Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Lớp: 61.KTCK
NHA TRANG - 2022
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. Tên nhiệm vụ: Thiết kế quy trình công nghệ gia công vành chia.
II. Số liệu ban đầu:
- Bản vẽ chi tiết: Vành chia
- Sản lượng: 2500 sản phẩm/năm
III. Nội dung chính phần thuyết minh:
1. Xác định dạng sản xuất
2. Phân tích chi tiết gia công
3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
4. Xây dựng tiến trình gia công
5. Thiết kế nguyên công
6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
7. Xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản
8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công
IV. Các bản vẽ
- 01 bản vẽ chi tiết gia công, A3
- 01 bản vẽ phôi, A3
- 03 bản vẽ nguyên công, A3
V. Thời gian thực hiện đồ án
Đồ án được thực hiện từ ngày 12/9 đến ngày 19/12.
Ngày 19 tháng 12 năm 2022
Hình 1.1. Biên dạng chi tiết trước khi mô hình hóa 3D
- Bước 2: Sử dụng lệnh Extrude để tạo bề dày chi tiết ở hình dáng 3D
Hình 1.2. Chi tiết được mô hình hóa 3D sau khi dùng lệnh Extrude
- Bước 3: Tiếp tục sử dụng lệnh Extrude để cắt cạnh
Hình 1.7. Vị trí của mục Mass properties trên thanh công cụ
Hộp thoại Mass properties hiện ra và ta chọn Preview để hiện kết quả khối
lượng, thể tích của chi tiết.
Hình 1.8. Hộp thoại Mass properties
Vì trong phần mềm Creo Parametric trong có vật liệu cụ thể để gán nên ta chỉ
lấy thể tích của chi tiết vành chia là V = 55443 mm3 = 5,5443.10-5 m3.
Theo như tài liệu [2] ta có khối lượng riêng của thép C30 là D = 7,8 g/cm3
= 7800 kg/m3. Ta có khối lượng riêng và thể tích thì sẽ tìm được khối lượng của chi
tiết vành chia theo công thức:
m = D.V = 7800. 5,5443.10-5 = 0,43 kg
Trong đó: m, khối lượng (kg)
D, khối lượng riêng (kg/m3)
V, thể tích (m3)
1.3 XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Để thực hiện được điều này, trước hết ta cần xác định sản lượng chi tiết cần chế
tạo trong một năm của nhà máy theo công thức (2.1) [1, trang 24].
α β
N = No.m(1 + ).(1 + ), (Chiếc/năm) (1.1)
100 100
Trong đó:
No = Là số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch, 2500 chiếc
.m = Số lượng chi tiết như nhau trong mọt sản phẩm, 1 chiếc
α = Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng;
(α = 10÷ 20%), chọn α = 15%
β = Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trính chế tạo, ( β=¿ 3÷ 5%),
chọn β = 4%
Thay các giá trị vào (1.1), ta có:
15 4
N = 2500.1(1 + ).(1 + ) = 2990 (Chiếc/năm)
100 100
Dựa vào khối lượng, sản lượng của chi tiết và tài liệu [1, trang 25, bảng 2.1] ta
xác định được dạng sản xuất là hàng loạt vừa.
Chương 2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
Các tính chất cơ học của vật liệu được thể hiện ở bảng 2.2.
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các cơ tính của thép C30 [3]
Độ giãn dài 43 %
Bề mặt trụ ngoài có kích thước 30 mm không yêu cầu cấp chính xác cao (IT14)
và độ nhám bề mặt thấp (Rz = 80 μm) nên ta chỉ cần tiện thô trên máy tiện là có thể
đạt được cấp chính xác theo yêu cầu. Dùng mặt đầu để định vị, rất thích hợp để tiện
thô trên mâm cặp. Việc gia công khá đơn giản.
Lỗ ∅ 35H7 mm yêu cầu độ chính xác là IT7 và độ nhám bề mặt là Ra = 0,32 μm
nên phải cần nhiều phương pháp gia công khác nhau như tiện thô, tiện bán tinh, mài
tinh, mài khôn để đạt được như yêu cầu. Vì đây là tiện lỗ thông nên dễ dàng thoát phoi
khi gia công, thuận lợi cho các bước gia công tiếp theo. Khoét sẽ nâng cao độ chính
xác và chất lượng bề mặt hơn là tiện lỗ do rung động trong quá trình tiện lỗ, và dao
khoét có nhiều mũi cắt hơn dao khoan do đó có độ cứng vững cao hơn mũi khoan. Tuy
nhiên vì phải qua bước gia công mài tinh nên ta chọn tiện thay cho khoét. Sẽ tốn thêm
thời gian để gia công bề mặt nhưng phần gia công tương đối đơn giản.
