mm = 483 µm.
2 Z gh
max 2 = 21,351 – 20,713 = 0,638 mm = 638 µm.
6.1.8 Bước 9: Xác định lượng dư tổng cộng bé nhất và lớn nhất
n
2Z0min = ∑ Z mini = 154 + 306 + 328 = 788 µm.
i=1
n
2Z0max = ∑ Z maxi = 166 + 483 + 638 = 1287 µm.
i=1
Thứ Các yếu tố tạo thành Lượn Kích Dun Kích thước giới Lượng dư
tự các lượng dư g dư thước g sai hạn, mm giới hạn,
bước 2Zmini tính Ti, µm
gia µm toán D, µm
Rzi-1 Ti-1 ρi-1 εi Dmin Dmax 2 Z gh
mini 2 Z gh
maxi
công mm
µm µm µm µm
Tiện 50 50 62,4 270 2.135 21,233 520 20,713 21,233 - -
thô 5
Tiện 50 50 52 13,5 2.164 21,561 210 21,351 21,561 154 166
bán
tinh
Mài 10 25 41,6 10,8 2.153 21,867 33 21,843 21,867 306 483
thô
Mài 5 10 20,8 5,4 2.77 22,021 21 22 22,021 328 638
tinh
Tổng cộng 788 1287
Hình 6.1. Sơ đồ phân bố lượng dư của bề mặt lỗ Ø22H7 mm
6.2 XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THỨC TRUNG GIAN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG
6.2.1 Xác định lượng dư cho bề mặt 1, 3 (Ø45, CCX IT14)
Lượng dư tổng cộng 2 phía: 2Z0 = 2.1,1 = 2,2 mm [1, trang 32, bảng 2.3].
+0,6
Dung sai kích thước là: −0,4 mm [1, trang 30, bảng 2.2].
Các bước Cấp chính xác Dung sai Lượng dư Kích thước
công nghệ (mm) (mm) trung gian
(mm)
Phôi IT14 +0,6 1,1 +0,6
47,8−0,4
−0,4
Tiện thô IT14 0,62 2,8 45-0,62
Các bước Cấp chính xác Dung sai Lượng dư Kích thước
công nghệ (mm) (mm) trung gian
(mm)
Phôi IT14 +0,6 1,1 +0,6
34,8−0,4
−0,4
Tiện thô IT14 0,62 2,8 32-0,62
Chương 7. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN CƠ BẢN
7.1 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHO
NGUYÊN CÔNG 2 (1,11,12)
2,8
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z1 = =¿1,4 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 1,4 mm.
Theo công thức [1, trang 99, công thức 2.43], với tiết diện cán dao là hình chữ
nhật thì lượng ăn dao theo sức bền của cán dao là:
√ B . H . [σu ]
2
yp
S 1≤ z
xp
( mm/vòng ) [7.1]
6. l .C p . t . K p
z
z
Trong đó:
+ [σu] là ứng suất uốn cho phép của vật liệu làm thân dao, với thép kết cấu thì
có giới hạn bền uốn cho phép [σu] = 57 kG/mm2;
+ l là chiều dài chi tiết, L = 16 mm;
+ C p là hệ số phụ thuộc vào nhóm vật liệu gia công;
z
lực cắt.
CPz: hệ số xét đến điều kiện làm việc nhất định đến lực cắt.
CPz = 243; xPz = 0,9; yPz = 0,6; nz = -0,3 [5, trang 19, bảng 11-1].
Ta lấy chiều sâu cắt lớn nhất của các bề mặt trên để tính toán là t = 1,4 mm.
