Professional Documents
Culture Documents
Cách trình bày khóa luận
Cách trình bày khóa luận
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/SEMINAR CHUYÊN NGÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/SEMINAR CHUYÊN NGÀNH
Thành Phố Hồ Chí Minh – 7/2015 Thành Phố Hồ Chí Minh – 7/2015
PHỤ LỤC
1
4.2. Tên tiêu đề: Viết ở đầu trang của từng mục, căn giữa, font Times New Roman,
size 18, in hoa đậm, Line spacing 1.5 cm.
Ví dụ:
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4.3. Các tiểu mục: các tiểu mục đánh số thứ tự sử dụng theo qui ước sau (không sử
dụng ký tự La Mã):
1. 1.
1.1. 1.1.
1.1.1. 1.1.1.
1.1.2. 1.1.2.
1.2. 1.2.
1.2.1. 1.2.1.
1.2.2. 1.2.2.
2. 2.
2.1. 2.1.
4.3.1. Tiểu mục 1., 2., 3.,...: font Times New Roman, size 13, in hoa đậm, căn trái,
cách trên và dưới 6 pt.
4.3.2. Tiểu mục 1.1., 1.2., 2.1., 2.2.,... và 1.1.1., 1.1.2., 2.1.1., 2.1.2.,...: font Times
New Roman, size 13, in đậm, căn trái, cách trên và dưới 3 pt.
Ví dụ:
1. TỔNG QUAN VỀ LOÀI ONG TRIGONA MINOR
2. PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HOẠT CHẤT TỪ CAO
HEXANE CỦA KEO ONG LOÀI TRIGONA MINOR
2.1. Điều chế cao thô
2.2. Phân lập các hoạt chất từ phân đoạn cao hexane
2.2.1. Phân đoạn B
2.2.2. Phân đoạn C
2
5. Trình bày nội dung: các đoạn trong bài căn đều, cách đầu dòng 1.0 cm,
Font: Times New Roman
Size: 13
Line spacing: 1.5 cm (cách trên, cách dưới 0 pt)
Tên gọi của hóa chất, các phân tử sinh học, quốc gia, địa danh,… thống
nhất tiếng Anh hoặc tiếng Việt theo toàn bài.
6. Định dạng bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh:
Mỗi đồ thị, sơ đồ, hình ảnh, bảng biểu,… phải có tên và đánh số thứ tự kèm
theo lời chú thích. Phải chú thích “(bảng 1)”, “(bảng 2)”, “(hình 1)”, “(hình 2)”,…
vào đoạn văn có liên quan.
6.1. Bảng
Font Times New Roman, size 12, chữ thường, cách trên dưới 3 pt, bảng
căn giữa trang. Tên của bảng ghi phía trên bảng, font Times New Roman, size 11,
in đậm, căn giữa, cách trên 6 pt. Chú thích của bảng ghi phía dưới bảng, size 12,
in nghiêng, căn giữa.
Ví dụ:
Bảng 1. Hoạt tính trên dòng tế bào PANC-1 của các cao phân đoạn từ keo ong Trigona minor
Môi Phần trăm ức chế PC50
Mẫu cao
trường 100 (µg mL-1) 10 (µg mL-1) 1 (µg mL-1) (µg mL-1)
Hexan 14,8 ± 3,1 5,9 ± 4,2 - > 100
EtOAc 12,4 ± 2,5 8,9 ± 1,3 1,4 ± 1,0 > 100
NDM Arctigenin* 0,14
Paclitaxel* > 100
5-Florouracil* > 100
Hexan 97,9 ± 3,7 64,7 ± 5,0 6,5 ± 5,4 7,7
DMEM
EtOAc 94,1 ± 9,9 9,2 ± 6,5 4,5 ± 3,1 52,3
* Chất đối chứng dương được sử dụng trong qui trình
6.2. Hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ
Font Times New Roman, size 12, cách trên 6 pt. Tên được ghi phía dưới,
font Times New Roman, size 11, in đậm, căn giữa, cách dưới 6 pt. Chú thích của
3
hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ được ghi phía dưới hình và trên tên hình, size 12, in
nghiêng, căn giữa.
Hình 1. Kết quả thử hoạt tính trên dòng tế bào PANC-1 của cao ethyl acetate cây cỏ sữa lá nhỏ
4
Ví dụ:
Phu Hoang Dang, Nhan Trung Nguyen, Hai Xuan Nguyen, Luan Bao Nguyen,
Tho Huu Le, Truong Nhat Van Do, Mao Van Can, Mai Thanh Thi Nguyen, α-
Glucosidase inhibitors from the leaves of Embelia ribes, Fitoterapia, 100, 201-
207, 2015.
Hai Xuan Nguyen, Mai Thanh Thi Nguyen, Thy Anh Nguyen, Nhi Y Thi
Nguyen, Dao Anh Thi Phan, Phuoc Ho Thi, Trong Huu Phan Nguyen, Phu
Hoang Dang, Nhan Trung Nguyen, Jun-ya Ueda, Suresh Awale,
CLEISTANTHANE DITERPENES FROM THE SEED OF CAESALPINIA
SAPPAN AND THEIR ANTIAUSTERITY ACTIVITY AGAINST PANC-1
HUMAN PANCREATIC CANCER CELL LINE, Fitoterapia, 91, 148-153,
2013.