Bề mặt có kích thước 10 +0.5 mm và bề mặt vuông góc với bề mặt 10 +0.5 mm đều
có cấp chính xác là IT14, tuy nhiên độ nhám bề mặt khá cao lần lượt là Ra = 6,3 μm và
Ra = 3,2 μm nên ta cần phay thô, phay tinh trên máy phay, định vị chính xác để đạt
như yêu cầu. Không trải qua quá nhiều bước gia công, chủ yếu là phay nên bước gia
công này cũng khá đơn giản.
Chiều rộng rãnh then 10h9 mm có yêu cầu cấp chính xác là IT9, độ nhám bề
mặt là Rz = 80 μm nên ta sử dụng gia công chuốt trên máy chuốt là có thể đạt được
yêu cầu. Vì đây là rãnh then thông suốt nên thoát phoi trong quá trình gia công rất dễ
dàng.
Từ bản vẽ chi tiết, ta thấy có một chổ chưa phù hợp nên cần thay đổi.
Cạnh của lỗ 35H7 mm hai bên rất sắc và khi lắp ráp trục vào khá khó khăn nên
ta cần vác góc đi một góc 1,5x45ᵒ để mất đi cạnh sắt bén và dễ dàng lắp trục vào trong
quá trình lắp ráp.
- Góc thoát khuôn lấy trong khoảng 3o ÷ 7o. Theo tài liệu [1, trang 37], ta chọn
góc thoát khuôn bằng 3o.
Tiện thô
Tiện bán tinh
4 IT7 Ra = 0,32 µm Tiện tinh
Mài tinh
Mài láng
Phay thô
5 IT14 Ra = 6,3 µm
Phay tinh
6 IT14 Ra = 3,2 µm Phay thô
Phay tinh
7 IT14 Rz = 80 µm Tiện vát mép
8 IT9 Rz = 80 µm Chuốt
Mục đích của phần này là lập được bảng tiến trình gia công hợp lý bảng 4.2,
thấy được các bước nguyên công, các bề mặt gia công, bề mặt định vị và dạng máy để
chuẩn bị gia công chi tiết.
ST Tên nguyên công Bề mặt gia công Số bề mặt định vị Dạng máy
T
1 Chuẩn bị phôi
2 Tiện thô 3, 4, 7 1, 2
Máy tiện
3 Tiện thô 1, 2, 9 3, 4
4 Phay thô 5, 6 3, 4
Máy phay
5 Phay tinh 5, 6 3, 4
8 Mài tinh 4 2, 3
Máy mài
9 Mài láng 4 2, 3
11 Kiểm tra
Chương 5. THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
- Góc trước chính: chọn γ = 16º. (Đối với thép T15K6 có σB = 119,92 kG/mm2)
Tra tài liệu [6, trang 49, bảng 4.8], ta chọn được dao tiện mặt đầu phải và trái.
Phạm vi ứng dụng: Tiện mặt đầu và mặt vai. Dao có kết cấu như hình 5.3.
- Góc trước chính: chọn γ = 16º. (Đối với thép T15K6 có σB = 119,92 kG/mm2)
Tra tài liệu [6, trang 52, bảng 4.11], ta chọn được dao tiện vác mép. Dao có kết
Emunxi loãng.
5.3.1 Sơ đồ gá đặt
- Góc trước chính: chọn γ = 16º. (Đối với thép T15K6 có σB = 119,92 kG/mm2)
Tra tài liệu [6, trang 49, bảng 4.8], ta chọn được dao tiện mặt đầu phải và trái.
Phạm vi ứng dụng: Tiện mặt đầu và mặt vai. Dao có kết cấu như hình 5.7.
- Góc trước chính: chọn γ = 16º. (Đối với thép T15K6 có σB = 119,92 kG/mm2)
Tra tài liệu [6, trang 52, bảng 4.11], ta chọn được dao tiện vác mép. Dao có kết cấu
như hình 5.8.
5.4.1 Sơ đồ gá đặt
Phay thô bề mặt 5, 6 cấp chính xác IT14, độ nhám bề mặt Ra = 25 µm.
5.4.3 Chọn máy công nghệ
Tra tài liệu [5, Trang 221], ta chọn được máy phay 6H12, máy có các thông số
kỹ thuật như sau:
- Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm2.
- Công suất động cơ: 7 kW.
- Hiệu suất máy: n =0,75.
- Số vòng quay trục chính: 30 – 37,5 – 47,5 – 60 – 75 – 95 – 118 – 150 – 190 –
235 – 300 – 375 – 475 – 600 – 753 – 950 – 1180 – 1500 (v/ph).
- Bước tiến của bàn: 30 – 37,5 – 47,5 – 60 – 75 – 95 – 118 – 150 – 190 – 235 –
300 – 375 – 475 – 600 – 753 – 950 – 1180 – 1500 (mm/ph).
- Lực lớn nhất cho phép theo cơ cấu tiến của máy: 1500 kG.
5.4.4. Đồ gá
Sử dụng đồ gá phân độ để cố định chi tiết, cữ so dao.