Tra bảng [5, trang 22, bảng 15-1], với dao gắn mảnh hợp kim cứng có góc φ =
45º, γ = 16º và λ = 0º .Ta có K φ = 1; K γ = 1 và K λ = 1. pz pz pz
Vậy K p = K φ . K γ . K λ = 1.1.1 = 1
z pz pz pz
Vậy lượng chạy dao theo sức bền cán dao là:
√ B . H2. [σu ]
√
2
yp 0,6 12. 20 .57
S 1≤ z
xp
= 0,9
=15,54(mm /vòng)
6. l .C p . t . K p z
z
z
6.16 .243 .1,4 .1
Theo công thức [2, trang 99, công thức 2.42], lượng ăn dao theo sức bền của cơ
cấu chạy dao là:
S 2≤
√
yp z
1,45. C p . t . K p
Với [Px] là lực lớn nhất cho phép lên cơ cấu chạy dao, các kí hiệu khác giống
[ Px ]
z
xp z
z
( mm /vòng ) [7.2]
S 2≤
√
yp z
1,45. C p . t . K p
- Lượng ăn dao theo độ cứng vững của chi tiết gia công:
[ Px ]
z
xp z
z
=0,6
√ 360
1,45.243. 1,4 0,9 .1
=0,626 (mm/ vòng)
Theo công thức [1, trang 98, công thức 2.41], lượng ăn dao theo độ cứng vững
của chi tiết gia công là:
S3≤
√
yp z
K . E.J .[f ]
3
1,1.l .C p . t . K p z
xp z
z
( mm/vòng ) [7.3]
Trong đó:
+ K là hệ số phụ thuộc vào cách gá đặt, K = 3 (khi phôi gá trên mâm cặp).
+ E là môđun đàn hồi của vật liệu gia công, E = 21000 kG/mm2 [2].
+ J là momen quán tính tiết diện ngang của chi tiết gia công, J = 0,5.D = 0,5.45 4
= 205.104 mm4.
+ [f ] là độ uốn (độ võng) cho phép của chi tiết, với bước công nghệ tiện thô thì
độ võng [f ] = 0,25.δ = 0,25.0,62 = 0,155 mm [1, trang 98].
+ Các kí hiệu khác giống như điều kiện ở trên (mục 7.1.1.1).
Vậy lượng ăn dao theo độ cứng vững của chi tiết gia công là:
√ K . E.J .[f ]
√
4
yp 3.21000 .205 .10 .0,155
S3 ≤ z
xp
=0,6 =76604 (mm /vòng)
3
1,1.l .C p .t . K p z
z
z
1,1. 163 .243. 1,4 0,9 .1
Qua việc tính toán lượng chạy dao thì lượng ăn dao theo sức bền của cơ cấu
chạy dao là nhỏ nhất (S = 0,626 mm/vòng).
Theo thuyết minh máy (mục 5.2.3), ta chọn được lượng tiến dao dọc và tiến dao
ngang là S = 0,62 mm/vòng.
7.1.1.3 Tốc độ cắt và số vòng quay của chi tiết gia công
Theo công thức [1, trang 90, công thức 2.44] vận tốc cắt khi tiện ngoài bước
tiện dọc và ngang là:
Cv
V= K v ( m/ phút ) [7.4 ]
T m .t x . S y
v v
Trong đó:
+ Cv là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
+ Tm là tuổi bền trung bình của dung cụ cắt, T = 40 phút.
+ t là chiều sâu cắt, t = 1,4 mm.
+ S là lượng ăn dao đã chọn, S = 0,62 mm/vòng.
+ Kv là hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt.
+ C v là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
+ x, y, m, là chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của bước tiến, chiều sâu cắt, tuổi bền
dụng cụ đến vận tốc cắt.
Theo bảng 5.17 [10, trang 14] ta có C v = 350; x = 0,15; y = 0,35; m = 0,2.
k v =K mv . K nv . K uv
Trong đó:
K mv là hệ số ảnh hưởng của vật liệu gia công, tra bảng 5.1 [10, trang 6], với
750 n −1
) = 1.( 750 ) =0,71.
v
thép có K mv = kn(
σB 530
K nv là hệ số ảnh hưởng của trạng thái bề mặt. Tra bảng 5.5 [10, trang 8], ứng
K uv = là hệ số ảnh hưởng của vật liệu dụng cụ cắt. Tra bảng 5.6 [10, trang 8],
350
V= .0,57=107,22(m/ ph) .
