You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y- DƯỢC ĐÀ NẴNG

KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG


(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)

KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH


GIÁO DỤC SỨC KHỎE
(in hoa, đậm, cỡ chữ 30)

Tên chương trình triển khai:

(in hoa, đậm, cỡ chữ 18-24, tùy theo số chữ,…)

NHÓM:
LỚP:
CHUYÊN NGÀNH:
(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)

ĐÀ NẴNG - 20.…
(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y- DƯỢC ĐÀ NẴNG


KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)

KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH


GIÁO DỤC SỨC KHỎE
(in hoa, đậm, cỡ chữ 30)

Tên chương trình triển khai:

(in hoa, đậm, cỡ chữ 18-24, tùy theo số chữ,…)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :


SINH VIÊN THỰC HIỆN :
1.
2.
3.
4.
5.
(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)
ĐÀ NẴNG - 20…
(in hoa, đậm, cỡ chữ 14)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SDD Suy dinh dưỡng


TC-BP Thừa cân – béo phì
BMI Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ

TT Tên bảng Trang


1 Bảng 1. ……………… 16

2 Biểu đồ 1

3 Hình 1….
4
5
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH.....................................................1
1.1.
1.2.

PHẦN 2: LẬP KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH........................10
2.1.
2.2.

PHẦN 3: ......................................................................................................................
3.1.
3.2.
3.3.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH
Phụ lục 2. BẢNG KIỂM GIÁM SÁT
Phụ lục 3. HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
Phụ lục 4. CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Phụ lục 5. CÁC BIỂU MẪU GIẤY TỜ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH

1.1. TỔNG QUAN VỀ [ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH]


1.1.1. Vị trí địa lí
1.1.2. Dân số
1.1.3. Kinh tế
1.1.4. Văn hóa - xã hội
1.1.5. Y tế
Vai trò, chức năng, nhiệm vụ trạm
Nguồn lực trạm
Các chương trình y tế đang triển khai tại trạm
1.2. CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG PHỔ BIẾN TẠI [ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH]

1.3. LỰA CHỌN VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN CAN THIỆP TẠI [ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH]

1.3.1. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên được lựa chọn


(trình bày dưới dạng biện luận, không trình bày bảng). Giải thích nguyên nhân vì sao
chọn vấn đề này.
1.3.2. Nguyên nhân của vấn đề sức khoẻ ưu tiên
Phần II
LẬP KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH

TÊN CHƯƠNG TRÌNH:……………………

2.1. ĐỐI TƯỢNG TÁC ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH


2.1.1. Đối tượng trực tiếp
2.1.2. Đối tượng gián tiếp

2.2. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH


2.2.1. Mục tiêu chung
2.2.2. Mục tiêu cụ thể

2.3. GIẢI PHÁP CAN THIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN


2.3.1. Giải pháp can thiệp
2.3.2. Phương pháp thực hiện

2.4. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP


Mục tiêu cụ thể 1:

Giải pháp 1:
Người
Người Người
Tên hoạt Địa chịu Nguồn Dự kiến
Thời gian phối giám
động điểm trách lực kết quả
hợp sát
nhiệm

2.5. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG


2.5.1. Hoạt động 1: (Tên hoạt động)
Bảng kế hoạch hoạt động
2.5.2. Hoạt động 2: (Tên hoạt động)
Bảng kế hoạch hoạt động
Sơ đồ mạng lưới công việc
2.5.3. Hoạt động 3: (Tên hoạt động)
Bảng kế hoạch hoạt động
Sơ đồ mạng lưới công việc
2.6. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT
TT Nội dung Thời gian Đối tượng Thành Phương Phương Kinh phí
giám sát tiến hành được viên đội pháp tiện
giám sát giám sát giám sát` giám giám sát
sát
1 Quan sát Phụ Nhóm Quan 500.000
phụ huynh huynh thực hiện sát
pha oresol tham gia hướng
sau buổi buổi dẫn phụ
truyền tuyên huynh
thông truyền cách pha
oresol
2 Đánh giá Phụ Đội tuyên Phỏng Bộ câu 50.000
kiến thức, huynh và truyền, vấn hỏi đã
thái độ của trẻ em truyền ngẫu soạn sẵn
phụ hunh tham gia thông nhiên
sau hoạt buổi 20-30
động tổ tuyên phụ
chức nói truyền huynh
chuyện tham
gia
3 Hoạt động Đoàn Cán bộ Quan 800.000
phát tờ rơi thanh giáo dục sát
niên sức khỏe
2.7. BẢNG KIỂM GIÁM SÁT