5.4.5 Dụng cụ cắt
Tra tài liệu [6, trang 149, tiếp bảng 4.77], ta chọn được dao phay ba mặt răng
chắp hợp kim cứng. Phạm vi ứng dụng: Khối lắp ghép các dao được dùng để phay mặt
đầu. Kết cấu dao như hình 5.10.
Hình 5.10. Dao phay ba mặt răng chắp hợp kim cứng cho nguyên công 4
Tra tài liệu [1, trang 48, 49], ta chọn các thông số cho dao phay như sau:
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là Êmunxi.
5.5.1 Sơ đồ gá đặt
Phay tinh bề mặt 5,6 cấp chính xác IT11, độ nhám bề mặt lần lượt là Ra = 6,3
µm; Ra = 3,2 µm.
5.5.3 Chọn máy công nghệ
Tra tài liệu [5, Trang 221], ta chọn được máy phay 6H12, như nguyên công 4.
5.5.4. Đồ gá
Sử dụng đồ gá phân độ để cố định chi tiết, cữ so dao.
5.5.5 Dụng cụ cắt
Tra tài liệu [6, trang 149, tiếp bảng 4.77], ta chọn được dao phay ba mặt răng
chấp thép gió. Phạm vi ứng dụng: để phay rãnh có chiều sâu khác nhau. Kết cấu dao
như hình 5.12.
Hình 5.12. Dao phay ba mặt răng chấp thép gió cho nguyên công 5
Tra tài liệu [1, trang 48, 49], ta chọn các thông số cho dao phay như sau:
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là Êmunxi.
5.6.1 Sơ đồ gá đặt
- Tiện bán tinh bề mặt 4 cấp chính xác IT12, độ nhám bề mặt Ra = 6,3 µm.
Tra cứu tài liệu [5, trang 216, phụ lục], chọn được máy tiện 1K62, như ở
nguyên công 2.
5.6.4 Đồ gá
Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để gá đạt chi tiết.
Tra cứu tài liệu [6, trang 46, Bảng 4.5], chọn được dao tiện tiện lỗ thông suốt φ
= 45º. Phạm vi sử dụng là Tiện lỗ thông suốt. Dao có kết cấu như hình 5.14.
- Góc trước chính: chọn γ = 12º. (Đối với thép T18 có σB ≈ 100 kG/mm2)
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là Êmunxi.
5.7.1 Sơ đồ gá đặt
5.7.4 Đồ gá
Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để gá đạt chi tiết.
Tra cứu tài liệu [6, trang 203, Bảng 4.103], chọn dao tiện lỗ tinh. Phạm vi sử
dụng là để tiện lỗ tinh thông suốt và lỗ không thông suốt. Dao có kết cấu như hình
5.16.
- Góc trước chính: chọn γ = 12º. (Đối với thép T18 có σB ≈ 100 kG/mm2)
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là Êmunxi.
5.8.1 Sơ đồ gá đặt
- Mài tinh bề mặt 4 cấp chính xác IT8, độ nhám bề mặt Ra = 0,8 µm.
5.8.4 Đồ gá
Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để gá đạt chi tiết.
Tra cứu tài liệu [6, trang 205, tiếp bảng 4.103], chọn đá mài trụ. Phạm vi sử
dụng là mài lỗ và các mặt định hình. Dao có kết cấu như hình 5.18.
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là nước Xôđa.
5.9.1 Sơ đồ gá đặt
- Mài tinh bề mặt 4 cấp chính xác IT7, độ nhám bề mặt Ra = 0,32 µm.
5.9.4 Đồ gá
Sử dụng mâm cặp 3 chấu tự định tâm để gá đạt chi tiết.
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là nước Xôđa.
5.10.1 Sơ đồ gá đặt
- Chuốt bề mặt rãnh then 8 cấp chính xác IT14, độ nhám bề mặt Rz = 80 µm.
Tra cứu tài liệu [5, trang 224, phụ lục], chọn được máy chuốt nằm ngang
7A510, máy có các thông số kỹ thuật như sau:
5.10.4 Đồ gá
Sử dụng đồ gá chuốt để cố định chi tiết.
5.10.5 Dụng cụ cắt
Tra tài liệu [6, trang 164, tiếp bảng 4.80], ta chọn được dao chuốt rãnh then.
Phạm vi ứng dụng: để chuốt rãnh then. Kết cấu của mũi khoan như hình 5.22.
Hình dáng và kích thước dao chuốt phụ thuộc vào hình dáng và kích thước của
bề mặt gia công.
Tra tài liệu [1, trang 50, 51], ta chọn các thông số cho dao chuốt như sau:
Tra cứu tài liệu [1, trang 58, bảng 2.10], ta chọn dung dịch trơn nguội cho
nguyên công này là Êmunxi.
