Professional Documents
Culture Documents
ROUGHNESS OF MACHINED PARTS ON EMCO TURN E65 CNC LATHE WITH C45
STEEL MATERIAL.
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ CẮT (S VÀ V) TỚI ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
CỦA CHI TIẾT GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN CNC EMCO TURN E65 VỚI VẬT LIỆU
THÉP C45.
Th S. Đậu Tấn Cương, Th S. Trần Văn Giang, Th S. Nguyễn Chương Đạo
Khoa Cơ khí chế tạo – Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Vinh
THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT
Ngàynhậnbài: Ngày nay, nền công nghiệp gia công cơ khí đang hướng
Ngàyhoànthiện: tới một công nghệ đảm bảo độ chính xác gia công và chất lượng
Ngàyđăng: bề mặt chi tiết đòi hỏi ngày càng cao. Vì thế các loại máy công cụ
TỪ KHÓA điều khiển số NC, CNC là lựa chọn hàng đầu, nhưng sử dụng
Ảnh hưởng máy như thế nào cho phù hợp là vấn đề cấp thiết.
Chế độ cắt Do đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt (S, V) đến
Chất lượng bề mặt
chất lượng bề mặt khi tiện trên máy CNC Emco Turn E65 với vật
Máy tiện Emco Turn E65
liệu thép C45 nhằm đưa ra khuyến cáo cho giảng viên, sinh viên
thực hành trên máy có thể chọn đúng các thông số chế độ cắt phù
hợp để gia công sản phẩm (bài tập của sinh viên) là vấn đề cần
thiết.
1. Mở đầu
Trong gia công cắt gọt nói chung và gia công trên máy CNC nói riêng, có rất nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt chi tiết máy. Các thông số ảnh hưởng đến
quá trình cắt bao gồm: hệ thống công nghệ, chế độ cắt, dung dịch trơn nguội, vật liệu làm dụng cụ
cắt và vật liệu gia công ...vv
*
Email: tancuongktv@gmail.com
Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến nhám bề mặt thể hiện trên hình 1. Trong
đó đầu vào là các thông số của quá trình tiện, còn đầu ra là độ nhám bề mặt của chi tiết máy.
Kiểu dao
Vật liệu làm dao
Dao Kích thước hình
học của dao
Hình 2_ Thông số kỷ thuật dao tiện ngoài do hãng MISUBISHI sản xuất:
Chế độ cắt gợi ý của nhà sản xuất:
Vận tốc cắt V: 200÷310 m/phút
Hình 3_ Sơ đồ cắt khi thí nghiệm gia công Hình 4_Hình ảnh máy đo độ nhám.
2.1.4. Dung dịch làm nguội.
Trong khi cắt sử dụng dung dịch làm nguội emuxin 5% để làm nguội vùng cắt,khi cắt dung
dịch được phun trực tiếp vào vùng gia công với lưu lượng 20 (L/phút).
2.1.5. Thiết bị đo độ nhám chi tiết sau gia công.
Việc đo dộ nhám của chi tiết sau gia công được thực hiện bằng máy đo độ nhám Việc đo
được thực hiện trên máy đo TR200 của hãng Time Group Inc, xuất xứ Trung Quốc, sử dụng đầu dò
cơ học, chọn khoảng dò chuẩn L =3mm, đường kính đầu dò 1m, kết quả đo lấy theo tiêu chuẩn
ISO. Hình ảnh máy và hình ảnh quá trình đo được mô phỏng trên hình 4 và hình 5 của phòng thí
nghiệm đo lường trường Đại học sư phạm kỷ thuật Vinh.
[ ] [ ]
0 , 07 200 5,2983 −2,6593
0 , 07 200 5,2983 −1,8971
S,V= lnS,V=
0 , 15 300 5,7038 −2,6593
0 , 15 300 5,7038 −1,8971
Từ đó có ma trận tham số X
[ ]
1 5,2983 −2,6593
1 5,2983 −1,8971
X=
1 5,7038 −2,6593
1 5,7038 −1,8971
[ ]
1 1 1 1
X T
= 5,2983 5,2983 5,7038 5,7038
−2,6593 −1,8971 −2,6593 −1,8971
Ma trận M =XT. X
[ ]
4,0000 22,0042 −9,1128
M = 22,0042 121,2106 −50,1300
−9,1128 −50,1300 21,3417
Ma trận nghịch đảo của ma trận M
[ ]
193,2228 −33,4552 3,9215
M-1 = −33,4552 6,0816 −0,0000
3,9215 −50,1300 21,3417
Ma trận đầu ra (Ra) và ma trận lnRa được xác định như sau ;
[ ] [ ]
0,159 −1,8389
0,371 −0,9916
Ra = Y= lnRa =
0,104 −2,2643
0,376 −0,9782
Từ đó ta có ma trận hệ số được xác định như sau ;
a = M-1. MT. Y
[ ]
4,4577
a = −0,5069
1,3989
Với a0 = 4,457 => C = ea0 =2,71834,45 = 86,2914
Thay các giá trị C , a 1, a2 vào biểu thức (3.1) ta có quan hệ giữa độ nhám bề mặt và chế độ cắt
thực nghiệm là : Ra= 86,2914.V-0,5069. S1,399
Các kết quả trên được tính toán bằng phần mền matlap 7.9.0 với chương trình sau :