You are on page 1of 4

Tính – Quy

Tên vị thuốc Nguồn gốc vị thuốc Công năng Chủ trị Kiêng kị
vị kinh
Thuốc Khử Hàn
Can khương vị đại
cay, người âm hư có
Thân rễ phơi khô của cây gừng. các bệnh về chân tay giá nhiệt, có thai không
Tâm,
Can Khương Zingiber officinale Ross Vị cay Khử hàn lạnh, bụng sôi, đầy nên dùng. Vì cay
Tỳ,
Họ gừng Tính ấm Chỉ thông trướng, nôn mửa, tiêu nên tán khi tẩu
Phế, Vị
Zingib- eraceae chảy, ho, nhiều đờm. huyết, uống lâu tổn
hại tới phần âm,
thương tổn mắt.
ăn uống không tiêu, nôn
mửa, đau bụng, đi ỉa,
Quả chín phơi khô của cây ngô Vị cay, Khử hàn chỉ cước khí đau đầu, Ngô Người huyết hư, cơ
Ngô Thù Du Can,
thù du. Evodica rutacecarpa đắng. thống, giáng thù du còn dùng trong thể nhiệt, phụ nữ có
Prustus Evodiae thận,
Juus. Tính ôn nghịch chỉ nôn, những trường hợp mình thai
tỳ, vị
Họ cam: Rutaceaae chỉ ngứa tê đau, lưng chân yếu
mềm, cảm lạnh, đau răng,
lở ngứa
Thảo Quả Quả chín phơi khô của cây thảo Vị cay Ôn trung chỉ dtri các bệnh về đường
Pructus Amoni quả Amomum T sao-ki. tính Vị , thống, kiện tỳ vị, tiêu hóa như khó tiêu, Người không có hàn
Aromatici Họ gừng. Zingiberaceae nhiệt phế tiêu thực, trừ ác kích thích ăn ngọn, đau thấp thực tà
nghịch bụng lạnh, đi tả, trị sốt rét
Vị cay, Đau bụng đầy bụng do
Vỏ thân của cây quế.
Quế Nhục ngot, lạnh
Cinnamomum obtusifolium Can, Hồi dương, khứ Phụ nữ có thai,
Cortex tính đại Ho hen, đau khớp và đau
Ness. thận, hàn người âm hư dương
Cinamomi nhiệt , lưng; Bế kinh, thống
Họ long não: Lauraceae tỳ Chỉ thống thịnh
có ít kinh; Huyết áp cao, tê
độc cóng.
Thuốc Bổ Khí
Khí hư, kém ăn, bệnh lâu
Vị ngọt,
Nhân Sâm Rễ của cây nhân sâm ( Panax ngày gầy yếu.HO lao, Người bi đau bụng,
hơi Tỳ, Ích khí huyết
Radix Ginseng ginseng C.A.Mey). viêm khí phế quản. Tân đi ngoài lỏng, người
đắng, phế Sinh tân
Họ ngũ gia bì( Araliaceae) dịch khô kiệt, mắt khô, huyết áp cao
tính ấm
môi nứt nẻ
TH ăn uống kém, ỉa chảy.
Hoài Sơn Rễ Củ đã chế biến của cây Hoài Vị ngọt, Tỳ, Vị , Kiện tỳ, chi tả, bổ TH khí phế hư nhược, hơi
Kiêng kỵ người có
Rhizoma Sơn (Dioscorea persimilis) Họ tính Phế, phế, ích thận, cố thở ngắn, người mệt mỏi.
thực tà thấp nhiệt
Dioscoreae Củ mài (Dioscoreaceae) bình Thận tinh, giải độc TH thận hư, di tinh tiểu
tiện khó kiểm soát.
