Professional Documents
Culture Documents
Quyen PTTKPM
Quyen PTTKPM
Thành viên:
Hoàng Văn Ái - 2021603652
Đinh Văn Duy – 2021604611
Đào Minh Hiếu - 2021604031
Đỗ Công Thanh Phương - 2021603700
Vũ Tùng Tâm - 2021604764
1
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, cuộc
sống của con người cũng biến đổi theo, tân tiến hơn so với trước kia. Trước
kia, khi mua một mặt hàng nào đó, người tiêu dùng phải nắm được rất nhiều
thông tin như: mặt hàng đó được bày bán ở đâu, giá cả ở nơi nào rẻ hơn, chất
lượng có tương xứng với giá thành hay không, vv... Giờ đây, với sự ra đời của
các sàn thương mại điện tử, thay vì phải đi mua hàng trực tiếp, người tiêu
dùng có thể xem tất cả các sản phẩm ở bất cứ đâu, tìm kiếm bất kì một mặt
hàng nào, thoả sức so sánh giá tiền của cùng một sản phẩm đối với từng cửa
hàng khác nhau. Không những thế, chỉ cần trả một khoản phí ship tương ứng,
người dùng có thể được giao hàng tới tận nhà mà không phải đến tận cửa
hàng để mua. Những sàn thương mại điện tử này đã giúp cho việc mua bán,
trao đổi hàng hóa giữa các cửa hàng và người tiêu dùng trở nên hết sức đơn
giản, dễ dàng và tiện lợi. Hơn thế nữa, hàng loạt chiến dịch ưu đãi giảm giá
cùng vô vàn quà tặng được gửi tới khách hàng khi họ tham gia mua sắp trực
tuyến ở trên sàn thương mại điện tử. Ngày nay hình thức bán hàng trực tuyến
trở nên phát triển, thu hút lượng khách lớn, phạm vi phục vụ rộng rãi, hình
thức quảng cáo đơn giản, tiện sử dụng, dễ dàng cập nhật thông tin, và có thể
đáp ứng nhu cầu khách hàng vào bất cứ thời gian truy cập nào. COVID 19
xuất hiện cũng là một lý do khiến việc mua sắm online trở nên bùng nổ những
năm gần đây. Tuy hiện nay dịch bệnh không còn căng thẳng như trước, song
thói quen mua hàng online đã trở thành một phần của cuộc sống mỗi người vì
tính tiện lợi của nó. Chính vì những lí do trên chúng em đã chọn đề tài “ Phân
tích thiết kế phần mềm Website bán hàng LAZADA” trên mạng lưới Internet
làm cho việc mua sắm trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian của người mua
hàng .
2
3
3
4
Mục lục
Chương 1. Khảo sát hệ thống.............................................................................11
2.2.2 Mô tả use case Tìm kiếm sản phẩm (Đào Minh Hiếu).................39
2.2.5 Mô tả use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương).......45
2.2.7 Mô tả use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu).....................53
4
5
2.2.8 Mô tả use case Bảo trì danh mục (Hoàng Văn Ái).......................55
2.2.9 Mô tả use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy).......................57
2.2.10 Mô tả use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương).....59
4.2.2 Phân tích use case Tìm kiếm sản phẩm (Đào Minh Hiếu)...........71
4.2.3 Phân tích use case Xem sản phẩm (Hoàng Văn Ái).....................75
4.2.4 Phân tích use case Quản lý đơn hàng (Đinh Văn Duy)................79
4.2.5 Phân tích use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương). 83
4.2.6 Phân tích use case Quản lý tài khoản (Vũ Tùng Tâm).................88
4.2.7 Phân tích use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu)................92
4.2.8 Phân tích use case Bảo trì danh mục sản phẩm(Hoàng Văn Ái). .96
4.2.9 Phân tích use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy)................100
4.2.10 Phân tích use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương)
104
5
6
5.2 Giao diện use case Tìm kiếm (Đào Minh Hiếu)...............................117
5.3 Giao diện use case Xem sản phẩm (Hoàng Văn Ái)........................120
5.3.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình luồng rẽ nhánh...................122
6
7
5.4 Giao diện use case Quản lý đơn hàng (Đinh Văn Duy)....................123
5.4.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.....................125
5.5 Giao diện use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương).....126
5.5.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.....................129
5.6 Giao diện use case Quản lý tài khoản (Vũ Tùng Tâm).....................130
5.7 Giao diện use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu)...................136
7
8
5.7.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.....................141
5.8 Giao diện use case Bảo trì danh mục sản phẩm (Hoàng Văn Ái).....142
5.8.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.....................145
5.9 Giao diện use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy).....................146
5.9.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.....................148
5.10 Giao diện use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương). . .149
8
9
5.10.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh.................154
9
10
10
11
1.1Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
- Tìm hiểu cách thức hoạt động, chức năng điều hành và quản lí kinh
doanh của hệ thống trang web Lazada.
- Xác định được sản phẩm nào đang được nhiều người quan tâm và trang
web đã đáp ứng được nhu cầu cho sản phẩm ấy hay chưa để bổ sung thêm sản
phẩm.
- Xác định được giao diện của hệ thống liệu đã đủ bắt mắt và hấp dẫn, bố
cục và thiết kế đã đủ đẹp để thu hút đại đa số khách hàng.
- Xác định yếu tố nào trong sản phẩm và dịch vụ của website được khách
hàng coi trọng và thấy có giá trị nhất. Từ đó, tập trung vào việc cải thiện
những yếu tố này một cách nhanh chóng.
- Lấy phản hồi từ những khách hàng đã mua sản phẩm qua kênh online để
xác định xem quy trình thanh toán có hợp lý không, có xảy ra lỗi thanh toán
nào không.
- Tìm hiểu xem hệ thống đang không đáp ứng được nhu cầu nào của
khách hàng? Từ đó bổ sung thêm tính năng vào hệ thống để phục vụ nhu cầu
khách hàng.
1.1.2 Phương pháp
Phỏng vấn
12
13
13
14
14
15
Câu 5: Quy trình bán hàng khi bắt đầu Trả lời:
.............................................................
nhập sản phẩm vào công ty diễn ra như
.............................................................
thế nào? .............................................................
Quan sát:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Câu 6: Các bước công ti cần thực hiện Trả lời:
.............................................................
khi một khách hàng đặt hàng
.............................................................
.............................................................
Quan sát:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
Quan sát
I.Hoạt động quan sát quản lý nhân viên bán hàng:
+ Thái độ: kiên trì nhẫn nại, có tránh nhiệm cao trong việc quản lý vận hành
hệ thống. Sát sao trong tất cả các khâu quản lý. Nghiêm khắc phê bình chấn
chỉnh các hành vi lơ là trong công việc
+Cách trả lời: rõ ràng mạch lạc, đúng trọng tâm. Nhanh chóng trả lời các vấn
đề được các ban bộ phận đưa lên.
+Tốc độ: Làm việc nhanh, hiệu quả.
+Các thủ tục và quy trình:
Thủ tục:
-Thủ tục bán hàng;
-Thủ tục thanh toán cho khách hàng;
-Thủ tục vận chuyển.
Quy trình bán hàng:
1.Khi có yêu cầu của khách hàng nhân viên bán hàng ghi lại các mặt
hàng, số lượng khách hàng đã đặt vào một phiếu yêu cầu. Sau đó chuyển
phiếu yêu cầu này cho nhân viên thu ngân nhập vào máy.