6.1 XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHO BỀ MẶT SỐ 4
6.1.1 Bước 1, 2
Độ chính xác kích thước IT7, phôi được chế tạo bằng phương pháp dập khuôn
nên có Rz0 = 80 µm, T0 = 200 µm.
ρo = √ ρ2lk + ρ2lth
Độ lệch của đường tâm chày đột lỗ so với mặt ngoài: ρlth = 1,5 mm [8, trang 22,
bảng 1.14].
Hệ số chính xác hóa của các bước Tiện thô, tiện bán tinh, tiện thô, mài tinh, mài
láng lần lượt là: 0,05; 0,05; 0,04; 0,005; 0,002. (7, trang 77, bảng 3.9).
Sau bước tiện thô, sai số không gian còn lại là:
Sau bước tiện bán tinh, sai số không gian còn lại là:
Sau bước tiện tinh, sai số không gian còn lại là:
Sau bước mài tinh, sai số không gian còn lại là:
Sau bước mài láng, sai số không gian còn lại là:
Sai số gá đặt theo phương hướng kính: ε1 = εk = 500 µm [7, trang 87, bảng
3.11].
Với εk: sai số kẹp chặt khi gá đặt phôi trên máy gia công.
εc: sai số định vị, εc = 0 [9, trang 37, bảng 2.1].
ε: sai số gá đặt, ε = √ ε c 2 +ε k 2 [7, trang 77].
Ở bước công nghệ thứ 2, sai số gá đặt được xác định bởi công thức:
ε2 = 0,05.ε = 0,05.500 = 25 µm.
Ở bước công nghệ thứ 3, sai số gá đặt được xác định bởi công thức:
ε3 = 0,05.ε = 0,05.500 = 25 µm.
Ở bước công nghệ thứ 4, sai số gá đặt được xác định bởi công thức:
ε4 = 0,04.ε = 0,04.500 = 20 µm.
Ở bước công nghệ thứ 5, sai số gá đặt được xác định bởi công thức:
ε5 = 0,005.ε = 0,005.500 = 2,5 µm
Dung sai các bước trung gian được tra như sau:
TD0 = 620 µm (tiện thô); TD1 = 250 µm (tiện bán tinh); TD2 = 62 µm (tiện tinh);
TD3 = 39 µm (mài tinh); TD4 = 25 µm (mài láng).
Sau bước mài láng:
Dmax4 = 35,025 mm.
Dmin4 = 35,025 – 0,025 = 35 mm.
Sau bước mài tinh:
Dmax3 = 34,823 mm.
Dmin3 = 34,823 – 0,039 = 34,784 mm.
Sau bước tiện tinh:
Dmax2 = 34,571 mm.
Dmin2 = 34,571 – 0,062 = 34,509 mm.
Sau bước tiện bán tinh:
Dmax1 = 34,209 mm.
Dmin1 = 34,209 – 0,25 = 33,959 mm.
Sau bước tiện thô:
Dmax0 = 30,751 mm.
Dmin0 = 30,751 – 0,62 = 30,131 mm.
6.1.7 Bước 8: Xác định lượng dư giới hạn
2 Z gh
mini là hiệu kích thước giới hạn nhỏ nhất của bước sát trước và bước đang thực
hiện.
2 Z gh
maxi là hiệu kích thước giới hạn lớn nhất của bước sát trước và bước đang thực
hiện.
Mài láng:
2 Z gh
min4 = 35,025 – 34,823 = 0,202 mm = 202 µm.
2 Z gh
max 4 = 35 – 34,784 = 0,216 mm = 216 µm.
Mài tinh:
2 Z gh
min3 = 34,823 – 34,571 = 0,252 mm = 252 µm.
2 Z gh
max 3 = 34,784 – 34,509 = 0,275 mm = 275 µm.
Tiện tinh:
2 Z gh
min2 = 34,571 – 34,209 = 0,362 mm = 362 µm.
2 Z gh
max 2 = 34,509 – 33,959 = 0,55 mm = 550 µm.
2 Z gh
max 1 = 33,959 – 30,131 = 3,83 mm = 3830 µm.
6.1.8 Bước 9: Xác định lượng dư tổng cộng bé nhất và lớn nhất
n
2Z0min = ∑ Z mini = 202 + 252 + 362 + 3460 = 4276 µm.
i=1
n
2Z0max = ∑ Z maxi = 216 + 275 + 550 + 3830 = 4871 µm.
i=1
µm µm µm µm
Tiện 50 50 77,5 500 2.172 30,751 620 30,131 30,751 - -
thô 9
Tiện 50 50 77,5 25 2.126 34,209 250 33,959 34,209 3460 3830
bán
tinh
Tiện 10 25 62 25 2.116 34,571 62 34,509 34,571 362 550
tinh
Mài 5 10 7,75 20 2.80 34,823 39 34,784 34,823 252 275
tinh
Mài 3 10 3,1 2,5 2.21 35,025 25 35 35,025 202 216
láng
Tổng cộng 4276 4871
Hình 6.1. Sơ đồ phân bố lượng dư của bề mặt lỗ Ø35H7 mm
6.2 XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THỨC TRUNG GIAN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG
Lượng dư tổng cộng 2 phía: 2Z0 = 2.1,5 = 3 mm [1, trang 33, bảng 2.3].
