You are on page 1of 12

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
---------------------

BÀI TẬP MÔN HỌC

LÝ THUYẾT Ô TÔ

Sinh viên thực hiện: Nhóm …:


Nguyễn Văn A (10319000A – 19C4A)
Nguyễn Văn B (10319000B – 19C4A)
Nguyễn Văn C (10319000C – 19C4A)
Nguyễn Văn D (10319000D – 19C4A)
Nguyễn Văn E (10319000E – 19C4A)

Giảng viên phụ trách lớp học phần: TS. Phan Minh Đức

Đà Nẵng – 2023

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------o0o------
BÀI TẬP MÔN HỌC LÝ THUYẾT Ô TÔ

Mã lớp học phần: 1033370.2310.21.18 Nhóm sinh viên thực hiện: E

Nhiệm vụ: TÍNH TOÁN SỨC KÉO Ô TÔ


1. Số liệu cho trước:
 Loại ô tô: Khách liên tỉnh
 Số người chở (kể cả người lái): 43
 Tải trọng định mức [KG]:
 Vận tốc cực đại [km/h]: 100
 Sức cản lớn nhất của đường ô tô vượt được: 0.35
 Lắp động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu: Tùy chọn
2. Yêu cầu:
2.1. Các nội dung chính thuyết minh và tính toán:
 Xác định trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ và phân bố trọng lượng ô tô.
 Tính chọn lốp.
 Tính chọn động cơ và xây dựng đặc tính tốc độ của động cơ.
 Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.
 Xác định tỷ số truyền của số cao nhất của hộp số.
 Xác định số cấp và tỷ số truyền các số trung gian của hộp số.
 Xác định trục bánh xe chủ động.
 Xây dựng các đồ thị cân bằng công suất, cân bằng lực, hệ số nhân tố động lực khi
đầy tải và khi tải trọng thay đổi, đồ thị gia tốc.
2.2. Bản vẽ đồ thị:
Các bản vẽ trên giấy khổ A4, đóng tập cùng thuyết minh tính toán, gồm các đồ thị sau:
 Đặc tính tốc độ ngoài của động cơ;
 Cân bằng công suất của ô tô;
 Cân bằng lực kéo của ô tô;
 Nhân tố động lực của ô tô khi đầy tải và khi tải trọng thay đổi;
 Thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô.
2.3. Hình thức: Theo mẫu quy định của Bộ môn.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 10 năm 2023
Giảng viên phụ trách lớp học phần

Phan Minh Đức


MỤC LỤC
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
1. Giới thiệu chung, nhiệm vụ tính toán thiết kế

2. Tính toán thiết kế sức kéo


a) Xác định trọng lượng bản thân, trọng lượng toàn bộ, phân bố trọng lượng ô tô
a) Trọng lượng xe
G=G0+n(G p+G1)
Trong đó:+ G0 là trọng lượng bản thân của xe(Kg)
+ G1 là trọng lượng hành lý cho mỗi người(Kg)
+ G p là trọng lượng một người(Kg)
+ n là số người chở, kể cả người lái
G= 12185+43(60+25)=15840(Kg)=155232(N)
b) Phân bố tải trọng lên các trục
+ Tải trọng phân bố lên trục trước:
Z1 =0,4×15840 = 6336(Kg)= 62092,8(N)
Z 2=0,6×15840 = 9504(Kg)= 93202,055(N)

b) Tính chọn lốp


-Chọn cỡ lốp: 12R22,5/Dual 12R22,5
=> bán kính thiết kế của bánh xe:

(
r = 12+
2 )
22 ,5
× 25 , 4=¿590,55(mm)= 59,055(cm)

-Chọn lốp có áp suất cao, hệ số biến dạng: λ=0,945


r b =λ × r = 0,945×59,055=55,8(cm)=0,558(m)

c) Tính chọn động cơ và xây dựng đặc tính tốc độ của động cơ
-Ta có : PTV =( f r+Δf)×G×V max+C w ×A ×V 3max
=(0+0,01)×155232×27 ,78+0,8×8,75×27 ,783 =193193,75(w)
≈ 193(Kw)
-Công suất cần thiết tại bánh đà của động cơ để tạo ra được công suất kéo PTV tại bánh xe
chủ động được xác định bởi:
Chọn ŋt =0,83 Suy ra: PeV = PTV /ŋt =232,5(Kw)

4
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
-Công suất lớn nhất của động cơ:
+ Theo phương pháp S.R.Leydecman:
PeV
Pemax =k ac × 2 3
a λn + b λn−c λ n

Đặt λ n=1( vì động cơ DIESEL)