40 .1,4 0,15 . 0,620,35
0,2
1000 ⋅V
n= (vòng/phút) [10, trang 62, (3.5)].
π⋅D
1000. 107,22
n= = 1029,23 (vòng/ph).
π . 33,16
d + D 47,8+18,523
dtb = = =33,16 mm.
2 2
900. π .33,16
V tt = = 93,76 (m/ph).
1000
L .i 19,64 .1
T0 = ¿ = 0,035 ph = 2,1 s.
S . n 0,62. 900
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
d−D 47,8−18,523
với L = la + + lu = 5 + + 0 = 19,64
2 2
2,71
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z11 = = 1,355 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy gần bằng lượng dư: t = 1,35 mm.
Theo công thức [1, trang 99, công thức 2.43], với tiết diện cán dao là hình chữ
nhật thì lượng ăn dao theo sức bền của cán dao là:
Trong đó:
S 1≤
√
yp z
B . H2. [σu ]
z
xp
6. l .C p . t . K p
z
z
( mm/vòng ) [7.1]
lực cắt.
CPz: hệ số xét đến điều kiện làm việc nhất định đến lực cắt.
CPz = 300; xPz = 1; yPz = 0,75; nz = -0,15 [5, trang 19, bảng 11-1].
Ta lấy chiều sâu cắt lớn nhất của các bề mặt trên để tính toán là t = 1,35 mm.
Tra bảng [5, trang 22, bảng 15-1], với dao gắn mảnh hợp kim cứng có góc φ =
45º, γ = 16º và λ = 0º .Ta có K φ = 0,86; K γ = 1 và K λ = 1. pz pz pz
Vậy lượng chạy dao theo sức bền cán dao là:
√ B . H 2. [ σu ]
√
2
yp 0,75 12.12 .57
S 1≤ z
xp
= 1
=4,22(mm/vòng)
6. l .C p . t . K p
z
z
z
6.16 .300. 1,35 .0,86
Theo công thức [2, trang 99, công thức 2.42], lượng ăn dao theo sức bền của cơ
cấu chạy dao là:
S 2≤
√
yp z
1,45. C p . t . K p
Với [Px] là lực lớn nhất cho phép lên cơ cấu chạy dao, các kí hiệu khác giống
[ Px ]
z
xp z
z
( mm /vòng ) [7.2]
S 2≤
√
yp z
[ Px ]
1,45. C p . t . K p
- Lượng ăn dao theo độ cứng vững của chi tiết gia công:
z
xp z
z
=0,75
√ 360
1,45.300 . 1,351 .0,86
=0,636(mm /vòng)
Theo công thức [1, trang 98, công thức 2.41], lượng ăn dao theo độ cứng vững
của chi tiết gia công là:
S3≤
√
yp z
K . E.J .[f ]
3
1,1.l .C p . t . K p z
xp z
z
( mm/vòng ) [7.3]
Trong đó:
+ K là hệ số phụ thuộc vào cách gá đặt, K = 3 (khi phôi gá trên mâm cặp).
+ E là môđun đàn hồi của vật liệu gia công, E = 21000 kG/mm2 [2].
+ J là momen quán tính tiết diện ngang của chi tiết gia công, J = 0,5.D = 0,5.45 4
= 205.104 mm4.
+ [f ] là độ uốn (độ võng) cho phép của chi tiết, với bước công nghệ tiện thô thì
độ võng [f ] = 0,25.δ = 0,25.0,62 = 0,155 mm [1, trang 98].
+ Các kí hiệu khác giống như điều kiện ở trên (mục 7.1.2.1).
Vậy lượng ăn dao theo độ cứng vững của chi tiết gia công là:
√ K . E.J .[f ]
√
4
yp 0,75 3.21000.205 . 10 .0,155
S3 ≤ z
3 xp
= 3 1
=48448(mm/ vòng)
1,1.l .C p .t . K p
z
z
z
1,1.16 .300 .1,35 .0,86
Qua việc tính toán lượng chạy dao thì lượng ăn dao theo sức bền của cơ cấu
chạy dao là nhỏ nhất (S = 0,636 mm/vòng).