2. Nhân viên vận chuyển chuẩn bị hàng giao tới cho khách
21
22
3. Nếu khách thanh toán trả trước sẽ được yêu cầu chuyển tiền cho thu
ngân. Nếu khách hàng thanh toán trả sau nhân viên bán hàng sẽ nhận tiền, trả
lại tiền thừa nếu có và giao hoá đơn cho khách hàng.
II.Hoạt động quan sát nhân viên chăm sóc khách hàng:
+Tư vấn: Nhiệt tình chu đáo ở bất kì mặt hàng sản phẩm nào. Luôn luôn làm
việc trong trạng thái tập trung sẵn sàn tư vấn khi khách hàng yêu cầu
+Giới thiệu sản phẩm: Giới thiệu một cách khách quan, đầy đủ, đúng trọng
tâm vào sản phẩm khách hàng yêu cầu. Khi khách hàng có nhu cầu, giới thiệu
sản phẩm khác tương tự như sản phẩm khách hàng tìm kiếm.
+Giải đáp thắc mắc: Giải đáp nhanh chóng, kịp thời mọi thắc mắc của khách
hàng. Đưa ra một số giải pháp có lợi cho khách hàng,
+Cung cấp thông tin tới khách hàng: cung cấp đầy đủ chính các các thông tin
khách hàng có yêu cầu như: phí vận chuyển, thời gian vận chuyển, các
phương thức thanh toán……
1.1.3 Thông tin sơ bộ về hệ thống
Lazada Việt Nam là một sàn giao dịch thương mại điện tử, là một phần
của Lazada Group – tập đoàn thương mại điện tử đa quốc gia và hiện đang có
chi nhánh tại Indonesia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Malaysia. Tập
đoàn Lazada hiện thuộc sở hữu của tập đoàn Alibaba.Công ty đặt trụ sở chính
tại lầu 19, 20 Saigon Centre, 67 Lê Lợi, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Lazada được điều hành bởi giám đốc kiêm nhà sáng lập người
Đức Maximilian Bittner. Sau đó, tập đoàn Alibaba của tỷ phú người Trung
Quốc Jack Ma mua lại và hoàn tất thương vụ vào đầu năm 2016.
Với mô hình hoạt động là một sàn thương mại điện tử, Lazada cho phép các
thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành
một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó.Một cách
đơn giản để hiểu Lazada là trung gian giữa người bán và người mua. Với vai
22
23
trò đó, Lazada sẽ mở các gian hàng ảo trên website cung cấp cho người bán
và người mua có có thể truy cập xem hàng và thực hiện giao dịch.
Lazada hoạt động với mô hình kinh doanh hoạt động theo
hướng marketplace- trung gian trong quá trình mua bán điện tử. Mô hình tạo
mối liên kết hai chiều giữa người bán và người mua hoặc một cách hiểu khác
là Lazada đang theo đuổi mô hình B2B.Không chỉ đơn thuần đóng vai trò
trung gian trong mua bán điện tử, Lazada cũng đồng thời cung cấp cho các
bên những tiệnn ích đi kèm như logistic, thanh toán và chăm sóc khách hàng,
…..
Hiện nay Lazada có hơn 3000 nhà cung cấp dịch vụ với trên 500000 sản
phẩm khác nhau. Được vận hàng bởi 35 trung tâm điều phối cùng một đội ngũ
vận chuyển chuyên nghiệp nhằm đảm bảo khách hàng được trải nghiệm dịch
vụ tối ưu nhất
23
24
24
25
25
26
26
27
2. Hoạt động tìm kiếm: Người dùng truy cập trang web của Lazada và sử
dụng chức năng tìm kiếm để tìm kiếm sản phẩm mà họ quan tâm. Người dùng
có thể sử dụng từ khóa tìm kiếm hoặc sử dụng các bộ lọc để thu hẹp kết quả
tìm kiếm theo một số tiêu chí như giá cả, thương hiệu hoặc đánh giá của
khách hàng. Hệ thống của Lazada sẽ sử dụng các thuật toán tìm kiếm để tìm
kiếm các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của người dùng và hiển thị chúng
trên trang kết quả tìm kiếm. Người dùng có thể xem chi tiết sản phẩm, giá cả
và thông tin khác về sản phẩm để quyết định mua hàng hoặc không. Nếu
người dùng quyết định mua hàng, họ có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng và
tiếp tục mua sắm trên Lazada.
3. Hoạt động xem chi tiết sản phẩm: Người dùng truy cập vào trang sản phẩm
trên trang web của Lazada để xem chi tiết về sản phẩm mà họ quan tâm.
Trang sản phẩm hiển thị các thông tin về sản phẩm như ảnh minh họa, giá sản
phẩm, và thông tin khác liên quan đến sản phẩm. Nếu người dùng quan tâm
đến sản phẩm, họ có thể thêm sản phẩm đó vào giỏ hàng hoặc mua ngay.
4. Hoạt động quản lý giỏ hàng: Sau khi người dùng đã tìm kiếm và chọn sản
phẩm mình muốn mua, họ có thể thêm sản phẩm đó vào giỏ hàng. Hệ thống
của Lazada sẽ lưu trữ thông tin về sản phẩm trong giỏ hàng của người dùng
để họ có thể xem lại trước khi thực hiện thanh toán. Người dùng có thể thêm
hoặc xóa sản phẩm trong giỏ hàng, cập nhật số lượng sản phẩm, áp dụng các
mã giảm gía. Nếu người dùng đã hoàn thành việc mua sắm và muốn tiến hành
thanh toán, họ có thể chuyển đến trang thanh toán để hoàn tất đơn hàng.
5. Hoạt động quản lý đơn hàng:
Sau khi người dùng đã hoàn tất việc mua sắm và thanh toán, hệ thống của
Lazada sẽ tạo ra một đơn hàng mới với thông tin chi tiết về sản phẩm, giá cả,
địa chỉ giao hàng và phương thức thanh toán. Người dùng có thể theo dõi tình
trạng đơn hàng của mình trên trang web của Lazada. Hệ thống cung cấp thông
tin về tình trạng của đơn hàng như đang được xử lý, đang giao hàng hoặc đã
được giao hàng thành công. Nếu có bất kỳ vấn đề nào về đơn hàng, người
28
29
dùng có thể liên hệ với đội ngũ chăm sóc khách hàng của Lazada để được hỗ
trợ.
6. Hoạt động quản trị trang web của admin: Admin của Lazada sử dụng các
công cụ quản lý trang web để quản lý nội dung của trang web, bao gồm cập
nhật: banner, tài khoản, sản phẩm, danh mục sản phẩm, giỏ hàng, đơn hàng.
Admin cũng có thể kiểm tra các thống kê về doanh thu, số lượng sản phẩm
được bán ra và các thông tin khác liên quan đến hoạt động kinh doanh trên
trang web của Lazada. Ngoài ra, admin cũng có trách nhiệm đảm bảo an ninh
và bảo mật của trang web bằng cách cập nhật các hệ thống bảo mật và giám
sát các hoạt động trên trang web để phát hiện và ngăn chặn các hoạt động lừa
đảo hoặc tấn công từ phía hacker.
1.2.2 Các yêu cầu chức năng và dữ liệu
Người dùng có thể vào website để thực hiện:
Xem các cửa hàng , các danh mục sản phẩm được bán trong cửa hàng
và các sản phẩm trong từng thể danh mục.