Trong đó: a,b,c là các hệ số thực nghiệm.
Với động cơ diesel 4 kỳ có buồng cháy xoáy lốc: a=0,7; b=1,3 c=1
Chọn k ac=1,15
232 , 5
Pemax =1,15× 2 3 =267,375(Kw)
0 , 7 ×1+1 , 3× 1 −1 ×1
-Xây dựng đồ thị đặc tính tốc độ của động cơ:
+ Tính công suất động cơ ở số vòng quay khác nhau:
Sử dụng công thức S.R.Leydecman:

[ ]
2 3
ne n n
Pe = Pemax × a( )+ b( e ) −c ( e )
np np np

Trong đó: Pemax và n p là công suất cực đại và số vòng quay tương ứng. Pe và n e là công
suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính tốc độ của động cơ
Ta có đối với động cơ diesel có buồng cháy xoáy lốc: a=0,7; b=1,3 c=1
+ Tính momen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay n e khác nhau:
3
9 ,55 × 10 × Pe
M e= (N.m)
ne

λ n e(vg/ph) M e(N.m) Pe (Kw)

0,1 190 1101,768 21,92


0,2 380 1236,398 49,197
0,3 570 1343,920 80,213
0,4 760 1424,546 113,367
0,5 950 1478,299 147,056
0,6 1140 1505,1805 179,676
0,7 1330 1505,1805 209,622
0,8 1520 1478,302 235,29
0,9 1710 1424,547 255,076
1,0 1900 1343,911 267,375

5
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô

d) Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính


Tỉ số truyền i 0 của truyền lực chính được xác định từ điều kiện đảm bảo vận tốc lớn nhất
V max theo yêu cầu

- Đối với oto tải, oto khách:


+Số cao nhất của hộp số là số truyền “tăng”
ω emax
i 0= ×r b
i hn ×V max
π n v π 3173
Trong đó :+ ω emax = = =332,276
30 30
+i hn: truyền động tăng chọn 0,75
+V max =27,78(m/s)
+ bán kính bánh xe:r b =0,558(m)
Suy ra i 0 =8,9
e) Xác định tỷ số truyền của số cao nhất của hộp số
-Ôtô chuyển động đều, không kéo móc và bỏ qua ảnh hưởng của lực cản không khí thì:
G ×ѱ max × r b 155232× 0 , 35× 0,558
ih 1 ≥ = =2,727
T emax ×i 0 × ŋt 1505,1805× 8 , 9 ×0 , 83

f) Xác định số cấp và tỷ số truyền các số trung gian của hộp số


 Tính tỉ số truyền của số 1:
-Tỷ số truyền của số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục được sức cản lớn
nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động không bị trượt quay trong mọi điều kiện
chuyển động
-Theo điều kiện thắng sức cản yêu cầu ta có:
F T ,i ≥ F ѱ + F drag

Trong đó: + F T ,i lực kéo lớn nhất của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động
+ F R lực cản tộng cộng của đường
+ F drag lực cản không khí( khi ô tô đang ở số 1, vân tốc của ô tô nhỏ nên
bỏ qua lực cản không khí)
-Vậy F T ,i ≥ F ѱ =ѱ×G

6
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
M e, max ×i × i ×ŋ t
 0 h1
≥ ѱ×G
rb
G ×ѱ ×r b
Suy ra: i h 1 ≥
M e, max ×i 0 ×ŋ t

Trong đó:+ G=155232(N)


+ hệ số cản tổng cộng của đường ѱ =0,35
+ bán kính bánh xe:r b =0,558(m)
+ monmen xoắn cực đại M e ,max =1505,1805(N.m)
+ tỉ số truyền lực chính i 0 =8,9
+ giá trị hiệu suất truyền lực ŋt =0,83
Nên : i h 1 ≥ 2,72
-Mặt khác, F T ,i còn bị giới hạn bởi điều kiện bám của các bánh xe chủ động ta có:
F T ,i ≤ φ x × ∑ Z
M e, max ×i × i
≤ φx × ∑ Z
×ŋ t
 0 h1

rb
φ x × ∑ Z × r b φ x ×G z 2 × mk × r b
Suy ra: i h 1 ≤ =
M e ,max ×i ×ŋ M e ,max ×i × ŋ
0 t 0 t