+1 , 2
Dung sai kích thước là: −0 , 6 mm [1, trang 31, bảng 2.2].
Kích thước lớn nhất của phôi: dmax0 = 68 + 1,2 = 69,2 mm.
Quá trình công nghệ gia công bề mặt 2, Ø65 gồm các bước sau:
- Tiện thô, độ chính xác đạt IT14, dung sai kích thước: δ1 = 0,74 mm.
Lượng dư tổng cộng lớn nhất: 2Zmax0 = 3 + es0 = 3 + 1,2 = 4,2 mm.
Bảng 6.2. Bảng kết quả tính lượng dư và kích thước trung gian bề mặt 2
Các bước Cấp chính xác Dung sai Lượng dư Kích thước
công nghệ (mm) (mm) trung gian
(mm)
Phôi IT15 +1 , 2 1,5 +1 ,2
69 , 2−0 , 6
−0 , 6
Tiện thô IT14 0,74 4,2 65-0,74
Lượng dư tổng cộng 2 phía: 2Z0 = 2.1,4 = 2,8 mm [1, trang 33, bảng 2.3].
+1 , 1
Dung sai kích thước là: −0 , 5 mm [1, trang 31, bảng 2.2].
Kích thước lớn nhất của phôi: Lmax0 = 32,8 + 1,1 = 33,9 mm.
Quá trình công nghệ gia công bề mặt 1, 3, kích thước 30 mm gồm các bước sau:
- Tiện thô, độ chính xác đạt IT14, dung sai kích thước: δ1 = 0,52 mm.
Lượng dư tổng cộng lớn nhất: 2Zmax0 = 2,8 + es0 = 2,8 + 1,1 = 3,9 mm.
Bảng 6.3. Bảng kết quả tính lượng dư và kích thước trung gian bề mặt 1, 3
Các bước Cấp chính xác Dung sai Lượng dư Kích thước
công nghệ (mm) (mm) trung gian
(mm)
Phôi IT15 +1 , 1 1,4 +1 ,1
33 , 9−0 ,5
−0 , 5
Tiện thô IT14 0,52 3,9 30-0,52
Chương 7. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN CƠ BẢN
Đồ án này chỉ xác định chế độ cắt và thời gian cơ bản bằng phương pháp phân
tích cho duy nhất một nguyên công quan trọng. Chế độ cắt và thời gian cơ bản cho các
nguyên công còn lại được xác định bằng phương pháp tra bảng.
7.1 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN CƠ BẢN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH CHO NGUYÊN CÔNG 3
7.1.1 Tiện thô: Tiện mặt trụ bề mặt 2
7.1.1.1 Các số liệu ban đầu:
Đường kính D = ∅ 65 mm.
Chiều dài L = 30 mm.
Lượng dư gia công Z max = 3,8 mm.
Dụng cụ gia công: Dao tiện ngoài.
CCX IT14.
Độ nhám Ra = 80 µm.
7.1.1.2 Trình tự xác định các thông số chế độ cắt
a. Chiều sâu cắt t
Zmax
t=
i
Trong đó: Zmax là lượng dư trung gian lớn nhất.
i là số lần chuyển dao.
Zmax 3 ,8
Suy ra t = = = 1,9 mm.
i 2
b. Lượng ăn dao S
Theo công thức [1, trang 9, công thức 2.43], với tiết diện cán dao là hình chữ
nhật thì lượng ăn dao theo sức bền của cán dao là:
√
2
y pz B . H . [σ u ]
S1 = x pz
(mm/vòng).
6. l. C pz . t . K pz
Trong đó:
B là chiều rộng của thân dao, 12 mm.
H là chiều cao cua thân dao, 20 mm.
[σ u ] là ứng suất uốn cho phép của vật liệu làm thân dao, với thép kết cấu
thì có giới hạn bền uốn cho phép [ σ u ] = 20 kG/mm2.
l là chiều dài chi tiết, l = 30 mm.
C pz là hệ số phụ thuộc vào nhóm vật liệu gia công.
t là chiều sâu cắt.
K pz là hệ số hiệu chỉnh lực cắt, phụ thuộc vào vật liệu gia công và các
thông số hình học phần cắt.
x pz, y pz là số mũ xét ảnh hưởng của các bước tiến, vận tốc, chiều sâu cắt
đến lực cắt. Tra bảng [5, trang 19, bảng 11-1], khi tiện ngoài dọc và ngang với
vật liệu phần cắt của dao là thép hợp kim cứng. Ta có: C pz = 300; x pz = 1;
y pz = 0,75.