Xem sản phẩm theo danh mục, xem các sản phẩm mới.
Xem thông tin về các cửa hàng.
Tìm kiếm sản phẩm theo hãng sản xuất, theo tên sản phẩm, theo tính
năng, theo chất liệu, theo giá, theo màu sắc, địa điểm…
Đăng ký một tài khoản người mua.
Tạo một cửa hàng để bán các sản phẩm.
Đăng nhập và quản lý thông tin cá nhân trong tài khoản đã đăng ký và
xem lịch sử mua hàng của mình.
Chọn sản phẩm vào giỏ, mua hàng.
Thanh toán đơn hàng
Hệ thống cần hỗ trợ các chức năng lưu và quản lý thông tin về:
Các cửa hàng
Các danh mục sản phẩm
29
30
30
31
31
32
7.Quản lý giỏ hàng: Use case cho phép khách hàng xem, thêm, thay đổi số
lượng, xóa các sản phẩm trong giỏ hàng.
8. Đánh giá sản phẩm: Use case này cho phép khách hàng có thể đánh giá
các sản phẩm đã mua hoặc đã sử dụng để cung cấp thông tin cho người dùng
khác.
9. Thích sản phẩm: Use case này cho phép khách hàng có thể thích sản phẩm
mà họ thấy thú vị hoặc muốn mua sau.
10. Xem sản phẩm đã thích: Use case này cho phép khách hàng có thể xem
danh sách các sản phẩm mà họ đã thích để dễ dàng quay lại và mua sau này.
11. Quản lý tài khoản: Use case này cho phép khách hàng có thể quản lý
thông tin cá nhân của mình như thay đổi mật khẩu, thay đổi địa chỉ giao hàng,
và cập nhật thông tin tài khoản.
12. Bình luận: Use case này cho phép khách hàng có thể bình luận hoặc phản
hồi về sản phẩm, chia sẻ trải nghiệm của mình với người dùng khác.
13. Nhắn tin: Use case này cho phép khách hàng có thể gửi tin nhắn cho nhau
để trao đổi thông tin về sản phẩm hoặc bất kỳ vấn đề nào trong quá trình mua
hàng.
14. Quên mật khẩu: Use case này cho phép khách hàng có thể yêu cầu lấy lại
mật khẩu nếu quên mật khẩu của mình.
15. Đăng xuất: Use case này cho phép khách hàng có thể đăng xuất khỏi tài
khoản của mình để bảo vệ thông tin cá nhân của mình.
33
34
34
35
7.Bảo trì giỏ hàng: Use case này cho phép người quản trị xem, sửa hoặc xóa
các giỏ hàng trong bảng GIOHANG.
35
36
36
37
37
38
1) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng kích vào nút
“Đăng nhập”. Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập. Use
case kết thúc.
2) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng kích vào nút
“Đăng kí bằng Email”. Hệ thống hiển thị màn hình đăng kí
bằng Email. Use case kết thúc.
3) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng kích biểu
tượng Facebook trên màn hình. Hệ thống hiển thị màn hình
đăng kí bằng Facebook. Use case kết thúc.
38
39
4) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng kích biểu
tượng Google trên màn hình. Hệ thống hiển thị màn hình
đăng kí bằng Google. Use case kết thúc.
5) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập số điện
thoại đã được đăng kí thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người
dùng có thể nhập lại và tiếp tục bước 2 hoặc chọn hủy bỏ để
kết thúc use case.
6) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập ngày
tháng năm sinh không đủ điều kiện khách hàng trên 18 tuổi
thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người dùng có thể nhập lại và
tiếp tục bước 2 hoặc chọn hủy bỏ để kết thúc use case.
7) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập mật
khẩu không đủ điều kiện bảo mật thì hệ thống sẽ thông báo
lỗi. Người dùng có thể nhập lại và tiếp tục bước 2 hoặc chọn
hủy bỏ để kết thúc use case.
8) Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập sai mã
SMS thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người dùng có thể nhập
lại và tiếp tục bước 2 hoặc chọn hủy bỏ để kết thúc use case.
9) Không kết nối được với cơ sở dữ liệu: Tại bất kỳ thời điểm
nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối
được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có
5. Tiền điều kiện
Không có
6. Hậu điều kiện
Nếu use case thành công thì người dùng sẽ có một tài khoản để
39
40
đăng nhập được vào hệ thống và có thể sử dụng các chức năng ứng với
vai trò của mình, ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
7. Điểm mở rộng
Không có
2.2.2 Mô tả use case Tìm kiếm sản phẩm (Đào Minh Hiếu)
40
41
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm.
3. Luồng các sự kiện
3.1.Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng nhập sản phẩm
mong muốn vào thanh tìm kiếm. Hệ thống lấy tên các sản
phẩm từ bảng SANPHAM có liên quan đến sản phẩm
khách hàng đã nhập và hiển thị bảng các từ khóa gợi ý.
2) Khách hàng kích vào biểu tượng ‘Tìm kiếm’. Hệ thống
lấy thông tin các sản phẩm phù hợp với yêu cầu tìm kiếm
của khách hàng từ bảng SANPHAM và hiển thị lên màn
hình ảnh sản phẩm, tên sản phẩm, giá thành, giảm giá,
xuất xứ. Use case kết thúc.
3.2. Các luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use
case, nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo “Lỗi kết nối!” và use case
kết thúc.
2) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu hệ thống không tìm
được một sản phẩm nào thuộc danh mục được chọn thì hệ
thống sẽ hiển thị một thông báo “Tìm kiếm không có kết
quả”. Use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Không có.
7. Điểm mở rộng
41
42
Không có.
43
44
44
45
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép khách hàng kiểm tra trạng thái giao
hàng của đơn hàng.
45
46
2.2.5 Mô tả use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương)
46
47
47
48
48
49
49
50
51
52
52
53
53
54
2.2.7 Mô tả use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu)
1. Tên Use case
Bảo trì sản phẩm
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị thực hiện các thao tác: thêm, sửa,
xóa sản phẩm.
3. Luồng các sự kiện
3.1. Luồng cơ bản
1) Usecase bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “sản phẩm” trên
menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin của các sản phẩm gồm: mã sản
phẩm, tên sản phẩm từ bảng SANPHAM và hiển thị lên mà hình.
2) Thêm sản phẩm:
a) Người quản trị kích vào nút “Thêm” trên cửa sổ danh sách sản
phẩm. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho sản
phẩm gồm: ảnh minh họa, tên sản phẩm, giá sản phẩm, giảm giá, xuất xứ,
thương hiệu, nhóm màu, chất liệu, size.
b) Người quản trị nhập thông tin cho sản phẩm mới và kích nút
“thêm”. Hệ thống sẽ tự động sinh một mã sản phẩm và tạo một sản phẩm
mới trong bảng SANPHAM đồng thời hiển thị danh sách các sản phẩm đã
cập nhật.
3) Sửa sản phẩm:
a) Người quản trị kích vào nút “sửa” trên một dòng sản phẩm. Hệ
thống hiển thị một màn hình với các thông tin cũ của sản phẩm gồm: mã
sản phẩm, ảnh minh họa, tên sản phẩm, giá sản phẩm, giảm giá, xuất xứ,
thương hiệu, nhóm màu, chất liệu, size.
b) Người quản trị sửa các thông tin của sản phẩm gồm: hình ảnh,
tên sản phẩm, giá thành, giảm giá, xuất xứ sau đó kích vào nút “cập nhật”.
Hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào trong bảng SANPHAM và hiển thị
danh sách sản phẩm đã cập nhật.
4) Xóa sản phẩm
a) Người quản trị kích vào nút “xóa” trên một sản phẩm. Hệ thống
sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “đồng ý”. Hệ thống xóa sản phẩm
khỏi bảng SANPHAM và hiển thị danh sách sản phẩm đã cập nhật. Use
case kết thúc.
3.2. Luồng rẽ nhánh
1) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo “Lỗi kết nối!” và use case kết thúc.
2) Tại bước 2B trong luồng cơ bản, nếu người quản trị kích vào nút
54
55
“Hủy” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm và hiển thị lại bảng danh sách
sản phẩm. Use case kết thúc.
3) Tại bước 3B trong luồng cơ bản, nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác sửa và hiển thị lại bảng danh sách
sản phẩm. Use case kết thúc.
4) Tại bước 4B trong luồng cơ bản, nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị lại bảng danh sách
sản phẩm. Use case kết thúc.
Không có
Người quản trị cần đăng nhập tài khoản trước khi có thể thực hiện use
case.
Không có
7. Điểm mở rộng
Không có
55
56
2.2.8 Mô tả use case Bảo trì danh mục (Hoàng Văn Ái)
1. Tên UseCase
Bảo trì danh mục
2. Mô tả vắn tắt
Usecase này cho phép người quản trị thực hiện các thao tác: Thêm,
sửa, xoá danh mục.
3. Luồng các sự kiện
3.1) Luồng cơ bản
1) Usecase này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh mục
sản phẩm” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của
các danh mục sản phẩm gồm: mã danh mục sản phẩm, tên danh
mục sản phẩm từ bảng DMSANPHAM trong cơ sở dữ liệu và hiển
thị lên màn hình.
2) Thêm danh mục sản phẩm:
a) Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách
danh mục sản phẩm. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập
thông tin chi tiết cho danh mục sản phẩm : Tên danh mục sản
phẩm.
b) Người quản trị nhập thông tin cho danh mục sản phẩm mới và
kích vào nút “Thêm”. Hệ thống sẽ tự động sinh một mã danh
mục sản phẩm và tạo một danh mục sản phẩm mới trong bảng
DMSANPHAM đồng thời hiển thị danh sách các danh mục sản
phẩm đã cập nhật.
3) Sửa danh mục sản phẩm:
a) Người quản trị kích nút “Sửa” trên một dòng danh mục sản
phẩm. Hệ thống hiển thị một màn hình với các thông tin cũ của
danh mục sản phẩm: mã danh mục sản phẩm, tên danh mục sản
phẩm.
b) Người quản trị sửa các thông tin của danh mục sản phẩm: tên
danh mục sản phẩm sau đó kích vào nút “cập nhật”. Hệ thống sẽ
cập nhật thông tin vào trong bảng DMSANPHAM và hiển thị
danh sách các danh mục sản phẩm đã cập nhật
4) Xoá danh mục sản phẩm:
a) Người quản trị kích vào nút “Xoá” trên một dòng danh mục sản
phẩm. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xoá.
b) Người quản trị kích vào nút”Đồng ý”. Hệ thống sẽ xoá danh
mục sản phẩm khỏi bảng DMSANPHAM và hiển thị danh sách
56
57
các danh mục sản phẩm đã được cập nhật. Use case kết thúc
3.2) Luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông
tin danh mục không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu
nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút
"Hủy bỏ" để kết thúc.
2) Tại bước 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
"Hủy bỏ" hệ thống sẽ bỏ qua thao tác sửa chữa và hiển thị danh sách các
đơn hàng trong bảng DMSANPHAM
3) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông
báo lỗi và use case kết thúc.
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người
chủ hệ thống thực hiện.
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước
khi có thể thực hiện use case.
Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin về cửa hàng sẽ được
cập nhập trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng
Không có.
57
58
2.2.9 Mô tả use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy)
1. Tên Use Case
2. Mô tả vắn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, sửa và xóa các cửa
3.1.Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Quản lý
đơn hàng” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của
các cửa hàng gồm: mã đơn hàng, tên sản phẩm, tên người nhận, địa
chỉ, số điện thoại, ảnh minh họa sản phẩm từ bảng CTDONHANG
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các cửa hàng lên màn
hình.
a) Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng đơn hàng. Hệ
thống sẽ lấy thông tin cũ của đơn hàng được chọn gồm: mã đơn
hàng, tên sản phẩm, tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại, ảnh
minh họa sản phẩm từ bảng CTDONHANG và hiển thị lên màn
hình.
b) Người quản trị nhập thông tin mới cho tên sản phẩm, tên người
nhận, địa chỉ, số điện thoại, ảnh minh họa và kích vào nút “Cập
nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin của đơn hàng được chọn trong
bảng CTDONHANG và hiển thị danh sách đơn hàng đã cập nhật.
a) Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng đơn hàng. Hệ
thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b) Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa đơn
hàng được chọn khỏi bảng CTDONHANG và hiển thị danh sách
58
59
1) Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin đơn
hàng không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu nhập lại.
Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để
kết thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào
nút “Hủy bỏ” hoặc "Không đồng ý" hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa hoặc
sửa chữa tương ứng và hiển thị danh sách các đơn hàng trong bảng
CTDONHANG.
3) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi
Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin về đơn hàng sẽ được
7. Điểm mở rộng
Không có
59
60
2.2.10 Mô tả use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh
Phương)
1. Tên Use case
Bảo trì giỏ hàng
2. Mô tả văn tắt
Use case này cho phép người quản trị xem, sửa hoặc xóa các giỏ hàng.
3. Luồng các sự kiện
3.2 Luồng cơ bản:
1.Use case bắt đầu khi người quản trị kích vào nút giỏ hàng trên menu
quản trị. Hệ thống lấy thông tin từ bảng GIOHANG và hiển thị danh
sách các giỏ hàng bao gồm các thông tin như mã giỏ hàng và mã khách
hàng.
2. Thêm giỏ hàng
a.Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách giỏ
hàng. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho
giỏ hàng (mã sản phẩm, tên sản phẩm, ảnh minh họa, giá sản phẩm, số
lượng, thương hiệu, size, nhóm màu, chất liệu, giảm giá).
b.Người quản trị nhập thông tin cho giỏ hàng mới và kích vào nút
“Thêm mới”. Hệ thống sẽ tạo một bản ghi mới trong bảng GIOHANG
và hiển thị danh sách chủ đề được cập nhật.
3. Sửa giỏ hàng
a.Người quản trị kích vào nút “Sửa” của một giỏ hàng trong danh sách.