Trong đó: + hệ số bám mặt đường: φ x =0,8


+ bán kính bánh xe:r b =0,558(m)
+ monmen xoắn cực đại: M e ,max =1505,1805(N.m)
+ hệ số tải trọng mk =1
+ tỉ số truyền lực chính i 0 =8,9
+ hiệu suất truyền động ŋt =0,83
+ G z 2=93202,055(N)
-Nên : i h 1 ≤ 3,74
=> Chọn i h 1=3,3
 Xác định tỉ số truyền của các số trung gian:
-Ta chọn hộp số có 6 số tiến và 1 số lùi

-Công bội được xác định bởi biểu thức: q=



n−1 ih 1
i hn

Trong đó: + số cấp trong hộp số: n=6


+ tỷ số truyền của số 1:i h 1=3,3
+ i hn: truyền động tăng chọn 0,75

7
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Suy ra: q=1,34
-Tỉ số truyền các số thứ i được xác định bởi công thức sau:
ih 1
i hi = (i−1 )
q
Trong đó: + tỉ số truyền của số thứ i trong hộp số i hi
+ công bội: q=1,34
Từ công thức trên ta xác định tỉ số truyền ở các số:

+ Tỷ số truyền của số thứ 2:


ih 1 3,3
i h 2= (2−1 ) = 1 =2,46
q 1, 34
+ Tỷ số truyền của số thứ 3:
ih 1 3,3
i h 3= (3−1) = 2 =1,83
q 1, 34
+ Tỷ số truyền của số thứ 4:
ih 1 3,3
i h 4= (4 −1) = 3 =1,37
q 1, 34
+ Tỷ số truyền của số thứ 5:
ih 1 3,3
i h 5= (5−1) = 4 =1,02
q 1, 34
+ Tỷ số truyền của số thứ 6:
ih 1 3,3
i h 6= (6−1) = 5 =0,76
q 1, 34
-Tỷ số truyền của số lùi: i hl=1,1×i h 1=1,1×3,3=3,63
Kiểm tra tỷ số truyền của số lùi theo điều kiện bám:
F T ,i ≤ φ x × ∑ Z =>i h 1 ≤ 3,74 mà i hl= 3,63(TM)

Bảng tỉ số truyền của các số:


Số 1 2 3 4 5 6 Lùi
Tỉ số 3,3 2,46 1,83 1,37 1,02 0,76 3,63
Truyền

g) Xác định trục bánh xe chủ động

8
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô

h) Xây dựng các đồ thị cân bằng công suất, cân bằng lực, hệ số nhân tố động lực
khi đầy tải và khi tải trọng thay đổi, đồ thị gia tốc

9
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
3. Kết luận, tổng hợp kết quả tính toán thiết kế:

Bảng - Tính năng kỹ thuật ô tô


T Thông số Đơn vị Giá trị
T
1 Loại ô tô:
2 Tải trọng: [KG]
3 Số người chở: [người]
4 Vận tốc lớn nhất: [km/h]
5 Vượt được sức cản lớn nhất của đường:
6 Trọng lượng toàn bộ của ô tô khi không tải: [KG]
7 Trọng lượng toàn bộ của ô tô khi đầy tải: [KG]
- Phân bố trên trục bánh xe thứ 1: [KG]
- Phân bố trên trục bánh xe thứ 2: [KG]
- Phân bố trên trục bánh xe thứ
8 Số lốp xe ở các trục:
- Trục 1:
- Trục 2
9 Trục bánh xe chủ động:
10 Lốp xe:
- Ký hiệu lốp:
- Bán kính thiết kế:
- Áp suất bơm lốp:
11 Động cơ:
- Loại nhiên liệu:
- Nhãn hiệu, kiểu:
- Công suất lớn nhất: [KW]
- Số vòng quay ở chế độ phát công suất lớn nhất: [v/ph]
- Mô men lớn nhất: [Nm]
- Số vòng quay ở chế độ phát mô men lớn nhất: [v/ph]

10
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
T Thông số Đơn vị Giá trị
T
12 Tỷ số truyền của truyền lực chính:
13 Hộp số:
- Số cấp số truyền tiến:
- Tỷ số truyền số 1:
- Tỷ số truyền số 2:
- Tỷ số truyền số
14 Thời gian tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [s]
15 Quãng đường tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [m]

Bảng - Các thông số đã chọn để tính toán sức kéo ô tô


Khoảng giá trị Giá trị
Thông số Đơn vị Tài liệu tham khảo
thường gặp chọn
Về kích thước ô tô, liên quan tính lực cản khí động:
[1]
[1]
Về phân bố trọng lượng ô tô:
[2]

Về lốp xe:

Về hệ thống truyền lực:

Về dẫn động các trang thiết bị phụ của động cơ, ô tô:

11
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô

TÀI LIỆU THAM KHẢO

12

You might also like