You are on page 1of 3

CHƯƠNG 1.

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN
XUẤT
1. Phân tích chi tiết gia công

Hình 1.1 Bản vẽ chi tiết.


Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy thân ba ngã là chi tiết dạng hộp .

Chức năng của chi tiết này dùng có thể dùng trong các van cấp nước, nhiên liệu,
cấp dầu trong các hệ thống công nghiệp khác, đỡ các trục của máy.
1.2 Phân tích kỹ thuật
Vật liệu chế tạo : Gang Xám 15 – 32
Độ cứng HB: 182…199

Giới hạn kéo: ok  16 ( kg/mm )

Giới hạn nén : o u = 30 ( kg/mm )

Khối lượng của chi tiết : m = (kg)


Gang xám là hỗn hợp giữa sắt và cacbon và có chứa một số
nguyên tố như (0.5÷4.5)% Si, (0.4÷0.6)% Mn, 0.8% P, 0.12% S ….

Gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, tính đúc tốt, có góp phần làm giảm
rung động nên được sử dụng nhiều trong chết tạo máy.

Trong quá trình làm việc chủ yếu là chịu nén nên chi tiết được làm
bằng gang xám là phù hợp.

1.3 Xác định dạng sản xuất


1.3.1 Sản lượng chế tạo
Ta có:
N = N0 . m . (1 + /100+ /100) (chiếc/ năm) ( [1], trang
30,31) Trong đó:
m = 1 : số lượng chi tiết như nhau trong một đơn vị sản phẩm.
 = 3- 6% : số % chi tiết phế phẩm.
=5 - 7% : số % chi tiết dự phòng trong quátrình chế tạo. Ta chọn =4%,=6%.
N0 =52600 là sản lượng trong một năm theo kế hoạch
N = 52600.1.(1+ (4+6/100)) = ( chiếc / năm)
1.3.2 Khối lượng chi tiết
Khối lượng chi tiết :
M = γ.V
γ = 0,7 (kg/dm3 ) : khối lượng vật liệu
V : thể tích chi tiết
Ta phân tích chi tiết ra thành các phần với các thể tích V1, V2, V3 ... sau đó
tính riêng từng thể tích cộng lại ta được : V = 0,24 dm 3
Vậy M = 7.0,24 = 1,68 (kg)
Vậy suy ra :
Dạng sản xuất hàng loạt lớn ([2,5], bảng 2.6, trang 31)
Chọn phương an đúc khuôn cát : cấp chính xác : cấp I
Lượng dư gia công =3mm ( [4], bảng 3-94, trang 252)

CHƯƠNG 2. CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

2.1 Chọn dạng phôi


Dựa vào đặc điểm cảu các phương pháp tạo phôi, ta chọn phôi đúc vì :
- Giá thành chế tạo vật đúc rẻ

You might also like