Professional Documents
Culture Documents
BaiTap LyThuyetOto Form BaoCaoTinhToanSucKeo
BaiTap LyThuyetOto Form BaoCaoTinhToanSucKeo
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Giảng viên phụ trách lớp học phần: TS. Phan Minh Đức
Đà Nẵng – 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------o0o------
BÀI TẬP MÔN HỌC LÝ THUYẾT Ô TÔ
(
r = 12+
2 )
22 ,5
× 25 , 4=¿590,55(mm)= 59,055(cm)
c) Tính chọn động cơ và xây dựng đặc tính tốc độ của động cơ
-Ta có : PTV =( f r+Δf)×G×V max+C w ×A ×V 3max
=(0+0,01)×155232×27 ,78+0,8×8,75×27 ,783 =193193,75(w)
≈ 193(Kw)
-Công suất cần thiết tại bánh đà của động cơ để tạo ra được công suất kéo PTV tại bánh xe
chủ động được xác định bởi:
Chọn ŋt =0,83 Suy ra: PeV = PTV /ŋt =232,5(Kw)
4
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
-Công suất lớn nhất của động cơ:
+ Theo phương pháp S.R.Leydecman:
PeV
Pemax =k ac × 2 3
a λn + b λn−c λ n
[ ]
2 3
ne n n
Pe = Pemax × a( )+ b( e ) −c ( e )
np np np
Trong đó: Pemax và n p là công suất cực đại và số vòng quay tương ứng. Pe và n e là công
suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính tốc độ của động cơ
Ta có đối với động cơ diesel có buồng cháy xoáy lốc: a=0,7; b=1,3 c=1
+ Tính momen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay n e khác nhau:
3
9 ,55 × 10 × Pe
M e= (N.m)
ne
5
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Trong đó: + F T ,i lực kéo lớn nhất của động cơ phát ra ở bánh xe chủ động
+ F R lực cản tộng cộng của đường
+ F drag lực cản không khí( khi ô tô đang ở số 1, vân tốc của ô tô nhỏ nên
bỏ qua lực cản không khí)
-Vậy F T ,i ≥ F ѱ =ѱ×G
6
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
M e, max ×i × i ×ŋ t
0 h1
≥ ѱ×G
rb
G ×ѱ ×r b
Suy ra: i h 1 ≥
M e, max ×i 0 ×ŋ t
rb
φ x × ∑ Z × r b φ x ×G z 2 × mk × r b
Suy ra: i h 1 ≤ =
M e ,max ×i ×ŋ M e ,max ×i × ŋ
0 t 0 t
7
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
Suy ra: q=1,34
-Tỉ số truyền các số thứ i được xác định bởi công thức sau:
ih 1
i hi = (i−1 )
q
Trong đó: + tỉ số truyền của số thứ i trong hộp số i hi
+ công bội: q=1,34
Từ công thức trên ta xác định tỉ số truyền ở các số:
8
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
h) Xây dựng các đồ thị cân bằng công suất, cân bằng lực, hệ số nhân tố động lực
khi đầy tải và khi tải trọng thay đổi, đồ thị gia tốc
9
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
3. Kết luận, tổng hợp kết quả tính toán thiết kế:
10
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
T Thông số Đơn vị Giá trị
T
12 Tỷ số truyền của truyền lực chính:
13 Hộp số:
- Số cấp số truyền tiến:
- Tỷ số truyền số 1:
- Tỷ số truyền số 2:
- Tỷ số truyền số
14 Thời gian tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [s]
15 Quãng đường tăng tốc đến vận tốc lớn nhất: [m]
Về lốp xe:
Về dẫn động các trang thiết bị phụ của động cơ, ô tô:
11
Bài tập môn học Lý thuyết ô tô
12