Professional Documents
Culture Documents
Số kiểm tra lỗi là 5, không phải 2. Vậy người dùng nhập sai mã số.
Câu 2. (2 điểm)
a. Sinh viên trình bày các loại hệ cơ sở dữ liệu NoSQL, gồm tên, mô tả, ưu / nhược điểm, các phần mềm.
Đáp án:
_ Key Value: là kiểu lưu trữ đơn giản nhất trong các loại CSDL NoSQL đồng thời nó cũng là kiểu lưu trữ
cho tất cả các HQT CSDL NoSQL. Thông thường, các HQT CSDL Key-value lưu trữ dữ liệu dưới dạng
key (là một chuỗi duy nhất) liên kết với value có thể ở dạngchuỗi văn bản đơn giản hoặc các tập, danh sách
dữ liệu phức tạp hơn. Quá trình tìm kiếm dữ liệu thường sẽ được thực hiện thông qua key, điều này dẫn
đến sự hạn chế về độ chính xác. Các phần mềm như Redis, MemcacheDB
_ Document được gọi là các cơ sở dữ liệu hướng tài liệu, một thiết kế riêng biệt cho việc lưu trữ tài liệu
dạng văn kiện JSON, BSON hoặc XML. Vì là cấu trúc dữ liệu không ràng buộc khác với SQL, các CSDL
này không đòi hỏi người dùng tự tạo bảng nhập liệu trước khi nhập dữ liệu vào. Các tài liệu có thể chứa bất
kì dữ liệu nào. CSDL dạng này có các cặp khoá – giá trị nhưng cũng có đính kèm các trị số siêu dữ liệu
giúp việc truy vấn dễ dàng hơn. Các phần mềm như MongoDB, CouchDB
_ Cơ sở dữ liệu đồ thị (Graph) là một cơ sở dữ liệu dạng đồ thị sử dụng các cấu trúc đồ thị với các nút
(nodes), các mối quan hệ (relationships), các thuộc tính (properties) để mô tả và lưu trữ dữ liệu. Graph
Database thường được sử dụng để giải quyết các vấn đề về mạng. Trong thực tế, hầu hết các trang web
mạng xã hội đều sử dụng một số hình thức của graph database để làm những việc mà chúng ta đã biết như:
kết bạn, bạn của bạn, … Các phần mềm như Neo4J, GraphDB
b. Sinh viên dùng cơ sở dữ liệu dạng cột (column-oriented DBMS) để minh họa LƯU TRỮ các bảng sau.
Lưu ý: mỗi bảng, sinh viên tạo dữ liệu mẫu ít nhất 3 dòng dữ liệu.
• Bảng Student (Id, Fullname, Birthday)
So với cơ sở dữ liệu quan hệ (relational DBMS), cơ sở dữ liệu dạng cột tốt hơn điểm nào?
Đáp án:
Bảng Student
Id Fullname Birthday
Bảng Subject
Id Name Description
Bảng Class
00001 PTTKHT 8
00002 CNPM 8
00002 HDH 7
Bảng Student:
Bảng Subject:
Bảng Class:
_ Tối ưu truy vấn khi các dữ liệu cùng cột lưu trữ liên tiếp nhau trên đĩa. Một lần đọc block disk sẽ đọc
được nhiều dữ liệu thuộc cùng một cột, truy xuất được nhiều dòng thỏa điều kiện tìm kiếm.
Sinh viên lưu ý trên hoá đơn ngoài barcode dành cho trò chơi còn có QR code cho mục đích khác. Hai code
này có giá trị khác nhau. Barcode của hoá đơn có thể bị tổn hại bởi chất lượng máy in, dầu mỡ, bị rách.