Mai Ha Khoa Nguyen, Hai Xuan Nguyen, Mai Thanh Thi Nguyen, Nhan
Trung Nguyen, Phenolic Constituents from the Heartwood of Artocapus altilis
and their Tyrosinase Inhibitory Activity, Natural Product Communications,
7(2), 185-186, 2012.
7.2.2. Sách: tên tác giả, tên sách, lần tái bản (nếu có), volume (nếu có), chương tham
khảo, trang tham khảo (nếu có), tên nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản.
Ví dụ:
Rainer Krell, Value-Added Products From Beekeeping, Food and Agriculture
Organization of the United Nations Rome, 124, 1996.
Hoan N. D., Hoàn P. Đ., Thắng N. N., Giáo Trình Kĩ Thuật Nuôi Ong Mật, NXB
Nông Nghiệp Hà Nội, 12-20, 2008.
7.2.3. Hội nghị: tên tác giả, tên bài báo đăng trong hội nghị, tên hội nghị, nơi diễn ra
hội nghị, ngày/tháng/năm diễn ra hội nghị.
Ví dụ:
Mai N. K. H., Ngân N. K., Hải N. X., Tâm L. M., Nhân N. T., Mai N. T. T.,
Prenyl chalcone từ gỗ cây Mít Artocarpus heterophyllus, Hội Nghị Khoa Học
5
lần thứ VIII, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí
Minh, 11/2012.
Mai Thanh Thi Nguyen, Mai Ha Khoa Nguyen, Hai Xuan Nguyen, Nhan Trung
Nguyen, Study on tyrosinase inhibitory activity of Vietnamese medicinal plants,
The 3rd Analytica Vietnam Conference, Ho Chi Minh City, Vietnam, 17-
18/8/2013.
7.2.4. Tiêu chuẩn: tên tổ chức đặt ra tiêu chuẩn, số hiệu của tiêu chuẩn, tên tiêu
chuẩn, số trang, năm ấn hành tiêu chuẩn.
Ví dụ:
Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 6465:2008, Phụ gia thực phẩm - Sorbitol, 8, 2008.
7.2.5. Database: tên file dữ liệu, về lĩnh vực gì, tên hiệp hội phát hành và lưu trữ dữ
liệu, tên quốc gia, năm công bố.
Ví dụ:
ICDD, The Powder Diffraction File, PDF-2., International Center for
Diffraction Data, Pennsylvania, USA, 2004.
7.2.6. Internet: địa chỉ web, năm truy cập.
Ví dụ:
http://pathology.jhu.edu/pc/BasicTypes1.php?area=ba, 3/2015
7.3. Một số quy ước viết TLTK
Tên tác giả: viết đầy đủ hoặc viết tắt, nếu viết tắt thì các chữ viết tắt phải
ghi sau. Các tên tác giả cách nhau bởi dấu “,”.
Tên bài báo (tên sách): (theo ví dụ của mục tạp chí).
Tên tạp chí: viết đầy đủ hoặc viết tắt, in nghiêng.
Tên viết tắt của tạp chí tại đây: http://www.library.ubc.ca/scieng/coden.html
Năm xuất bản: in đậm.
Lưu ý: TLTK thống nhất theo 1 quy ước cho toàn bài viết.
8. Các dấu câu và đơn vị
Các dấu chấm “.”, phẩy “,”, hai chấm “:”, chấm hỏi “?”, ba chấm “…”
đặt ngay sau ký tự cuối cùng và trước các ký tự kế tiếp bằng một
khoảng trắng (space).
6
Dấu ngoặc đơn “( )”, thì “(” phải được đặt ngay trước kí tự đầu tiên và
“)” đặt ngay sau ký tự cuối cùng.
Dấu gạch nối “-” hoặc “–” được qui ước theo toàn bài, có khoảng trắng
hay không có khoảng trắng, ngắn hay dài.
Ví dụ: 1 – 10, 1–10, 1 - 10, 1-10,...
Các ký hiệu đơn vị như “kg, g, mg, …”, “m, mm,…”, “L, mL,…”, “M,
mM, µM,…”, “oC”, “%”… cách ký tự hay chữ số phía trước bằng một
khoảng trắng (space).
Các ký hiệu đơn vị nằm ở mẫu số như nồng độ “miligram trong 1 lít”
nên được ghi là mg L-1 hoặc mg/L.
9. Qui định nộp đề tài tốt nghiệp hoặc seminar chuyên ngành:
Khóa luận tốt nghiệp: nộp 1 cuốn cho GVPB trước ngày trình 4 ngày
Khóa luận tốt nghiệp, Tiểu luận tốt nghiệp, Seminar chuyên ngành: nộp
1 cuốn cho GVHD, 2 cuốn cho Hội đồng vào ngày bảo vệ.
Sinh viên phải nộp file word, pdf và powerpoint.
ĐỀ NGHỊ CÁC SINH VIÊN LƯU Ý VÀ THỰC HIỆN THEO ĐÚNG QUI ĐỊNH