Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
GỐI ĐỠ
(TẬP THUYẾT MINH)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
CHI TIẾT TRỤC
(TẬP THUYẾT MINH)
Trong tập đồ án này được trình bày các nội dung như sau:
Chương 1. Xác định dạng sản xuất.
Chương 2. Phân tích chi tiết gia công
Chương 3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
Chương 4. Xây dựng tiến trình gia công
Chương 5. Thiết kế nguyên công
Chương 6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
Chương 7. Xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản
Do kiến thức còn chưa sâu và thời gian có hạn nên có thể đồ án này chưa thật sự
tối ưu hoặc chưa chính xác đối với yêu cầu đặt ra. Kính mong các thầy thông cảm và
đóng góp ý kiến để đồ án của được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Tường đã tận tình hướng daanx và
theo sát chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện đồ án này. Em cũng xin chân thành
cảm ơn các thầy trong khoa Cơ Khí đã tận tình truyền đạt cho em các kiến thức bổ ích
và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập trên lớp.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CƠ SỞ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Tên nhiệm vụ Thiết kế quy trình công nghệ gia công gối đỡ
II. Số liệu ban đầu:
- Bản vẽ chi tiết: gối đỡ
- Sản lượng: 2631 sản phẩm/năm
III. Nội dung chính phần thuyết minh:
1. Xác định dạng sản xuất.
2. Phân tích chi tiết gia công
3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
4. Xây dựng tiến trình gia công
5. Thiết kế nguyên công
6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
7. Xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản 8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công
IV. Các bản vẽ
01 bản vẽ chi tiết gia công, A3
- 01 bản vẽ phối, A3
- 03 bản vẽ nguyên công, A3
V. Thời gian thực hiện đồ án
Đồ án được thực hiện từ ngày đến ngày 06/02/2023 đến ngày 11/06/2023
Ngày 04 tháng 09 năm 2023
Hình 1.1. Biên dạng chi tiết gối đỡ trước khi mô hình hóa 3D
Hình 1.3. Chi tiết sau khi được khoan lỗ ở mặt chiếu cạnh
Dùng phần mềm Creo Parametic 8.0 với công cụ Mass Properties. Cài đặt đơn vị
chiều dài là mm, khối lượng là kilogam. Chọn vật liệu là STEE_LOW_CARBON.
Bước 1: Vào File chọn Prepare, chọn Model Properties để gán đơn vị và kích
thước cho chi tiết.
Hình 1.5. Gán đơn vị cho chi tiết
Bước 2: Tại dòng Units bấm Change chọn đơn vị millimeter Kilogram Sec (mmKs).
Tiếp tới dòng Material bấm vào Change, chọn File Standard-Materials_Design, chọn
Ferrous _ metals và chọn STEE_LOW_CARBON.
-Chọn phương pháp đúc trong khuôn cát. Sau khi đúc cần có nguyên công làm
sạch và cắt ba via.
-Về tính công nghệ trong kết cấu khi gia công cơ, thì chi tiết có những nhược
điểm sau:
-Chi tiết có thành mỏng nên trong quá trình gia công, vấn đề biến dạng
hướng kính cần được lưu ý
- Chi tiết có lỗ bậc nên khó khăn trong việc gá đặt và gia công // lỗ nào?
-Các mặt còn lại không có vấn đề gì khó khăn khi gia công để đạt độ bóng và
độ chính xác.
2.3 VẬT LIỆU CHI TIẾT
Vật liệu chế tạo bạc đỡ là Gang xám GX15-32
Vật liêu GX15-32 có thành phần hóa và cơ tính như ở bảng 2.1 và bang 2.2 bên dưới.
Bảng 2.1. Bảng các thành phần hóa học của vật liệu // trích dẫn
Độ cứng C Si Mặt ngoài S P
HB 200 3.0-3.7 2-2.4 0.5-0.8 < 0.5 <0.3
Bảng 2.2. Bản tính chất cơ học của vật liệu // trích dẫn
Tiêu chuẩn Độ giãn dài δ Giới hạn bền Giới hạn bền nén Độ cứng HB
uốn
GX15-32 ≈ 0,5% 320 N/mm2 600 N/mm2 190 HB
-Nếu như Thép là kim loại có cơ tính tổng hợp cao, có thể chịu tải trọng rất
nặng, độ bền cao và độ dai va đập. Thì, gang lại là vật liệu có cơ tính không cao, độ
bền thấp, độ dẻo và độ dai va đập thấp, có thể coi là vật liệu giòn. Tuy vậy với bạc
đỡ làm việc trong điều kiện không quá khắc nghiệt, mặt làm việc luôn chịu ma sát
và mài mòn thì gang xám lại có ưu điểm: trong gang xám có thành phần Grafit có
khả năng tự bôi trơn nên làm tăng tính chống mài mòn. Hơn nữa, gang là vật liệu
khá rẻ, dễ gia công cắt gọt bởi phoi là phoi vụn (do sự có mặt của Grafit), là vật liệu
có tính chảy loãng cao, rất thích hợp cho phương pháp chọn phôi là phôi đúc. Nếu
chọn được phương pháp đúc hợp lý sẽ nâng cao được cơ tính của vật liệu.
Chương 4. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
4.1 LẬP BẢNG TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT
Trong hình 4.1 giới thiệu các bề mặt cần gia công của chi tiết.
// có sai sót trong xác định CCX, bảng này sai thì bảng sau sai
STT Tên nguyên công Bề mặt gia công Số bề mặt Dạng máy
định vị
1 Chuẩn bị phôi
2 Phay thô 9 3,11,12 Phay
3 Phay thô 2,4,6,11,16 1,9,10 Phay
4 Phay thô 1,3 5,9,12 Phay
5 Phay thô 8,5 9,3,15 Phay
6 Phay thô 10,12 9,15,5 Phay
7 Phay thô 15,17 9,12,3 Phay
8 Khoan 14,13 9,15,5 Khoan
Khoét thô
Khoét tinh
9 Khoan 7 3,11,12 Khoan
10 Kiểm tra