Hệ thống lấy thông tin từ bảng GIOHANG và hiển thị một màn hình
với các thông tin cũ của giỏ hàng (tên sản phẩm, ảnh minh họa, giá sản
phẩm, số lượng, thương hiệu, size, nhóm màu, chất liệu, giảm giá)
trong các Textbox.
b. Người quản trị sửa thông tin của giỏ hàng (tên sản phẩm, ảnh minh
họa, giá sản phẩm, giảm giá) và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ
cập nhật thông tin giỏ hàng trong bảng GIOHANG và hiển thị danh
60
61
62
63
64
65
65
66
66
67
67
68
8: getTaiKhoan( )
14: creatTAIKHOAN( )
17: creatTHONGTIN( )
68
69
69
70
Re nhanh 1
14: getTaiKhoan()
Re nhanh 7
19: hien thi thong bao "Khach hang chua du 18 tuoi"( )
70
71
71
72
4.2.2 Phân tích use case Tìm kiếm sản phẩm (Đào Minh Hiếu)
5: getTenSanPham()
12: getSanPham( )
72
73
73
74
3: return Ketqua
9: return Ketqua
10: hien thi thong bao "tim kiem khong co ket qua"( )
74
75
75
76
4.2.3 Phân tích use case Xem sản phẩm (Hoàng Văn Ái)
: Khach Hang
: XemSanPhamUI : XemSanPhamController : LoaiSanPham : SanPham : IHeThongCSDL
: HeThongCSDL
5: getLoaiSanPham( )
13: getSanPhambyTheLoai( )
21: getSanPhamByTen( )
23: hien thi thong tin cua San Pham duoc chon( )
76
77
<<boundary>>
IHeThongCSDL
<<entity>>
1
SanPham
*
<<control>> maSP
XemSanPhamController tenSP
giaSP
lay thong tin loai san pham() anhMinhHoa
lay thong tin san pham() thuongHieu
1 giamGia
nhomMau
1 xuatXu
<<entity>>
LoaiSanPham getSanPhambyTheLoai()
tenCacLoaiSanPham * * getSanPhamByTen()
getmaSP()
settenCacLoaiSanPham() setmaSP()
1 * gettenSP()
getLoaiSanPham()
gettenCacLoaiSanPham() settenSP()
getgiaSP()
setgiaSP()
getanhMinhHoa()
setanhMinhHoa()
getthuongHieu()
setthuongHieu()
getgiamGia()
setgiamGia()
getnhomMau()
setnhomMau()
getxuatXu()
setxuatXu()
77
78
1: getSanPhambyTheLoai( )
Re Nhanh 1
2: return loi
3: hien thi thong bao: " chua co san pham nao thuoc loai nay"( )
Re Nhanh 2 4: getSanPhambyTheLoai( )
5: getSanPhamByTen( )
6: return loi
78
79
<<boundary>>
IHeThongCSDL
1
<<entity>>
1 SanPham
*
<<control>> maSP
XemSanPhamController tenSP
giaSP
lay thong tin loai san pham() anhMinhHoa
lay thong tin san pham() thuongHieu
1 giamGia
nhomMau
1 xuatXu
<<entity>>
LoaiSanPham getSanPhambyTheLoai()
tenCacLoaiSanPham * * getSanPhamByTen()
getmaSP()
settenCacLoaiSanPham() setmaSP()
1 * gettenSP()
getLoaiSanPham()
gettenCacLoaiSanPham() settenSP()
getgiaSP()
setgiaSP()
getanhMinhHoa()
setanhMinhHoa()
getthuongHieu()
setthuongHieu()
getgiamGia()
setgiamGia()
getnhomMau()
setnhomMau()
getxuatXu()
setxuatXu()
79
80
4.2.4 Phân tích use case Quản lý đơn hàng (Đinh Văn Duy)
80
81
81
82
82
83
83
84
4.2.5 Phân tích use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh Phương)
5: getGioHang( )
12: getSanPhamByMa( )
18: updateGioHang( )
23: hien thi thong bao "Them vao gio hang thanh cong"( )
24: hien thi danh sach san pham trong gio hang( )
28: setSanPhamByMa( )
33: hien thi man hinh yeu cau xac nhan xoa( )
36: deleteSanPhamByMa( )
39: getGioHang( )
41: hien thi danh sach san pham trong gio hang( )
85
86
<<boundary>>
<<boundary>>
IHeThongCsdl
QuanLyGioHangUI
getMaSP()
setMaSP()
1 getTenSP()
setTenSP()
getanhMinhHoa()
setAnhMinhHoa()
getGiaSP()
setGiaSP()
getThuongHieu()
setThuongHieu()
getSize()
setSize()
getChatLieu()
setChatLieu()
getNhomMau()
setNhomMau()
getGiamGia()
setGiamGia()
getSoLuong()
setSoLuong()
getGioHang()
getSanPhamByMa()
updateGioHang()
setSanPhamByMa()
deleteSanPhamByMa()
86
87
Re nhanh 1
1: doc bang GIOHANG( )
Re nhanh 2 7: getGioHang()
9: hien thi thong bao "Khong co san pham nao trong gio hang"( )
Re nhanh 3
13: hien thi thong bao "Vui long chon it nhat mot san pham"( )
Re nhanh 4
15: hien thi danh sach san pham trong gio hang( )
87
88
<<boundary>>
QuanLyGioHangUI
<<boundary>>
kich nut "Gio hang"() IHeThongCsdl
hien thi danh sach san pham trong gio hang()
kich chon mot san pham() doc bang GIOHANG()
hien thi thong tin san pham() cap nhat bang GIOHANG()
kich nut "Them vao gio hang"()
hien thi thong bao "Them vao gio hang thanh cong"() 1
thay doi so luong san pham()
kich nut "Xoa"() *
hien thi man hinh yeu cau xac nhan xoa() 1 <<control>>
kich nut "Dong y"()
QuanLyGioHangController
hien thi thong bao "Loi ket noi"() <<entity>>
hien thi thong bao "Khong co san pham nao trong gio hang"() 1 GioHang
hien thi nut "Tiep tuc mua sam"() lay thong tin gio hang()
lay thong tin san pham() maSP
kich nut "Huy"() tenSP
hien thi thong bao "Vui long chon it nhat mot san pham"() luu thong tin san pham()
sua so luong san pham() anhMinhHoa
xoa san pham() giaSP
1 thuongHieu
size
chatLieu
nhomMau
giamGia
soLuong
getMaSP()
1 setMaSP()
getTenSP()
setTenSP()
getanhMinhHoa()
setAnhMinhHoa()
getGiaSP()
setGiaSP()
getThuongHieu()
setThuongHieu()
getSize()
setSize()
getChatLieu()
setChatLieu()
getNhomMau()
setNhomMau()
getGiamGia()
setGiamGia()
getSoLuong()
setSoLuong()
getGioHang()
getSanPhamByMa()
updateGioHang()
setSanPhamByMa()
deleteSanPhamByMa()
88
89
4.2.6 Phân tích use case Quản lý tài khoản (Vũ Tùng Tâm)
5: getTaiKhoan( )
13: creatTAIKHOAN( )
16: getTaiKhoan( )
22: getTaiKhoanByMaTK( )
28: setTaiKhoanByMaTK( )
31: getTaiKhoan( )
39: deleteTaiKhoanByMaTK( )
42: getTaiKhoan( )
89
90
90
91
91
92
92
93
4.2.7 Phân tích use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu)
93
94
<<boundary>> <<entity>>
BaoTriSanPhamUI SanPham
maSanPham
kich nut "san pham"() anhMinhHoa
<<boundary>> tenSanPham
hien thi danh sach san pham() ICsdl
kich nut "them"() giaSanPham
hien thi man hinh nhap thong tin san pham moi() giamGia
doc bang SANPHAM() xuatXu
kich nut "them moi"()
