Professional Documents
Culture Documents
1.1. Phân tích điều kiện làm việc và tính công nghệ của chi tiết
1. Phân tích chi tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp. Do gối đỡ là loại chi
tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Gối đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục của
máy và xác định vị trí tương đối của trục trong không gian nhằm thực hiện một
nhiệm vụ động học nào đó. Gối đỡ còn làm nhiệm vụ của ổ trượt.
Gối đỡ trục là chi tiết dạng hộp, có lỗ mà tâm của chúng vuông góc với mặt đáy
được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí, chi tiết dùng để đỡ trục.
- Chi tiết gối đỡ trục, gồm có:
- Lỗ đường kính là 40 lắp trục trơn và 60 lắp ổ lăn.
- Mặt đáy và 2 lỗ 18 lắp với bàn máy.
Vật liệu sử dụng gang xám GX 18-36, có các thành phần hoá học sau:
Trong đó : α% = 3% -6%.
Sản lượng sản xuất hàng năm của chi tiết là 400 chiếc/năm.
α =5%,γ=7%
chiếc
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết N ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết . Trọng lượng của chi tiết được xác định như sau:
Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất ta
sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn cát- mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy
- Phôi đúc đạt cấp chính xác là II,
- Cấp chính xác kích thước IT15-IT16
- Độ nhám bề mặt Rz=80m.
1.4 Lập phiếu nguyên công.
Ở phương án 1: sau nguyên công thứ 2 ta đã tạo được chuẩn tinh thống nhất là mặt
đáy và 2 lỗ Ø18. Dùng chuẩn định vị này trong suốt quá trình gia công, tiết kiệm
được thời gian gá đặt, bảo đảm bề mặt làm việc chính không bị biến dạng trong quá
trình gia công.
Ở phương án 2: dùng bề mặt định vị là mặt đáy để gia công chi tiết đến khi hoàn
thành nguyên công thứ 4 ta mới đạt được chuẩn tinh thống nhất, điều này làm ảnh
hưởng đến độ chính xác của chi tiết sau khi gia công, do sử dụng chuẩn thô để gia
công quá nhiều.
=>sTừ nhận định trên, ta chọn phương án 1 để gia công chi tiết Gối đỡ trục.
Bản vẽ khuôn đúc
- Chọn máy: máy phay 6H12 Tra bảng 9-38 sổ tay CN CTM tập 3,có P=7kW,
n=30÷1500,16 cấp
-Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
- Các thông số của dao: (tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2).
- Đường kính dao: D = 150mm; Số răng Z = 14; Vật liệu K40 (BK8).
- Tuổi bền dao T=120.
- Dụng cụ đo: Thước kẹp 150mm, độ chính xác 0,05.
-Chia bước
- Phay thô Z=3,5mm.
- Phay bán tinh Z=0,5mm
n= = = 170 vòng/phút.
.
Vậy số vòng quay theo máy là nm=500 vòng/phút.
Như vậy ta có tốc độ cắt thực tế là
Tốc độ cắt thực tế vtt = = = 235,5 m/phút.
- Công suất cắt khi phay thô: Với chi tiết là gang xám có độ cứng 200HB, dùng dao
HKC , ta có công suất cắt Nc = 4,6 (kW) (Bảng 5-130 - Sổ tay CNCTM tập 2).
- Kiểm tra công suất máy: N = 4,6 (kW) < Nđc = 7 (kW)
Vậy máy hoạt động tốt.
.
Chọn máy:Máy khoan đứng 2A135, công suất 6kW, 12 cấp tốc độ trục chính 68-1100
vòng/ph, 9 cấp chạy dao 0,11÷1,6mm/vòng (Theo phụ lục/183)
Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
- Mũi khoan thép gió Ø17 mm tuổi bền T=60 phút
- Mũi doa thép gió Ø 18 mm tuổi bền T=60 phút
- Dung cụ đo: Calip
Chia bước: Khoan và doa.
Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công:
Khoan:
- Chiều sâu cắt: t= 32 mm
- Lượng chạy dao: S = 0.37 (mm/vòng) (bảng 5-89 sổ tay CNCTM tập 2)
- Tốc độ cắt: Vb = 31(m/v) (bảng 5-90 sổ tay CNCTM tập 2)
Với hệ số điều chỉnh 0,91 nên vận tốc tính toán V=31.0,91=28.21 m/vòng
Vậy số vòng quay theo máy là nm= 68.8 = 524 vòng/ph chọn nm = 530 v/ph
Doa:
Vậy số vòng quay theo máy là nm= 68.1,58 =107 vòng/ph chọn nm =100 v/ph
- Công suất doa rất nhỏ, nên không cần tra, lấy công suất của bước trước để tra nếu
cần.
n= = = 170 vòng/phút.
. Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135, công suất 6kW, 9 cấp tốc độ trục chính 68-1100
vòng/ph, 9 cấp chạy dao 0,11÷1,6mm/vòng (Theo phụ lục/183)
5. Chọn dao:
+ Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng (BK8) thép gió tuổi bền T=60 phút
+ Mũi doa thép gió Ø40 mm tuổi bền T=60 phút
+ Dụng cụ đo: Calip.
6. Chia bước: chia làm 2 bước khoan và doa
7. Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công:
Khoét:
- Chiều sâu cắt: t = (19,8-12)/2 = 3,9 mm
- Lượng chạy dao: S = 0,8 (mm/vòng) (bảng 5-107, tài liệu [4])
- Tốc độ cắt: Vb = 86(m/phút) (bảng 5-109, tài liệu [4])
- Với hệ số điều chỉnh vận tốc:
K1 = 1,0 – tuổi bền thực tế bằng tuổi bền danh nghĩa
K2 = 0,8 – phôi có vỏ cứng
K3 = 1,0 – mác hợp kim cứng BK8
Vậy vận tốc tính toán: Vt = 86.0,8 = 68,8 m/phút
- Chọn số vòng quay theo máy, trước hết tìm công bội φ:
- Ứng với có giá trị 16 gần với 16,2 tương ứng với (Bảng 4.7,
tài liệu [1])
- Mặt khác:
Doa:
- Chiều sâu cắt: t = 0,1 mm
- Lượng chạy dao khi doa: S = 2,6 (mm/vòng) (bảng 5-112, trang 86 tài liệu [4])
- Tốc độ cắt: Vb = 6,5(m/phút) (bảng 5-90, trang 87 tài liệu [4])
- Chọn số vòng quay theo máy, trước hết tìm công bội φ:
- Ứng với có giá trị 16 gần với 16,2 tương ứng với (Bảng 4.7,
tài liệu [1])
- Mặt khác:
- Với chi tiết là gang xám độ cứng 190HB, dùng dao gắn mảnh hợp kim cứng, ta
có công suất cắt (Bảng 5-69, tài liệu [4]): Nc = 1.2 kW
- So sánh : Nc = 1.2 KW < Nm = 7 KW
- Vậy máy hoạt động tốt
vtt = = = 94 m/phút
- Với chi tiết là gang xám độ cứng 190HB, dùng dao gắn mảnh hợp kim cứng, ta
có công suất cắt (Bảng 5-69, tài liệu [4]): Nc = 1.2 kW
- So sánh : Nc = 2 KW < Nm = 7 KW
- Vậy máy hoạt động tốt
n= = = 165 vòng/phút.
- Máy 6H82 có nmin=30; nmax=1500, số cấp tốc độ m=8, tìm công bội φ như sau:
n= = = 152,24 vòng/phút.
- Công suất cắt khi phay thô: Với chi tiết là gang xám có độ cứng 200HB, dùng dao
HKC , ta có công suất cắt Nc = 4,6 (kW) (Bảng 5-130 - Sổ tay CNCTM tập 2).
- Kiểm tra công suất máy: N = 4,6 (kW) < Nđc = 7 (kW)
Vậy máy hoạt động tốt.
Chế độ cắt khi phay thô: t = 3,5 mm Sph= 650 mm/ph
nm = 500 vòng/ph N= 4,6 kW
Chọn máy:Máy khoan đứng 2A135, công suất 6kW, 12 cấp tốc độ trục chính 68-1100
vòng/ph, 9 cấp chạy dao 0,11÷1,6mm/vòng (Theo phụ lục/183)
Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.
- Mũi khoan thép gió Ø39.8 mm tuổi bền T=60 phút
- Mũi doa thép gió Ø20 mm tuổi bền T=60 phút
- Dung cụ đo: Calip
Chia bước: Khoan và doa.
Tra chế độ cắt và tính thời gian gia công:
Khoan:
- Chiều sâu cắt: t= 9,9 mm
- Lượng chạy dao: S = 0.37 (mm/vòng) (bảng 5-89 sổ tay CNCTM tập 2)
- Tốc độ cắt: Vb = 31(m/v) (bảng 5-90 sổ tay CNCTM tập 2)
Với hệ số điều chỉnh 0,91 nên vận tốc tính toán V=31.0,91=28.21 m/vòng
Vậy số vòng quay theo máy là nm= 524 vòng/ph chọn nm = 530 v/ph
Doa:
Vậy số vòng quay theo máy là nm =107 vòng/ph chọn nm =100 v/ph
- Công suất doa rất nhỏ, nên không cần tra, lấy công suất của bước trước để tra nếu
cần.