Tra bảng [5, trang 22, bảng 15-1], với dao gắn mảnh hợp kim cứng có góc φ =
45º, γ = 16º và λ = 0º. Ta có K φ = 1,0; K γ = 1,0; K λ = 1,0.
pz pz pz
Vậy K pz = K φ . K γ . K λ = 1.1.1 = 1.
pz pz pz
Vậy lượng chạy dao theo sức bền cán dao là:
√ √
2
y pz B . H . [σ u ] 12. 202 .20
S1 = x pz
= 0 ,75 1
= 0,92 mm/vòng.
6. l. C pz . t . K pz 6.30 .300 . 1 ,9 .1
Theo công thức [1, trang 99, công thức 2.42], lượng ăn dao theo sức bền của cơ
cấu chạy dao là:
S2 =
√
y pz [ Px ]
x pz
1 , 45. C pz . t . K pz
(mm/vòng).
Với [Px] là lực lớn nhất cho phép lên cơ cấu chạy dao.
Với máy tiện 1K62 thì lực cho phép tác động lên cơ cấu chạy dao [P x] = 360
kG.
Vậy S2 =
y pz
√ [ Px ]
1 , 45. C pz . t . K pz
x pz
√
= 0 ,75
360
1 , 45.300 . 1 ,9 1 .1
= 0,33 mm/vòng.
Từ các lượng chạy dao được tính ở trên và thông số lượng chạy dao trên máy
tiện 1K62 thì ta chọn S = 0,34 mm/vòng.
c. Vận tốc cắt V
Theo công thức [1, trang 90, công thức 2.44], vận tốc cắt khi tiện ngoài bước
tiện dọc và ngang là:
Cv
V= m xv yv . Kv (m/phút).
T .t . S
Trong đó:
Cv là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
Tm là tuổi bền trung bình của dụng cụ cắt, T = 40 phút.
t là chièu sâu cắt, t = 1,9 mm.
S là lượng ăn dao đã chọn, S = 0,34 mm/vòng.
m, xv, yv là chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của bước tiến, chiều sâu cắt,
tuổi bền dụng cụ đến vận tốc cắt. Tra tài liệu [5, trang 13, bảng 1-1], khi tiện ngoài có
vật liệu phần cắt là T15K6 và S < t. Ta có các trị số của các hệ số và số mũ khi tính
vận tốc cắt là: Cv = 292; xv = 0,15; yv = 0,3; m = 0,18.
Kv là hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt. Theo công thức [1, trang 101,
công thức 2.46], hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt:
Kv = K m . K n . K u . K φ . K φ1 . K r . K q . K o
v v v v v v v v
Trong đó:
K m là hệ số ảnh hưởng của vật liệu gia công, với thép C30, K m ≈ 1.
v v
Tra bảng [5, trang 17, bảng 7-1], với dao gắn hợp kim cứng và phôi được rèn
khuôn. Ta chọn hệ số K n = 0,8. v
Tra bảng [5, trang 17, bảng 8-1], gia công thép kết cấu bằng dao tiện T15K6. Ta
có hệ số K u = 1,54.
v
Tra bảng [5, trang 18, bảng 9-1], với dao tiện dọc ngoài có φ = 45º, φ1 = 10º, ta
có hệ số K φ = 1,0; K φ 1 = 1,0; K r = 1,0; K q = 0,93. Với dao tiện mặt đầu có φ = 45º, φ1
v v v v
Tra bảng [5, trang 18, bảng 10-1], tiện ngoài chạy dao dọc K o = 1,0; Tiện ngoài v
chạy dao ngang, với tỷ số đường kính d/D = 0,54 thì K o = 1,18. v
Vậy hệ số hiệu chung vềt tốc độ cắt với dao tiện dọc ngoài, tiện mặt đầu và tiện
vát mép lần lượt là Kv1 = 1,146; Kv2 = 1,311; Kv3 = 0,99. Để dễ dàng tính toán và thống
nhất tốc độ cắt, ta lấy lấy hệ số hiệu chỉnh nhỏ nhất của một dao để tính tốc độ cắt cho
tất cả các dao còn lại, Kv = Kv1 = 0,99.
Vậy vận tốc cắt lý thuyết bằng:
Cv 292
V= m xv yv . Kv = 0 , 18 0 ,15 0 ,3 . 0,99 = 186,8 m/phút.
T .t . S 40 . 1 , 9 .0 , 34
Tra công thức [10, trang 13, công thức 1.7], số vòng quay của chi tiết gia công
khi tiện đường kính ∅ 35 mm:
1000.V 1000.186 , 8
n= = = 1698,9 vòng/phút.
π .d π .35
Theo thuyết minh máy ta chọn n = 1600 v/phút.
Vậy tốc thực khi cắt: [10, trang 13, công thức 1.6].
n . π . d 1600. π .35
V= = = 175,9 m/phút.