cap nhat bang SANPHAM() thuongHieu
kick nut "sua"()
hien thi chi tiet san pham() nhomMau
kich nut "cap nhat"() 1 size
kich nut "xoa"() chatLieu
hien thi man hinh xac nhan xoa()
kich nut "dong y"() getMaSanPham()
setMaSanPham()
1
getAnhMinhHoa()
setAnhMinhHoa()
getTenSanPham()
* * setTenSanPham()
1
getGiaSanPham()
<<control>> setGiaSanPham()
BaoTriSanPhamController getGiamGia()
1
setGiamGia()
lay thong tin cac san pham() getXuatXu()
sinh ma san pham() setXuatXu()
tao mot san pham moi() setThuongHieu()
lay thong tin san pham duoc chon() getThuongHieu()
sua thong tin san pham duoc chon() setNhomMau()
xoa san pham duoc chon() getNhomMau()
setSize()
getSize()
getChatLieu()
setChatLieu()
getSANPHAM()
createSANPHAM()
deleteSANPHAM()
setSANPHAM()
94
95
95
96
<<boundary>> <<entity>>
BaoTriSanPhamUI SanPham
maSanPham
kich nut "san pham"() anhMinhHoa
hien thi danh sach san pham() <<boundary>> tenSanPham
kich nut "them"() ICsdl giaSanPham
hien thi man hinh nhap thong tin san pham moi() giamGia
kich nut "them moi"() doc bang SANPHAM() xuatXu
kick nut "sua"() cap nhat bang SANPHAM() thuongHieu
hien thi chi tiet san pham() nhomMau
kich nut "cap nhat"() 1 size
kich nut "xoa"() chatLieu
hien thi man hinh xac nhan xoa()
kich nut "dong y"() getMaSanPham()
kich nut "huy"() setMaSanPham()
1 getAnhMinhHoa()
setAnhMinhHoa()
getTenSanPham()
* * setTenSanPham()
1
getGiaSanPham()
<<control>> setGiaSanPham()
BaoTriSanPhamController getGiamGia()
1
setGiamGia()
lay thong tin cac san pham() getXuatXu()
sinh ma san pham() setXuatXu()
tao mot san pham moi() setThuongHieu()
lay thong tin san pham duoc chon() getThuongHieu()
sua thong tin san pham duoc chon() setNhomMau()
xoa san pham duoc chon() getNhomMau()
setSize()
getSize()
getChatLieu()
setChatLieu()
getSANPHAM()
createSANPHAM()
deleteSANPHAM()
setSANPHAM()
96
97
4.2.8 Phân tích use case Bảo trì danh mục sản phẩm(Hoàng Văn Ái)
: : DmSanPham
: NguoiQuanTri : BaoTriDanhMucSanPhamUI : ICsdl : Csdl
BaoTriDanhMucSanPhamController
5: get DmSanPham()
9: hien thi man hinh nhap thong tin danh muc san pham moi()
14: createDmSanPham()
21: lay thong tin danh muc san pham duoc chon()
22: getDmSanPhamByMa
27: sua thong tin danh muc san pham duoc chon()
28: setDmSanPhamByMa
38: deleteDmSanPhamByMa()
97
98
<<boundary>>
ICsdl
98
99
: : DmSanPham
: BaoTriDanhMucSanPhamUI : ICsdl : Csdl
: NguoiQuanTri BaoTriDanhMucSa...
Re nhanh 1
2: sua thong tin danh muc san pham duoc chon()
3: setDmSanPhamByMa( )
5: hien thi thong tin khong hop le ban co the "Tiep tuc sua" hoac "Huy bo"()
9: getDmSanPham()
99
100
<<boundary>>
ICsdl
<<boundary>>
BaoTriDanhMucSanPhamUI doc bang DMSANPHAM()
cap nhat bang DMSANPHAM()
kich nut "Danh muc san pham"()
hien thi danh sach danh muc san pham() 1
kich nut "Them moi"()
hien thi man hinh dang nhap thong tin danh muc san pham moi() <<entity>>
kich nut "Them"() DmSanPham
kich nut "Sua"() maDMSP
hien thi chi tiet danh muc san pham() tenDMSP
kich nut "Cap nhat"() moTa
kich nut "Xoa"()
hien thi man hinh xac nhan xoa() getmaDM()
kich nut "Dong y"() setmaDM()
nhap thong tin danh muc san pham moi() gettenDM()
kich nut"Huy bo"() * settenDM()
1 getMoTa()
setMoTa()
1 getDmSanPham()
*
1 createDmSanPham()
<<control>>
getDmSanPhamByMa()
BaoTriDanhMucSanPhamController
setDmSanPhamByMa()
deleteDmSanPhamByMa()
lay thong tin cac danh muc san pham()
sinh ma danh muc san pham()
tao mot danh muc san pham moi()
lay thong tin danh muc san pham duoc chon()
sua thong tin danh muc san pham duoc chon()
xoa danh muc san pham duoc chon()
100
101
4.2.9 Phân tích use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy)
101
102
102
103
103
104
104
105
105
106
4.2.10 Phân tích use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh
Phương)
5: getGioHang( )
13: createGioHang( )
16: getGioHang( )
22: getGioHangByMa( )
28: setGioHangByMa( )
23: return ket qua
107
24: hien thi thong tin cu cua gio hang( )
28: setGioHangByMa( )
31: getGioHang( )
39: deleteGioHangByMa( )
42: getGioHang( )
107
108
<<entity>>
<<boundary>>
GioHang
IHeThongCsdl
<<boundary>> maGH
BaoTriGioHangUI maKH
doc bang GIOHANG()
maSP
cap nhat bang GIOHANG()
tenSP
kich nut "Gio hang"()
anhMinhHoa
hien thi danh sach cac gio hang()
giaSP
kich nut "Them moi"() 1 thuongHieu
hien thi man hinh nhap gio hang moi()
size
kich nut "Them"()
chatLieu
kich nut "Sua"()
nhomMau
hien thi thong tin cu cua gio hang() 1 giamGia
kich nut "Cap nhat"()
soLuong
kich nut "Xoa"()
hien thi man hinh xac nhan xoa() *
getMaGH()
kich nut "Dong y"()
<<control>> setMaGH()
1 BaoTriGioHangController getMaKH()
setMaKH()
lay danh sach gio hang() getMaSP()
1 setMaSP()
lay thong tin cua gio hang duoc chon()
sua thong tin gio hang() getTenSP()
xoa gio hang() * setTenSP()
tao gio hang moi() getAnhMinhHoa()
setAnhMinhHoa()
getGiaSP()
setGiaSP()
getThuongHieu()
setThuongHieu()
getSize()
setSize()
getChatLieu()
setChatLieu()
getNhomMau()
setNhomMau()
getGiamGia()
setGiamGia()
getSoLuong()
setSoLuong()
getGioHang()
getGioHangByMa()
createGioHang()
setGioHangByMa()
deleteGioHangByMa()
108
109
Re nhanh 2
9: hien thi thong bao "Thong tin khong hop le, vui long nhap lai"( )
12: hien thi thong bao "Thong tin khong hop le, vui long nhap lai"( )
Re nhanh 3
109
110
110
111
111
112
112
113
113
114
114
115
115
116
116
5.1.5 Biểu đồ các lớp màn hình(luồng rẽ nhánh)
117
5.1.6 Biểu đồ cộng tác màn hình luồng rẽ nhánh
: : DangKiScreen : : : : : DangKiForm :
: Khach hang
TrangChuScreen DangNhap... DangKiB... DangKiBa... DangKiBa... ThongBaoL...