Theo thuyết minh máy (mục 5.2.3), ta chọn được lượng tiến dao dọc và tiến dao
ngang là S = 0,62 mm/vòng.
7.1.2.3 Tốc độ cắt và số vòng quay của chi tiết gia công
Theo công thức [1, trang 90, công thức 2.44] vận tốc cắt khi tiện ngoài bước tiện dọc
và ngang là:
Cv
V= m xv yv
K v ( m/ phút ) [7.4 ]
T .t . S
Trong đó:
+ Cv là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
+ Tm là tuổi bền trung bình của dung cụ cắt, T = 40 phút.
+ t là chiều sâu cắt, t = 1,4 mm.
+ S là lượng ăn dao đã chọn, S = 0,62 mm/vòng.
+ Kv là hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt.
+ C v là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
+ x, y, m, là chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của bước tiến, chiều sâu cắt, tuổi bền
dụng cụ đến vận tốc cắt.
Theo bảng 5.17 [9, trang 14] ta có C v = 350; x = 0,15; y = 0,35; m = 0,2.
T Trị số trung bình tuổi bền của dao: T = 40 phút.
k v =K mv . K nv . K uv
Trong đó:
K mv là hệ số ảnh hưởng của vật liệu gia công, tra bảng 5.1 [10, trang 6], với
nv −1
750
thép có K mv = kn( ) = 1.( 750 ) =0,71.
σB 530
K nv là hệ số ảnh hưởng của trạng thái bề mặt. Tra bảng 5.5 [10, trang 8], ứng
K uv = là hệ số ảnh hưởng của vật liệu dụng cụ cắt. Tra bảng 5.6 [10, trang 8],
Thay các giá trị vừa tính được vào công thức thực nghiệm:
350
V= . 0,57=107,81( m/ ph) .
40 .1,350,15 . 0,620,35
0,2
1000 ⋅V
n= (vòng/phút) [10, trang 62, (3.5)].
π⋅D
1000. 107,81
n= = 762,6 (vòng/ph).
π . 45
D ¿ 45 mm .
710. π . 45
V tt = = 100,37 (m/ph).
1000
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
với L = la + l + l u = 5 + 14 + 3 ¿ 22 mm.
7.2 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 3 (3, 2, 7)
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 1,4 mm.
+ Khi tiện thô, bước tiến dao được tra theo bảng 2-1 [8, trang 149] S = (0,5 –
0,9) mm, ta chọn S = 0,6 mm/vg.
Với V b vận tốc cắt, V b = 64 m/ph [10, trang 16, bảng 5-20].
k V = 1.1.1,06.0,8 = 0,848.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số chiều sâu cắt, lượng
ăn dao, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 3: N = N 1.a = 1,2.1 = 1,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo thông số của máy ta có công suất N = 4,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
355. π . 46,4
V tt = = 51,75 (m/ph).
1000
L .i 22.1
T0 = ¿ = 0,1 ph = 6 s.
S . n 0,6 .355
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
2,8
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z7 = = 1,4 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 1,4 mm.
+ Khi tiện thô, bước tiến dao được tra theo bảng 2-1 [8, trang 149] S = (0,4 –
0,5) mm, ta chọn S = 0,5 mm/vg.
Với V b vận tốc cắt, V b = 71 m/ph [10, trang 16, bảng 5-20].
k V = 1.1.1,06.0,8 = 0,848.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số chiều sâu cắt, lượng
ăn dao, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 4: N = N 1.a = 1,2.1 = 1,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo thông số của máy ta có công suất N = 4,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
710. π . 28,02
V tt = = 62,5 (m/ph).
1000
L .i 11,78.1
T0 = ¿ = 0,03 ph = 1,8 s.
S . n 0,5 .710
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
D−d 34,8−21,233
với L = la + +l u = 5 + +0=11,78 mm.
2 2
7.3 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 4 (4, 5, 6, 10)
2,8
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z10 = = 1,4 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 1,4 mm.