CHƯƠNG III: TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO NGUYÊN CÔNG 3
Trong đó
Zimin: lượng dư bé nhất của bước công nghệ thứ i
: chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại
: chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị hư hỏng do bước công nghệ sát trước để
lại
: sai lệch vị trí tương quan và sai số không gian tổng cộng do bước công nghệ
sát trước để lại
: sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện
: độ cong vênh
c= k L = 1,5.80 = 120 ( ).
- Trong đó:
k: Độ cong vênh đơn vị giới hạn phôi đúc k =(0,3 ÷ 1,5) ( mm).
167 x 0,05 μm
- Sai số gá đặt:
= 0 Sai số kẹp chặt : khi gá trên các chốt tỳ: (Bảng 5.11/84 [14]).
(μm)
Trình tự các Các thành phần lượng Lượng Kích Dung Kích thước Lượng dư
bước gia dư ( ) dư tính thước sai giới hạn (mm) giới hạn
công toán tính toán
I (mm)
Zmin (mm)
(mm)
Rzi Ti Max Min Zmax Zmin
6.6 Xác định chế độ cắt bằng phương pháp phân tích khi khoét – doa:
- Dụng cụ cắt: (Bảng 4-47/332 và 4-49/336 [3]).
Mũi khoét, doa máy có gắn các mãnh hợp kim cứng chuôi côn.
- Chiều sâu cắt:
+ Khoét: t = 3,9 (mm).
+ Doa : t = 0,1 (mm).
- Lượng chạy dao: (Bảng5-107/98 và 5-112/104 [4]).
+ Khoét thô: S = 1,2 (mm/vòng) theo máy ta chọn S = 1,22 (mm/vòng)
+ Doa: S = = 1,43 (mm/vòng) với Cs=0.15 (tra bảng 2-3/ 84[2])
Dạng Hệ số và các số mũ
Hệ số hiệu chỉnh chung về tốc độ cắt:
gia công Cv Zv xv yv m T
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công (bảng 5.3/86 [2]).
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt (bảng 7.1/17 [2]).
: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu lỗ gia công (bảng 6.3/86 [2]).
: hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi (bảng 8.1/17 [2]).
Khoét:
Doa:
+ Doa:
+ Khoét:
+ Doa:
Kmp = KP = =( =1
Các hệ số hiệu chỉnh, xét đến các thông số hình học phần cắt dụng cụ ảnh hưởng
đến phân lực cắt khi gia công gang.
Ko: góc nghiêng chính. Chọn Ko = 1,11 vì góc dao 60o và là dao HKC.
Ko: góc trước. Chọn Ko = 1 vì chọn góc trước là 10o và là dao HKC.
Vậy suy ra: Kp = Kmp.Ko.Ko = 1.1,11.1 = 1,11
Moment xoắn khi khoét được tính theo công thức:
Mx = 10.CM.tx.Dq.Sy.Kp = 10.0,196.3,90,8.24,80,85.1,220,7.1,11= 94 (Nm)
Với các thông số (tra bảng 5-32/25 [4]) như sau:
CM= 0,196, q= 0,85, x= 0,8, y= 0,7.
Khi doa momem xoắn và lực dọc trục bé nên có thể bỏ qua.
Lượng chạy dao răng :
Sz = S/z (mm/răng)
Z: số răng dụng cụ (z=4)
S:lượng chạy dao (mm//vòng)
Ta có:
Khoan: S1 = 1,22 mm/vòng => Sz1=0,305 mm/răng
Doa: S3 = 1,6 mm/vòng => Sz3 = 0,4 mm/răng
- Công suất cắt của máy khi khoét thô:
Ta có:
T0 =
L1 = ) (mm)
L2 = 1 3 mm
- Với góc nghiêng của lưỡi cắt chính φ=60֯ nên lấy gần đúng L1= 3mm và
L2= 3mm, ta có thời gian cơ bản như sau:
Wct = =
Trong đó:
K: hệ số an toàn
= = 235 (kG)
= = = 470 (kG)
Trong đó:
C = 1,4 đối với ren hệ mét cơ bản.
- ứng suất kéo, (kG/mm2); đối với bulong bằng thép 45 chọn = 10.