1: kich nut "Dang nhap"( )
2: navigate( )
4: navigate( )
6: naviagate( )
8: navigate( )
10: truotNhanSMS( )
11: navigate( )
13: truotNhanSMS( )
14: navigate( )
16: truotNhanSMS( )
17: navigate( )
20: navigate( )
21: dangKi( )
22: navigate( )
23: truotNhanSMS( )
24: navigate( )
26: navigate( )
118
5.2 Giao diện use case Tìm kiếm (Đào Minh Hiếu)
5.2.1 Hình dung màn hình
<<Screen>>
DanhSachSanPhamScreen
<<screen>> anhMinhHoa
tim kiem tenSanPham
TrangChuScreen
giaSanPham
giamGia
<<system>> navigate()
xuatXu
<<system>> navigate()
<<form>>
TrangChuForm
SanPham
timKiem()
119
120
: TrangChuScreen : TrangChuForm :
DanhSachSanPhamScreen
: Khach hang
2: timKiem( )
3: navigate( )
<<Screen>>
DanhSachSanPhamScreen
<<Screen>> anhMinhHoa
tim kiem tenSanPham
TrangChuScreen
giaSanPham
giamGia
<<system>> navigate()
xuatXu
<<form>>
TrangChuForm <<Screen>>
ThongBaoScreen
SanPham
thongBaoLoi
timKiem()
<<system>> navigate()
: : : :
: Khach hang
TrangChuScreen TrangChuForm DanhSachSanPhamScreen ThongBaoScreen
1: timKiem( )
3: timKiem( )
4: navigate( )
re nhanh 2
5.3 Giao diện use case Xem sản phẩm (Hoàng Văn Ái)
5.3.1 Hình dung màn hình
<<screen>> <<screen>>
TrangChuScreen k ich vao ten mot danh muc DanhSachLoaiSanPhamScreen
loaiSP
tenDM()
<<system>> navigate() loaiSP()
<<system>> navigate()
<<screen>>
SanPhamScreen <<screen>>
maSP ChiTietSanPhamScreen
tenSP maSP
giaSP tenSP
anhMinhHoa k ich vao ten hoac anh cua mot san pham giaSP
thuongHieu anhMinhHoa
giamGia thuongHieu
nhomMau giamGia
xuatXu nhomMau
xuatXu
tenSP()
anhMinhHoa()
<<system>> navigate()
: : : :
: KhachHang
TrangChuScreen DanhSachLoaiSanPhamScreen DienThoaiDiDongScreen ChiTietSanPhamScreen
2: navigate( )
4: navigate( )
6: navigate()
<<screen>>
<<screen>> DanhSachLoaiSanPhamScreen
TrangChuScreen k ich vao ten mot danh muc
loaiSP
tenDM() loaiSP()
<<system>> navigate() <<system>> navigate()
loi k et noi
<<screen>>
ThongBaoScreen
thongBaoLoi
<<system>> navigate()
5.3.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình luồng rẽ nhánh
: : : SanPhamScreen : :
: KhachHang TrangChuScreen DanhSachLoaiSanPhamScreen ChiTietSanPhamScreen ThongBaoLoiScreen
2: navigate( )
4: navigate()
re nhanh 2
6: navigate()
8: navigate()
5.4 Giao diện use case Quản lý đơn hàng (Đinh Văn Duy)
5.4.1 Hình dung màn hình
5.4.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
5.5 Giao diện use case Quản lý giỏ hàng (Đỗ Công Thanh
Phương)
5.5.1 Hình dung màn hình
<<screen>>
<<screen>> QuanLyGioHangScreen
TrangChuScreen
tenSP <<form>>
k ich nut Gio hang anhMinhHoa
gioHang() QuanLyGioHangForm
giaSP
<<system>> navigate() sanPhamMoi
soLuong
soLuongMoi
thuongHieu
sanPhamCanXoa
kichThuoc
chatLieu
them()
mauSac
suaSoLuong()
thongBao
xoa()
san pham xoa
sanPham()
<<screen>> <<system>> navigate()
SanPhamScreen
tenSP <<screen>>
anhMinhHoa chap nhan
XacNhanXoaScreen
giaSP
kichThuoc dongY()
chatLieu <<system>> navigate()
mauSac
uuDai
<<system>> navigate()
: : : : SanPhamScreen :
: Khach hang
TrangChuScreen QuanLyGioHangScreen QuanLyGioHangForm XacNhanXoaScreen
1: gioHang( )
2: navigate( )
3: sanPham( )
4: navigate( )
8: suaSoLuong( )
10: xoa( )
11: navigate( )
12: dongY( )
13: navigate( )
5.5.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
: : : : : :
TrangChuScreen QuanLyGioHangScreen QuanLyGioHangForm SanPhamScreen XacNhanXoaScreen ThongBaoLoiScreen
: Khach hang
Re nhanh 1
1: gioHang( )
2: navigate( )
3: sanPham( )
4: navigate( )
5: them( )
6: navigate( )
7: xoa( )
8: navigate( )
Re nhanh 2
9: gioHang( )
Khong co san pham nao trong gio hang
10: navigate( )
Re nhanh 4
14: xoa( )
15: navigate( )
16: huy( )
17: navigate( )
5.6 Giao diện use case Quản lý tài khoản (Vũ Tùng Tâm)
5.6.1 Hình dung màn hình
2: navigate( )
3: themMoi( )
4: navigate( )
6: them( )
7: navigate( )
9: sua( )
10: navigate( )
12: capNhat( )
13: navigate( )
15: xoa( )
16: navigate( )
17: dongY( )
18: navigate( )
Re nhanh 2
5: navigate( )
6: huyBo( )
7: navigate( )
8: huyBo( )
9: navigate( )
Re nhanh 3
10: khongDongY( )
12: quanLyTaiKhoan( )
13: navigate( )
14: themMoi( )
15: navigate( )
137
5.7 Giao diện use case Bảo trì sản phẩm (Đào Minh Hiếu)
5.7.1 Hình dung màn hình
138
139
<<Form>>
DanhSachSanPhamForm
<<Screen>> <<Screen>>
MenuQuanTriScreen chonSanPham
chon san pham DanhSachSanPhamScreen
maSP sua()
sanPham() tenSP xoa()
<<system>> navigate()
<<Screen>>
SuaSanPhamScreen <<Form>>
<<Form>> SuaSanPhamForm
anhMinhHoa
ThemSanPhamMoiForm tenSanPham anhMinhHoaMoi
anhMinhHoa giaSanPham tenSanPhamMoi
tenSanPham giamGia giaSanPhamMoi
giaSanPham xuatXu giamGiaMoi
giamGia thuongHieu xuatXuMoi
xuatXu nhomMau thuongHieuMoi
thuongHieu size nhomMauMoi
nhomMau chatLieu sizeMoi
size chatLieuMoi
chatLieu <<system>> navigate()
capNhat()
themMoi()
<<Screen>>
ThongBaoLoiScreen
thongBao
<<system>> navigate()
: : : : ThemSanPhamMoiScreen : ThemSanPhamMoiForm : : :
: Nguoi quan tri
MenuQuanTriScreen DanhSachSanPhamScreen DanhSachSanPhamForm SuaSanPhamScreen SuaSanPhamForm XacNhanXoaSceen
1: sanPham( )
2: navigate()
3: them()