Bạch Truật Rễ của cây Bạch Truật Vị ngọt Tỳ và Kiện tỳ, lợi thủy, Dùng trong bệnh tỳ hư NGười âm hư háo
Rhizoma (Atractyloides macrocephala đắng, Vị ráo thấp. Kiện vị, vận hóa nước trì trệ, phù khát không nên dùng
Atractylodis Koidz) HỌ Cúc ( Asteraceae) tính ấm tiêu thực. Cổ thũng, tiểu tiện khó khăn.
macrocephalae biểu, an thai chỉ Tiêu hóa kém, chướng,
huyết đau, buồn nôn. Bệnh mồ
hôi trộm, an thai
DÙng cho TH kém ăn
Rễ phơi khô của nhiều loài đẳng
Đắng Sâm Vị ngọt, Bổ tỳ vị, sinh tân kém ngủ, cơ thể mệt mỏi,
sâm ( Codonopsis) Người tiểu đường,
Raddix tính Phế và dịch miệng khát. Người bị ho
HỌ Hoa chuông huyết áp không ổn
Codonopsis bình, Tỳ Ích khí bổ phế hen, khí phế hư, nhược
( Campanulaceae) định.
hơi ấm Lợi niệu hơi thở ngắn. Người bị
phù do thận
Thuốc Hành Khí
Chỉ Thực Quả non tự dụng của cây cam
Vị đắng Phá khí tiêu tích
Frustus Ẩuntii hoặc cay cùng họ Citrus Kinh Ăn uống không tiêu Người không khí trệ,
tính hàn Hoá đờm trừ
immaturii Họ cam tỳ và vị Đầy tức khó thở tà thự kỵ dùng
báng bĩ
Rutaceae
Hành khí hóa
Vị Kinh Ăn uống không tiêu, đàm
Hậu Phác Cortex Vỏ của cây hậu phác Magnolia thấp giảm đau,
đắng, tỳ, vị, thấp ngưng động ở phế,
Magnoliae officinalis giáng khí bình
cay, tính đại kiét lỵ hoắc loạn
Họ mộc lan Magnoliaceae suyễn, thanh
ấm tràng.
tràng chỉ lỵ
cay, hơi
Trị đau bụng, đau hai bên
Thân rễ phơi khô của cây hương đắng, Kinh Hành khí, giảm
Hương Phụ sườn, sôi bụng, tiết tả, Người âm hư, huyết
phụ, cây củ gấu Cyperus hơi can, đau
Rhizoma Cyperi kinh nguyệt không đều, nhiệt không nên
rotundus ngọt, tam Khai uất, điều
ăn uống không tiêu , đau dùng
Họ cói Cyperaceae tính tiêu kinh
mắt sung huyết
bình
Mộc Hương Trị bụng đầy trướng, đi
Vị cay, Kinh Hành khí chỉ
Radix sausurea Rễ của cây vân mộc hương ngoài phân lỏng, can đởm
đắng, phế , thống, bình can
lappe Sausurea lappa clarke cường thịnh gây cao
tính ấm can, tỳ giáng áp
huyết áp
Vỏ chín phơi khô của cây họ Vị Hành khí, hòa vị.
Trần Bì Đau bụng lạnh, đầy Người ho khan, âm
cam. Rutaceae đắng, Kinh Chỉ nôn chỉ tả.
Pericarpium citri chướng bụng ợ hơi buồn hư không có đờm ko
Họ cúc cay, tính tỳ, phế Hòa đàm ráo
nôn, ho, dùng
Asteraceae ấm thấp.
Thuốc Bổ Huyết
Bổ huyết bổ ngũ
tạng.
Vị ngọt
Đương Quy Rễ của cây Đương Quy Tâm Hoạt huyết giải
hơi Thiếu máu gầy yếu Người tỳ vị thấp
Radix Angelicae ( Anglica sinensis Diels). Họ Can uất.
đắng, Đau đầu, đau cơ nhiệt, đại tiển lỏng.
sinesis Hoa tán (Apiaceae) Tỳ Hoạt tràng thông
tính ấm
tiện.