+ Khi tiện thô, bước tiến dao được tra theo bảng 2-1 [8, trang 149] S = (0,4 –
0,5) mm, ta chọn S = 0,5 mm/vg.
Với V b vận tốc cắt, V b = 71 m/ph [10, trang 16, bảng 5-20].
k V = 1.1.1,06.0,8 = 0,848.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số chiều sâu cắt, lượng
ăn dao, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 4: N = N 1.a = 1,2.1 = 1,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo thông số của máy ta có công suất N = 4,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
710. π . 33,4
V tt = = 71,5 (m/ph).
1000
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
2,8
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z5 = =¿1,4 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 1,4 mm.
+ Khi tiện thô, bước tiến dao được tra theo bảng 2-1 [8, trang 149] S = 0,5
mm/vg.
Với V b vận tốc cắt, V b = 71 m/ph [10, trang 16, bảng 5-20].
k V = 1.1.1,06.0,8 = 0,848.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số chiều sâu cắt, lượng
ăn dao, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 4: N = N 1.a = 1,2.1 = 1,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo thông số của máy ta có công suất N = 4,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
710. π . 33,16
V tt = = 73,96 (m/ph).
1000
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
7.4 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 5 (phay bề mặt 8, 9)
- Chiều sâu cắt
+ Chiều sâu cắt khi phay thô lấy bằng lượng dư: t = 6,5 mm.
- Bước tiến dao.
+ Khi phay thô, bước tiến dao được tra theo bảng 5-146 [10, trang 131] có Sz =
(0,08 – 0,05) mm/răng, chọn Sz = 0,07 mm/ răng.
Tra tài liệu [10, trang 132, bảng 5-147], chọn tốc độ cắt V = 61 m/ph.
1000⋅ V 1000. 61
n= = = 3883,38 (vòng/ph).
π⋅D π .5
Theo thông số của máy phay 6H12, chọn n = 1500 vòng/ph.
1500. π .5
Vtt = = 23,56 (m/ph).
1000
Tra bảng theo bảng 5-151 [10, trang 136] có công suất cắt N 1 = 2,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 1: N = N 1.a = 2,2.1 = 2,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo lý lịch máy có công suất N = 7 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
- Thời gian cơ bản
L. i 12. 1
T0 =
S p = 420 = 0,03 ph = 1,8 s.
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [11, trang 18, (1,20)].
Bảng 7.7. Số liệu chế độ cắt của nguyên công phay bề mặt 8, 9
n (vòng/ph) V (m/ph) S (mm/vg) Sp (mm/ph) t (mm) To (giây)
7.5 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 6 (tiện bán tinh bề mặt 11)
- Chiều sâu cắt.
0,328
+ Lượng dư bề mặt gia công: Z11 = =¿0,164 mm.
2
+ Chiều sâu cắt khi tiện thô lấy bằng lượng dư: t = 0,164 mm.
Khi tiện bán tinh, bước tiến dao đước tra theo bảng 19-1 [5, trang 26] S = (0,41
– 0,019) mm, theo thông số máy tiện TA 616 chọn S = 0,4 mm/vg.
k V = 1.1.0,8.1,04.1,09 = 0,91.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số chiều sâu cắt, lượng
ăn dao, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,2 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 4: N = N 1.a = 1,2.1 = 1,2 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo thông số của máy ta có công suất N = 4,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
d t +d s 21,233+21,561
dtb = = = 21,397 mm
2 2
+ Theo thuyết minh máy tiện TA616 chọn n = 710 (vòng/ph).
710. π .21,397
Vtt = = 47,73 (m/ph).
1000
Trong đó:
- L: Chiều dài hành trình dao, theo [9, trang 18, (1,20)].
7.6 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 7 (mài thô bề mặt 11)
7.6.1 Chiều sâu cắt
Tra bảng theo tài liệu [5, trang 195, bảng 3-9], khi mài thô với vật liệu gia công
thép kết cấu và thép dụng cụ chiều sâu cắt lấy bằng 0,005 ÷ 0,02 mm. Chọn chiều sâu
cắt t = 0,02 mm.