a. Thiết kế giao diện ứng dụng di động Circle K cho màn hình quét hoá đơn. (0.5 điểm)
b. Trong giao diện màn hình mà sinh viên thiết kế, hãy trình bày 2 điểm nhằm tăng trải nghiệm người dùng (1
điểm)
Đáp án: sinh viên vẽ mockup giao diện hóa đơn, màn hình, gồm chủ yếu thông tin chương trình săn quà
thưởng của Circle K, và quan trọng nhất là ô quét Barcode. Để tăng trải nghiệm người dùng, thì ô quét Barcode
nên có hình chữ nhật, rõ bên trong, mờ xung quanh để người dùng đưa barcode vào khung hình chữ nhật. Các
phần mềm quét code thường cho phép quét đồng thời nhiều loại code, nên hạn chế thư viện để chỉ quét
Barcode, không quan tâm đến QR code. Ngoài ra, cho người dùng một ô để nhập mã tham dự trò chơi vào,
phòng hờ trường hợp Barcode bị hư. Hóa đơn có thể hư mã, nên cần có chuỗi ID để người dùng nhập vào khi
mã hư. Hóa đơn cũng cần có lưu ý che đi QR code không dùng đến để ứng dụng dễ quét hơn.
Câu 4. (1 điểm)
Có 3 đề xuất phát triển hệ thống. Sinh viên sử dụng lựa chọn đa tiêu chí để đánh giá các giải pháp phát triển
hệ thống nêu trên.
1. Phòng khám thuê nhân viên IT để tự phát triển phần mềm.
2. Phòng khám ký hợp đồng với công ty phát triển phần mềm để phát triển hệ thống cho phòng khám.
3. Dùng phần mềm thương mại dạng dịch vụ. Sản phẩm thương mại, nên tính năng đầy đủ, ổn định, đảm
bảo bảo trì nhưng phải trả phí khởi tạo, duy trì dịch vụ phần mềm mỗi tháng. Ngoài ra, khả năng tuỳ biến
và mở rộng thấp.
Yêu cầu: sinh viên nêu ra ít nhất 10 tiêu chí, trọng số và các thang điểm đều cho từ 1 đến 10.
Đáp án:
Câu 5. (2 điểm)
Khi phòng khám ký hợp đồng với công ty phát triển phần mềm, sinh viên hãy trình bày lợi ích và chi phí,
cả vô hình và hữu hình của phòng khám trong trường hợp này.
Đáp án:
a. Lợi ích hữu hình / vô hình của hệ thống
_ Lợi ích hữu hình: hệ thống chăm sóc từ xa khách hàng với chi phí nhân công giảm xuống. Số lượng
khách hàng được chăm sóc qua app tăng lên, chi phí cho quảng cáo cũng giảm xuống. Thời gian chăm sóc
khách hàng giảm xuống, tăng thời gian phục vụ khách hàng tại phòng khám, tăng thu nhập.
_ Lợi ích vô hình: hệ thống chăm sóc khách hàng từ xa, giúp khách hàng cảm nhận sự quan tâm, chăm sóc,
gần gủi của phòng khám và khách. Từ đó cung cấp các thông tin về các sản phẩm, dịch vụ của phòng
khám, các chương trình, sự kiện khuyến mãi khách hàng. Từ đó, tạo ra khách hàng trung thành, giảm thời
gian tái sử dụng sản phẩm, dịch vụ của phòng khám, tạo niềm tin để khách hàng giới thiệu người quen đến
phòng khám.
b. Chi phí hữu hình / vô hình của hệ thống
_ Chi phí hữu hình: Chi phí server, thiết bị Android, iOS, internet, điện, thời gian phát triển phần mềm,
kiểm thử phần mềm… Ngoài ra còn có chi phí mua tài khoản và duy trì tài khoản hằng năm trên các chợ
phần mềm Google Play, App Store.
Câu 7. (1 điểm)
Sinh viên hãy trình bày 4 mức kiểm thử cho hệ thống này, kèm ví dụ minh hoạ.
Đáp án: trình bày theo 4 mức kiểm thử hệ thống này dữa trên slide bài giảng:
Câu 8. (1 điểm)
Triển khai ở nhiều địa điểm khác nhau, trên máy tính của phòng khám, máy chủ trung tâm và điện thoại di
động. Sinh viên hãy đề xuất cách thức triển khai hệ thống.
Đáp án: Sinh viên vẽ kiến trúc hệ thống phân tán, gồm cả cơ sở dữ liệu trung tâm và dữ liệu riêng của từng
phòng khám. Ngoài triển khai trên hệ thống server, sinh viên triển khai app trên Google Play và App Store.