2.8. HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ


TT Hoạt động Chỉ số đánh giá Phương pháp Công cụ
thu thập thu thập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Phụ lục 2
CÁC BIỂU MẪU GIẤY TỜ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

TT Họ và tên Nhiệm vụ % đóng góp Ký tên


1
2
3
4
5
6
Tổng 100%
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE

1/ Chữ viết
- Bản kế hoạch sử dụng bảng mã Unicode, phông chữ Times New Roman, cỡ
chữ 13 (đối với nội dung các bảng có thể trình bày cỡ chữ 11-12), mật độ chữ bình
thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ, dãn dòng đặt chế độ
1,5 lines, mỗi trang 26 – 28 dòng.
- Riêng tiêu đề quy định như sau:
+ Tiêu đề 1: chữ hoa đậm, cỡ chữ 15 canh lề giữa
+ Tiêu đề 2: chữ hoa đậm, cỡ chữ 13 canh lề dàn đều
+ Tiêu đề 3: chữ thường đậm, cỡ chữ 13 canh lề dàn đều
+ Tiêu đề 4: chữ nghiêng đậm, cỡ chữ 13 canh lề dàn đều
2. Đặt lề
Để cân đối, đẹp khi đóng tập nên đặt lề như sau: lề trên 2,0 cm; lề dưới 2,0 cm; lề
trái 3,0 cm; lề phải 2,0 cm.
3. Vị trí ghi số trang
Số thứ tự của trang được quy định ở chính giữa lề dưới của báo cáo, thống nhất
cho mọi trang của bản kế hoạch. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang
khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
Chỉ đánh số trang từ Phần 1 đến Phần 3.
4. Quy định số trang
- Bản kế hoạch được đánh máy, in trên 2 mặt giấy trắng khổ giấy A4 (mỗi trang
khoảng 340 – 400 từ), tối thiểu 10 trang (không kể bìa, danh mục chữ viết tắt, danh
mục các bảng/biểu đồ/hình, mục lục, tài liệu tham khảo, phụ lục,…)
- Khi kết thúc mỗi phần phải sang trang để trình bày phần khác.
5. Cách đánh số thứ tự, viết tên chương, mục, tiểu mục
- Chỉ sử dụng hệ số Ả Rập để đánh số thứ tự
- Số thứ tự các đề mục và dưới đề mục được đánh số lũy tiến và dừng đến 4 chữ
số
- Tên mỗi phần, mục và tiểu mục cần được viết thống nhất cho mỗi loại về kiểu
chữ, khổ chữ và độ đậm nhạt… Sự thống nhất này cần được thực hiện trong suốt bản
kế hoạch. Tiêu đề các phần được viết trên đầu trang mới. Không để tên mục, tiểu mục
ở cuối chân trang. Tại mỗi nhóm mục và tiểu mục phải có ít nhất hai mục và tiểu mục,
nghĩa là có tiểu mục 1.1.1 thì phải có tiểu mục 1.1.2 tiếp theo.
6. Viết tắt
Không lạm dụng viết tắt, chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử
dụng nhiều lần trong bản kế hoạch. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề,
không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong bản kế hoạch. Chữ cần viết tắt khi xuất
hiện lần đầu trong bản kế hoạch được viết đầy đủ và liền đó đặt ký hiệu viết tắt của
chữ đó trong dấu ngoặc đơn. Ký hiệu viết tắt phải được dùng thống nhất trong toàn
bản kế hoạch. Không viết tắt trong phần mục lục. Bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp
theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
7/ Hướng dẫn cách trích dẫn và sắp xếp tài liệu tham khảo
Xem phần Hướng dẫn cách trích dẫn và sắp xếp tài liệu tham khảo (Quyết
định 494 – Quy định làm Khóa luận tốt nghiệp đại học ngày 9 tháng 8 năm 2019
của Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng (trang 9 -> 13).
8/ Phụ lục
- Các phụ lục hỗ trợ cho nội dung báo cáo: bảng kiểm, bộ câu hỏi, tranh ảnh, các
minh chứng liên quan đến báo cáo,…
- Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm để hoàn thành báo
cáo này.

TT Họ và tên Nhiệm vụ % đóng góp Ký tên


1
2
3
4
Tổng 100%

You might also like