7.6.2 Chọn lượng ăn dao
Tra bảng theo tài liệu [5, trang 195, bảng 3-9], khi mài thô lượng chạy dao: Sd =
(0,4 – 0,7)B = 0,4.B = 0,5.14 = 5,6 mm/vg.
7.6.3 Vận tốc cắt
Tra bảng theo tài liệu [5, trang 195, bảng 3-9], khi mài thô tốc độ đá với vật
liệu gia công thép kết cấu và thép dụng cụ V dm=30−50 m/s . Chọn tốc độ đá
V dm=30 m/ s.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số đường kính đá mài,
chiều dài đá mài, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,4 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 1: N = N 1 x a = 1,4 x 1 = 1,4 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo lý lịch máy có công suất N = 7,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
7.6.5 Thời gian gia công cơ bản
Tra tài liệu [11, trang 141, CT 6.1] với đường kính đá mài D đm = 18 mm, thì số
vòng quay của đá mài:
V đm .60 .1000 30.60 .1000
n đm = = =15915,49 vòng / phút
π . D đm π .18
Theo thuyết minh máy mài trong 35250 (mục 5.7.3), chọn số vòng quay của đá
mài nđm = 5000 vòng/phút.
Theo thuyết minh máy mài trong 35250 (mục 5.7.3), chọn số vòng quay của chi
tiết nct = 800 vòng/phút.
Suy ra tốc độ của chi tiết là:
nct . π . d ct 800. π .22
V ct = = =0,92 m/ phút
60.1000 60.1000
Thời gian gia công cơ bản được xác định theo công thức [8, trang 146, công
thức 6.24].
L. i
T 0= (ph ú t )
S d . nđm
Trong đó:
L – hành trình chạy dao dọc của đá mài, mm.
B 14
L=l−la−lu=l− −lu=14− −0=9,3 mm
3 3
i – số lần mài.
∆d
i= +8
2. t
∆d = 0,483 Lượng dư gia công lớn nhất
t: Chiều sâu mài
0,483
i= +8=20 lần
2.0,02
Vậy thời gian gia công cơ bản là:
14.20
T 0= =0,0625 ph ú t =3,75 s .
5,6.800
Bảng 7.9. Kết quả tính chế độ cắt cho bước mài thô bề mặt 11
n (vòng/ph) V (m/ph) S (mm/vg) t (mm) To (giây)
7.7 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG CHO
NGUYÊN CÔNG 8 (mài tinh bề mặt 11)
Tra bảng theo tài liệu [5, trang 195, bảng 3-9], khi mài thô lượng chạy dao: Sd =
(0,25 – 0,4)B = 0,5.B = 0,25.14 = 4,25 mm/vg.
7.7.3 Vận tốc cắt
Tra bảng theo tài liệu [5, trang 195, bảng 3-9], khi mài thô tốc độ đá với vật
liệu gia công thép kết cấu và thép dụng cụ V dm=30−50 m/s . Chọn tốc độ đá
V dm=30 m/ s.
Tra bảng theo tài liệu [10, trang 60, bảng 5-68] từ thông số đường kính đá mài,
chiều dài đá mài, vận tốc cắt ta có công suất cắt N 1 = 1,4 kW.
Công suất theo điều kiện của nguyên công 1: N = N 1 x a = 1,4 x 1 = 1,4 kW.
Với a là hệ số điều chỉnh.
Theo lý lịch máy có công suất N = 7,5 kW.
Vậy máy đảm bảo điều kiện công suất.
7.7.5 Thời gian gia công cơ bản
Tra tài liệu [11, trang 141, CT 6.1] với đường kính đá mài D đm = 18 mm, thì số
vòng quay của đá mài:
V đm .60 .1000 30.60 .1000
n đm = = =15915,49 vòng / phút
π . D đm π .18
Theo thuyết minh máy mài trong 35250 (mục 5.7.3), chọn số vòng quay của đá
mài nđm = 5000 vòng/phút.