Giải độc
Hà Thủ Ô Đỏ Rễ của cây Hà Thủ Ô đỏ Vị đắng Can, Bổ khí huyết Khí huyết hư nhược
Radix Polygoni (Polygonum multiflorum Chát thận Bổ thận âm Thận âm kém
multiflori Thunb) HỌ Rau Răm Tính ấm Giải độc chống Thiếu máu, da xanh,
( Polygonaceae) viêm chóng mặt, tóc bạc sớm,
Nhuận tràng loạn nhịp tim, mất
thông tiện ngủ,người thận kém, đau
lưng… MỤn nhọt, lở
ngứa
Vị
Rễ phơi khô của cây Bạch Huyết hư .TH chảy máu
đắng, Người ngực đầy
Bạch Thược Thược (Paeonia lactiflora Pall). Can Bổ huyết, Chỉ cam, ho ra máu. Kinh
chua, trướng không nên
Radix Paeoniae HỌ Mao Tỳ huyết, Bình Can nguyệt không đều. Chân
tính hơi dùng
Lương( Ranunculaceae) tay co quắp. Hoa mắt
hàn
Sản phẩm đã qua chế biến từ
Thục Địa sinh địa, sinh địa là sản phẩm Tâm,
Bổ thận âm,
Radix đã qua chế biến từ rễ sinh địa Vị ngọt can, Thận âm bất túc Người tỳ vị hư hàn
Tư âm,dưỡng khí
Rhemaniae hoàng (Rhemannia glutinosa tính ấm thận Thiếu máu chóng mặt không nên dùng
Sinh tân
praeparatus Gaertn) HỌ hoa mõm
sói( Scrophulariaceae)
Thuốc Hành Huyết
Bế kinh, kinh nguyệt
Dùng bộ phận trên mặt đất của Vị cay,
Hoạt huyết, thông không đều. Trị viêm thận PNCT, người huyết
Ích Mẫu cây Ích Mẫu ( Leonurus hơi Can và
kinh gây phù. Trị đau mắt đỏ, hư, huyết không bị
Herba Leonuri heterophyllus Sw. Họ Hoa Môi đắng, tâm bào
Thanh can nhiệt điều trị bệnh trĩ, mụn ứ đọng, đồng tử giãn
( Lamiaceae) tính mát
nhọt
Vị
Hoạt huyết khí ứ,
Là nhân hạt quả cây Đào đắng, Đau bụng kinh, khí huyết
Đào Nhân Can và nhuận tràng.
(Prunus persica Stokes). Họ ngọt, ứ, đại tiện bí kết. Trị viêm PNCT k dùng
Sêmn Pesicae thận Giảm đau chống
Hoa hồng ( Rosaceae) tính tấy đau đỏ
viêm
bình
Hoạt huyết,
Vị Bế kinh, kinh nguyệt
Ngưu Tất thông kinh lạc,
Rễ của cây Ngưu Tất đắng, không đều. Đau khớp
Radix Can, thư cân, mạnh PNCT, người kinh
( Achiranthes bidenta Blume). chua, đau xương sống. Nôn ra
Archiranthis thận gân cốt. Chỉ nguyệt nhiều
Họ Rau giền (Amaran-thaceae) tính máu, chảy máu cam, HA
bidentae huyết, lợi niệu trừ
bình cao
sỏi. Giáng áp
Trị hành kinh không đều,
Rễ của cây Đan Sâm( Salvia đay bụng kinh, bế kinh.
Đan Sâm Vị đắng Tâm, Hoạt huyết bổ
mutilorrhira Bunge). Họ Hoa Mất ngủ, suy nhược thần
Raddix salviae tính hàn can huyết
Môi ( Lamiaceae) kinh. Bệnh thiếu máu,
mụn nhọt..
PN kinh nguyệt không
Xuyên Khung Thân rễ phơi khô của cây Người âm hư hỏa
Hoạt huyết đều.Đau đầu đau răng,
Rhizoma Xuyên Khung ( Ligusticum Vị cay, Can, vượng, đàm nghịch
Thông kinh lạc đau cơ đau khớp, Bổ
Ligustici wallichi. Franch) Họ Hoa tán tính ấm tâm bào nôn, PNCT không
Hành khí huyết, ngực sườn đau tức
Ưllichii ( Apiaceae) nên dùng
do khí trệ
Dùng cho chứng huyết
Vị ngọt
Tô Mộc Dùng gỗ của cây Tô mộc trướng, người buồn bực
mặn, Tâm, Phá huyết ứ,
Lignum saooan (Caesalpinia sappan L) Họ khó chịu. Điều hòa kinh
tính Can, Tỳ than tràng chỉ lỵ
Thuốc phá huyết Đậu ( Fabaceae) nguyệt .
bình
Lỵ lâu ngày

You might also like