You are on page 1of 3

ài 1: Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai. Giải thích ngắn gọn.

Chủ đề 1 2 3 4 5

Câu Câu 1 - 33 Câu 34 - 38 Câu 39- 45 Câu 46 - 48 Câu 49 - 58


hỏi

1. Mục đích của kế toán là chỉ cung cấp thông tin về tình hình kinh tài chính cho
người quản lý của đơn vị.
 Sai. MĐ của kế toán là cung cấp thông tin cho những người cần sử dụng thông tin
và cung cấp thông ti cho những nhà quản trị bên trong doanh nghiệp.
2. Thông tin kế toán quản trị được sử dụng cân bằng bởi những đối tượng bên
trong và bên ngoài đơn vị.
 Sai. Thông tin kế toán quản trị được sử dụng cho đối tượng bên trong đơn vị.
3. Thông tin kế toán tài chính chỉ được sử dụng bởi những đối tượng bên trong
của doanh nghiệp.
 Sai. Thông tin kế toán tài chính chỉ được sử dụng bởi những đối tượng có nhu cầu
sử dụng thông tin.
4. Trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với vốn chủ sở hữu và nợ phải trả là như
nhau.
 Sai. TNPL đối với nợ phải trả nhiều hơn đối với vốn chủ sở hữu.
5. Thước đo giá trị là thước đo sử dụng bắt buộc trong kế toán.
 Đúng. Ngoài thước đo giá trị sử dụng bắt buộc, conf có thể sử dụng thước đo hiện
vật và thước đo lao động.

9. Hoạt động kinh doanh của đơn vị lãi hay lỗ sẽ tác động trực tiếp đến vốn chủ sở
hữu.
 Đúng. Khi HĐKD của đơn vị có lãi -> DT tăng -> Lợi nhuận tăng -> VCSH tăng.
Khi HĐKD của đơn vị bị lỗ -> DT giảm -> LN giảm -> VCSH giảm
24. Công ty A đang nghiên cứu phát triển một số sản phẩm mới để đưa ra thị trường.
Các chi phí phát sinh trong quá trình nghiên cứu không được ghi nhận là tài sản cố định
vô hình của công ty.
=> Đúng. Vì các chi phí này không thể hiện quyền của đơn vị về mặt pháp lý, mặc dù
đây là TS không có hình thái vật chất.

25. Tài sản của đơn vị phải là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
=> Nhân định trên là Sai. TS của đơn vị là TS thuộc quyền kiểm soát của đơn vị, có
khả năng chắc chắn có lợi ích trong tương lai, được xác định giá trị tài sản bằng tiền.
26. Tất cả các tài sản thuê đều được ghi nhận là tài sản của đơn vị.
=> Nhận định trên là sai. Vì Tài sản cho thuê tài chính mới được ghi nhận là TS của
đơn vị, còn TS cho thuê hoạt động không được ghi nhận là TS của đơn vị.
27. Tại thời điểm ký kế hợp đồng mua hàng hóa, đơn vị ghi nhận hàng hóa là tải sản
của đơn vị.
=>
28. Hàng tồn kho chỉ bao gồm những hàng hóa được lưu trữ trong kho của đơn vị.
=> Nhận định trên là sai. Vì Hàng tồn kho bao gồm: HTK được dự trữ cho QTXS,
HTK đang trong QTSX, HTK dự trữ cho QTTT (HTK đang ở trong kho, HTK đang ở
ngoài kho)
29. Doanh nghiệp sở hữu một đội ngũ công nhân lành nghề, có trình độ cao được
ghi nhận là tài sản của đơn vị.

=> Nhận định trên là sai. Vì đội ngũ công nhân đó không thuộc quyền kiểm soát của
đơn vị, họ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, và không xác định được giá trị bằng
tiền

30. Một thiết bị sản xuất được thuê ngoài trong thời gian ngắn được ghi nhận là tài sản
của đơn vị.
=> Nhận định trên là sai. vì thuê trong thời gian ngắn là thuê để hoạt động,TS thuê để
HĐ không được tính vào TSĐV.
31. Công ty A có một danh sách khách hàng lớn và thường xuyên, nhờ số khách
hàng này mà thu được khoản lợi nhuận lớn hàng năm. Công ty A ghi nhận danh sách
khách hàng là tài sản công ty.

=> Nhận định trên là sai. Vì DS khách hàng đó không thuộc quyền kiểm soát của đơn
vị, không có khả năng sinh lợi trong tương lai và không xác định được giá trị bằng tiền
32. Công ty A ký hợp đồng thuê mặt bằng 5 năm để bán hàng, Công ty A ghi nhận mặt
bằng thuê này là tài sản của công ty.

=> Đúng. Đây là tài sản dài hạn vì có thời gian thuê dài hạn( >1 năm).
33. Apple là thương hiệu nổi tiếng về máy tính và điện thoại di động. Sự nổi tiếng này
đã mang lại lợi thế thương mại rất lớn so với đối thủ cạnh tranh. Tập đoàn Apple có thể
ghi nhận lợi thế thương mại là tài sản của tập đoàn.

=> Nhận định trên là sai. Vì đây không xác định được giá trị tài sản bằng tiền.

You might also like