Theo thuyết minh máy mài trong 35250 (mục 5.7.3), chọn số vòng quay của chi
tiết nct = 800 vòng/phút.
Suy ra tốc độ của chi tiết là:
nct . π . d ct 800. π .22
V ct = = =0,92 m/ phút
60.1000 60.1000
Thời gian gia công cơ bản được xác định theo công thức [8, trang 146, công
thức 6.24].
L. i
T 0= (ph ú t )
S d . nđm
Trong đó:
L – hành trình chạy dao dọc của đá mài, mm.
B 14
L=l−la−lu=l− −lu=14− −0=9,3 mm
3 3
i – số lần mài.
∆d
i= +8
2. t
∆d = 0,638 Lượng dư gia công lớn nhất
t: Chiều sâu mài
0,638
i= +8=40lần
2.0,01
Vậy thời gian gia công cơ bản là:
14.40
T 0= =0,16 ph ú t=9,6 s .
4,25.800
Bảng 7.10. Kết quả tính chế độ cắt cho bước mài tinh bề mặt 11
n (vòng/ph) V (m/ph) S (mm/vg) t (mm) To (giây)
Mâm Dao
Tiện mặt 1,4 93,7
cặp 3 thước
Hình tiện 2,8 45-0,62 0,62 900 0,04
1 Máy cặp x1 6
chấu mặt
5.1 tiện 0-200
tự đầu,
TA6 x
định dao
Tiện mặt 16 0,02 21,23 1,35 x 100,
tâm tiện 2,71 0,62 710 0,05
11 mm 3-0,52 1 37
lỗ
Sử Thướ
Hình
dụng c cặp
Máy Dao
Phay 5.12 đồ gá 0- 6,5 23,5
phay phay 0,07 1500 0,03
mặt 8, 9 phân 150x x2 6
6H12 ngón
độ 0,02
mm
Bảng 8.4. Bảng tổng hợp nguyên công 6 – Tiện bán tinh
Sử
dụng
mâm Thướ
Hình
Máy Dao c cặp
cặp 3
Tiện bán 5.14 tiện tiện 0- 0,164 47,7
chấu 0,328 0,164 0,4 710 0,07
tinh TA6 lỗ 150x x1 3
tự
16 suốt 0,02
định
mm
tâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đặng Văn Nghìn, Lê Trung Thực (2012), Hướng dẫn đồ án môn học công nghệ
chế tạo máy, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
[2] https://www.makeitfrom.com/material-properties/EN-1.0501-C35-Non-Alloy-Steel
, (Makeitfrom, 2022, Material-properties).
[3] https://www.micrometals.co.in/c30-round-bar-steel-suppliers-manufacturer/,
(Micrometals, 2022, C30-round-bar-steel-suppliers-manufacturer).
[4] Nguyễn Đắc Lộc (2007), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, NXB Khoa học và kĩ
thuật.
[5] Nguyễn Ngọc Đào, Trần Thế San, Hồ Viết Bình (2002), Chế độ cắt gia công cơ
khí, NXB Đà Nẵng.
[6] Trần Văn Địch (2007), Sổ tay Dụng cụ cắt và dụng cụ phụ, NXB Khoa học và kĩ
thuật Hà Nội.
[7] Nguyễn Đắc Lộc, Lưu Văn Nhang (2006), Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy, NXB Khoa học và kĩ thuật.
[8] Trần Văn Địch, Lưu Văn Nhang, Nguyễn Thanh Mai (2002), Sổ tay gia công cơ,
NXB Khoa học và kĩ thuật.
[9] Nguyễn Văn Tường, Ngô Quang Trọng (2020), Bài tập cơ sở công nghệ chế tạo
máy, NXB Bách khoa Hà Nội.
[10] Nguyễn Đắc Lộc (2005), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2, NXB khoa học và
kỹ thuật.
[11] PGS. TS Nguyễn Văn Tường, Tính toán gia công cơ khí, NXB Bách Khoa Hà
Nội.