1000 1000
Với Ne là công suất hiệu ích của máy, Ne = Nđ.η
Biết công suất danh nghĩa của động cơ Nđ = 10 kW.
Hiệu suất máy η = 0,75.
Vậy Ne = Nđ.η = 10.0,75 = 7,5 kW.
d. Công suất tiêu thụ khi cắt
Ta có: Lực tiếp tuyến
Pz = C pz . t x . S y . V n K pz = 300.1,91.0,340,75.175,9-0,15.1 = 116,9 kG
pz pz z
Công suất được tính theo công thức [5, trang 101, công thức 2.49]
P z .V 116 , 9.175 , 9
N= = = 3,4 kW.
102.60 102.60
So sánh với công suất của máy
N < Ne, như vậy công suất của máy đã đảm bảo.
e. Thời gian gia công cơ bản
Chiều dài hành trình cắt [10, trang 18, công thức 1.18]:
L = la + l + lu = 2 + 30 + 2 = 34 mm.
Biết l = 30 mm. Cho la = lu = 2 mm.
Theo công thức [10, trang 17, công thức 1.17], thời gian cơ bản được tính như
sau:
L .i 34.2
T= = ¿ 0,125 phút.
S .n 0 ,34.1600
Trong đó:
i là số lần cắt.
S là lượng chạy dao vòng.
n là số vòng quay của trục chính.
Trong đó:
S1 =
√
y pz B . H 2 . [σ u ]
x pz
6. l. C pz . t . K pz
(mm/vòng).
Vậy K pz = K φ . K γ . K λ = 1.1.1 = 1.
pz pz pz
Vậy lượng chạy dao theo sức bền cán dao là:
√ √
2
y pz B . H . [σ u ] 0 ,75 12. 202 .20
S1 = x pz
= 1
= 0,49 mm/vòng.
6. l. C pz . t . K pz 6.65 .300 . 1 , 4 .1
Theo công thức [1, trang 99, công thức 2.42], lượng ăn dao theo sức bền của cơ
cấu chạy dao là:
S2 =
√
y pz [ Px ]
1 , 45. C pz . t . K pz
x pz (mm/vòng).
Với [Px] là lực lớn nhất cho phép lên cơ cấu chạy dao.
Với máy tiện 1K62 thì lực cho phép tác động lên cơ cấu chạy dao [P x] = 360
kG.
Vậy S2 =
√
y pz [ Px ]
1 , 45. C pz . t . K pz
x pz = 0 ,75
√ 360
1 , 45.300 . 1 , 41 .1
= 0,5 mm/vòng.
Từ các lượng chạy dao được tính ở trên và thông số lượng chạy dao trên máy
tiện 1K62 thì ta chọn S = 0,47 mm/vòng.
c. Vận tốc cắt V
Theo công thức [1, trang 90, công thức 2.44], vận tốc cắt khi tiện ngoài bước
tiện dọc và ngang là:
Cv
V= m xv yv . Kv (m/phút).
T .t . S
Trong đó:
Cv là hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt.
Tm là tuổi bền trung bình của dụng cụ cắt, T = 40 phút.
t là chièu sâu cắt, t = 1,4 mm.
S là lượng ăn dao đã chọn, S = 0,47 mm/vòng.
m, xv, yv là chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của bước tiến, chiều sâu cắt,
tuổi bền dụng cụ đến vận tốc cắt. Tra tài liệu [5, trang 13, bảng 1-1], khi tiện ngoài có
vật liệu phần cắt là T15K6 và S < t. Ta có các trị số của các hệ số và số mũ khi tính
vận tốc cắt là: Cv = 292; xv = 0,15; yv = 0,3; m = 0,18.
Kv là hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt. Theo công thức [1, trang 101,
công thức 2.46], hệ số điều chỉnh chung về tốc độ cắt:
Kv = K m . K n . K u . K φ . K φ1 . K r . K q . K o
v v v v v v v v
Trong đó:
K m là hệ số ảnh hưởng của vật liệu gia công, với thép C30, K m ≈ 1.
v v
Tra bảng [5, trang 17, bảng 7-1], với dao gắn hợp kim cứng và phôi được rèn
khuôn. Ta chọn hệ số K n = 0,8. v
Tra bảng [5, trang 17, bảng 8-1], gia công thép kết cấu bằng dao tiện T15K6. Ta
có hệ số K u = 1,54.
v
Tra bảng [5, trang 18, bảng 9-1], với dao tiện dọc ngoài có φ = 45º, φ1 = 10º, ta
có hệ số K φ = 1,0; K φ 1 = 1,0; K r = 1,0; K q = 0,93. Với dao tiện mặt đầu có φ = 45º, φ1
v v v v
Tra bảng [5, trang 18, bảng 10-1], tiện ngoài chạy dao dọc K o = 1,0; Tiện ngoài v
chạy dao ngang, với tỷ số đường kính d/D = 0,54 thì K o = 1,18. v
Vậy hệ số hiệu chung vềt tốc độ cắt với dao tiện dọc ngoài, tiện mặt đầu và tiện
vát mép lần lượt là Kv1 = 1,146; Kv2 = 1,311; Kv3 = 0,99. Để dễ dàng tính toán và thống
nhất tốc độ cắt, ta lấy lấy hệ số hiệu chỉnh nhỏ nhất của một dao để tính tốc độ cắt cho
tất cả các dao còn lại, Kv = Kv1 = 0,99.