4: navigate()
6: themMoi()
7: navigate()
9: sua()
10: navigate( )
12: capNhat()
13: navigate()
15: xoa()
16: navigate( )
17: dongY( )
18: navigate( )
<<Form>>
DanhSachSanPhamForm
<<Screen>> <<Screen>>
MenuQuanTriScreen chonSanPham
chon san pham DanhSachSanPhamScreen
maSP sua()
sanPham() tenSP xoa()
<<system>> navigate() them moi
them()
xoa
<<system>> navigate()
them
<<Screen>>
XacNhanXoaSceen
loi ket noi loi ket noi
<<Screen>> dong y
ThemSanPhamMoiScreen dongY()
<<Screen>> <<system>> navigate()
loi ket noi loi ket noi
ThongBaoLoiScreen huy()
<<system>> navigate()
huy() thongBao
sua cap nhat
<<system>> navigate()
<<Form>>
<<Form>> SuaSanPhamForm
ThemSanPhamMoiForm loi ket noi anhMinhHoaMoi
anhMinhHoa tenSanPhamMoi
tenSanPham giaSanPhamMoi
giaSanPham giamGiaMoi
<<Screen>> xuatXuMoi
giamGia SuaSanPhamScreen
xuatXu thuongHieuMoi
thuongHieu anhMinhHoa nhomMauMoi
nhomMau tenSanPham sizeMoi
size giaSanPham chatLieuMoi
chatLieu giamGia
xuatXu capNhat()
themMoi() thuongHieu
nhomMau
size
chatLieu
<<system>> navigate()
huy()
5.7.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
: : : : ThemSanPhamMoiScreen : ThemSanPhamMoiForm : : : :
: Nguoi quan tri
MenuQuanTriScreen DanhSachSanPhamScreen DanhSachSanPhamForm SuaSanPhamScreen SuaSanPhamForm XacNhanXoaSceen ThongBaoLoiScreen
1: sanPham( )
2: navigate( )
re nhanh 1
3: them( )
4: navigate( )
5: themMoi( )
6: navigate( )
7: sua( )
8: navigate( )
9: capNhat( )
10: navigate( )
11: xoa( )
12: navigate( )
13: dongY( )
14: navigate( )
15: them( )
16: navigate( )
re nhanh 2
17: huy( )
18: navigate( )
19: sua( )
20: navigate( )
re nhanh 3
21: huy( )
22: navigate( )
23: xoa( )
24: navigate( )
re nhanh 4
25: huy( )
26: navigate( )
5.8 Giao diện use case Bảo trì danh mục sản phẩm (Hoàng Văn
Ái)
5.8.1 Hình dung màn hình
: : : :
: NguoiQuanTri : : : :
MenuQuanTriScreen BaoTriDanhMucSanPhamScreen BaoTriDanhMucSanPhamForm ThemDanhMucSanPhamMoiScreen
ThemDanhMucSanPhamMoiForm SuaDanhMucSanPhamScreen SuaDanhMucSanPhamForm XacNhanXoaScreen
1: danhMucSanPham()
2: navigate( )
3: themMoi()
4: navigate()
6: them()
7: navigate( )
9: sua()
10: navigate( )
12: capNhat()
13: navigate( )
15: xoa()
16: navigate( )
17: dongY()
18: navigate( )
145
5.8.4 Hình dung màn hình (có thêm phần rẽ nhánh)
146
147
5.8.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
5.9 Giao diện use case Bảo trì đơn hàng (Đinh Văn Duy)
5.9.1 Hình dung màn hình
5.9.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
5.10 Giao diện use case Bảo trì giỏ hàng (Đỗ Công Thanh
Phương)
5.10.1 Hình dung màn hình
<<screen>> <<form>>
<<screen>> BaoTriGioHangScreen BaoTriGioHangForm
MenuQuanTriScreen maGH
chon gio hang chonChuDe
maKH
gioHang()
sua()
<<system>> navigate() themMoi() xoa xoa()
them <<system>> navigate()
them()
: : : : : : : :
: Nguoi quan tri MenuQuanTriScreen BaoTriGioHangScreen BaoTriGioHangForm ThemGioHangScreen ThemGioHangForm SuaGioHangScreen SuaGioHangForm XacNhanXoaScreen
1: gioHang( )
2: navigate( )
3: themMoi( )
4: navigate( )
6: them( )
7: navigate( )
9: sua( )
10: navigate( )
12: capNhat( )
13: navigate( )
15: xoa( )
16: navigate( )
17: dongY( )
18: navigate( )
<<screen>>
XacNhanXoaScreen
<<screen>> loi k et noi
ThongBaoLoiScreen dongY()
<<system>> navigate()
<<system>> navigate() huy()
<<screen>>
<<screen>> BaoTriGioHangScreen dong y
MenuQuanTriScreen maGH huy
chon gio hang
maKH
gioHang()
<<system>> navigate() themMoi()
<<system>> navigate() <<form>>
them BaoTriGioHangForm
huy chonChuDe
<<screen>> <<screen>>
ThemGioHangScreen SuaGioHangScreen <<form>>
SuaGioHangForm
maGH
<<system>> navigate() maSP tenSPMoi
tenSPCu anhMinhHoaMoi
anhMinhHoaCu giaSPMoi
giaSPCu soLuongMoi
soLuongCu thuongHieuMoi
thuongHieuCu sizeMoi
sizeCu nhomMauMoi
nhomMauCu chatLieuMoi
chatLieuCu uuDaiMoi
<<form>> uuDaiCu
capNhat()
ThemGioHangForm huy()
<<system>> navigate()
maGH
maSP
tenSP
anhMinhHoa
giaSP
soLuong
thuongHieu
size
nhomMau
chatLieu
uuDai
them()
huy()
5.10.6 Biểu đồ cộng tác của các màn hình phần rẽ nhánh
: : : : : : : : :
MenuQuanTriScreen BaoTriGioHangScreen BaoTriGioHangForm ThemGioHangScreen ThemGioHangForm SuaGioHangScreen SuaGioHangForm XacNhanXoaScreen ThongBaoLoiScreen
: Nguoi quan tri
Re nhanh 1
1: gioHang( )
2: navigate( )
3: them( )
4: navigate( )
5: sua( )
6: navigate( )
7: capNhat( )
8: navigate( )
9: dongY( )
10: navigate( )
Re nhanh 2
11: nhap noi dung khong hop le
12: them( )
13: navigate( ) Thong tin khong hop le vui long nhap lai
15: capNhat( )
Thong tin khong hop le vui long nhap lai
16: navigate( )
Re nhanh 3
17: huy( )
18: navigate( )
19: huy( )
20: navigate( )
21: huy( )
22: navigate( )
<<screen>> <<screen>>
<<screen>> SuaGioHangScreen SuaDanhmucSanPhamScreen <<screen>>
ThemGioHangScreen ThemDanhMucSanPhamMoiScreen
them
<<Screen>>
DanhSachSanPhamScreen
chon gio hang
xoa
dong y
xoa dong y
them moi sua
sua cap nhat
xoa xoa
cap nhat
dong y
xoa
<<screen>> <<Screen>>
ThemMoiScreen dong y SuaSanPhamScreen
<<system>> navigate()
<<screen>>
SuaTaiKhoanScreen
<<screen>>
XacNhanXoaScreen