Vậy vận tốc cắt lý thuyết bằng:
Cv 292
V= m xv yv . Kv = 0 , 18 0 , 15 0 ,3 . 0,99 = 177,5 m/phút.
T .t . S 40 . 1 , 4 . 0 , 47
Tra công thức [10, trang 13, công thức 1.7], số vòng quay của chi tiết gia công:
1000.V 1000.193 , 93
n= = = 869,2 vòng/phút.
π .d π .65
Theo thuyết minh máy ta chọn n = 800 v/phút.
Vậy tốc thực khi cắt: [10, trang 13, công thức 1.6].
n . π . d 800. π .65
V= = = 163,4 m/phút.
1000 1000
Với Ne là công suất hiệu ích của máy, Ne = Nđ.η
Biết công suất danh nghĩa của động cơ Nđ = 10 kW.
Hiệu suất máy η = 0,75.
Vậy Ne = Nđ.η = 10.0,75 = 7,5 kW.
d. Công suất tiêu thụ khi cắt
Ta có: Lực tiếp tuyến
Pz = C pz . t x . S y . V n K pz = 300.1,41.0,470,75.163,4-0,15.1 = 111 kG
pz pz z
Công suất được tính theo công thức [5, trang 101, công thức 2.49]
P z .V 111, 4.219 , 9
N= = = 2,96 kW.
102.60 102.60
So sánh với công suất của máy
N < Ne, như vậy công suất của máy đã đảm bảo.
e. Thời gian gia công cơ bản
Chiều dài hành trình cắt [10, trang 18, công thức 1.20]:
d−D 65−35
L = la + + lu = 2 + + 2 = 19 mm.
2 2
Cho la = lu = 2 mm.
Theo công thức [10, trang 17, công thức 1.17], thời gian cơ bản được tính như
sau:
L .i 19.1
T= = = 0,05 phút.
S .n 0 , 47.800
Trong đó:
i là số lần cắt.
S là lượng chạy dao vòng.
n là số vòng quay của trục chính.
Bảng 7.3. Bảng số liệu các thông số bước 1 nguyên công 2 (Tiện thô).
Chiều sâu cắt Lượng chạy Tốc độ cắt Số vòng quay Thời gian gia
t dao s V n công T
(mm) (m/phút) (m/phút) (v/phút) (phút)
Bảng 7.3. Bảng số liệu các thông số bước 1 nguyên công 2 (Tiện thô).
Chiều sâu cắt Lượng chạy Tốc độ cắt Số vòng quay Thời gian gia
t dao s V n công T
(mm) (m/phút) (m/phút) (v/phút) (phút)
[1] Đặng Văn Nghìn, Lê Trung Thực (2010), Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế
tạo máy, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
[2] https://www.makeitfrom.com/material-properties/EN-1.0528-C30-Non-Alloy-
Steel, (Makeitfrom, 2022, Material-properties).
[3] https://www.micrometals.co.in/c30-round-bar-steel-suppliers-manufacturer/,
(Micrometals, 2022, C30-round-bar-steel-suppliers-manufacturer).
[4] Nguyễn Đắc Lộc (2007), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, NXB Khoa học và kĩ
thuật.
[5] Nguyễn Ngọc Đào, Trần Thế San, Hồ Viết Bình (2002), Chế độ cắt gia công cơ
khí, NXB Đà Nẵng.
[6] Trần Văn Địch (2007), Sổ tay Dụng cụ cắt và dụng cụ phụ, NXB Khoa học và kĩ
thuật Hà Nội.
[7] Nguyễn Đắc Lộc, Lưu Văn Nhang (2006), Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ
chế tạo máy, NXB Khoa học và kĩ thuật.
[8] Trần Văn Địch, Lưu Văn Nhang, Nguyễn Thanh Mai (2002), Sổ tay gia công cơ,
NXB Khoa học và kĩ thuật.
[9] Nguyễn Văn Tường, Ngô Quang Trọng (2020), Bài tập cơ sở công nghệ chế tạo
máy, NXB Bách khoa Hà Nội.
[10] Nguyễn Văn Tường (2016), Tính toán gia công cơ khí. NXB Bách khoa Hà Nội.
[11] Nguyễn Đắc Lộc (2005), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2, NXB Khoa học và
kĩ thuật.