You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


------------ ---o0o---

NĂM HỌC: 2021 – 2022 – HỌC KỲ: 01 – MÃ LỚP: 211TC1405, 06, 07 – MÃ ĐỀ: 00
Môn học: Lập Thẩm định Dự án đầu tư – Kỳ thi: Cuối kỳ – Thời gian: 75 Phút

------------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------------

Lưu ý:

1. Được sử dụng tài liệu

2. Không được sử dụng điện thoại và các thiết bị kết nối Internet

CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT!

TỰ LUẬN (02 câu - 10 điểm)

Câu 1: Anh chị hãy cho biết suất chiết khấu của một dự án là gì, phụ thuộc vào những yếu tố nào, vì sao lại nói suất
chiết khấu của dự án không cố định trong suốt thời gian của dự án. (2 điểm).

Câu 2: ảnh hưởng bởi thời gian và cung - cầu vốn trên thị trường
Cho một dự án đầu tư có thông số như sau:

1. Tuổi thọ dự án: 05 năm, xây dựng cơ bản trong 01 năm đầu.

2. Đầu tư vào đất đai: 35.000 Triệu VND; Được mua vào đầu năm thứ nhất của dự án; nếu không làm dự án công ty có
thể cho thuê đất với giá 1.000 Triệu VND/năm; Dự kiến khi thanh lý sẽ được với giá 50.000 Triệu VND.

3. Đầu tư xây dựng vào nhà xưởng: 30.000 Triệu VND; Khấu hao đều trong vòng 20 năm; Giá trị còn lại khi hết khấu
hao bằng 0.

4. Đầu tư vào máy móc thiết bị A: 15.000 Triệu VND; Khấu hao đều trong vòng 5 năm; Thanh lý tại đầu năm thứ 4 của
dự án; Giá trị còn lại khi hết khấu hao bằng 0.

4. Đầu tư vào máy móc thiết bị B: 20.000 Triệu VND; Khấu hao đều trong vòng 10 năm; Giá trị còn lại khi hết khấu
hao bằng 0.

6. Cơ cấu vốn của dự án: Dự án sử dụng 55 % vốn tự có; Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu là 10 %/năm.

7. Công suất thiết kế: 20.000 sản phẩm/năm; Công suất thực tế (cũng là sản lượng dự kiến tiêu thụ): Năm đầu tiên đi
vào hoạt động 70 % công suất thiết kế, Hai năm tiếp theo đạt 85 % công suất thiết kế, Năm cuối cùng đạt 95 % công
suất thiết kế.

8. Giá bán sản phẩm dự kiến: 10,00 Triệu VND/sản phẩm vào năm đầu tiên đi vào hoạt động; Các năm tiếp theo tăng
thêm 15 % của năm trước đó.

Trang 1 trên 2
9. Ngân hàng cho vay như sau: Giải ngân số tiền cho vay làm ba lần đều nhau vào đầu năm của ba năm đầu tiên của dự
án; Số tiền giải ngân mỗi lần sẽ được trả làm ba lần đều nhau vào cuối mỗi năm; Năm cuối cùng của dự án sẽ phải tất
toán toàn bộ số tiền cho vay; Lãi suất 15 %/năm, tính theo dư nợ thực tế trong năm.

10. Tỷ lệ chi phí giá vốn hàng bán: 50 % doanh thu hàng năm.

11. Tỷ lệ chi phí quản lý: 15 % doanh thu hàng năm.

12. Tỷ lệ chi phí bán hàng: 10 % doanh thu hàng năm.

13. Tỷ lệ khoản phải thu: 20 % doanh thu; Tỷ lệ khoản phải trả: 25 % chi phí mua hàng (với chi phí mua hàng bằng 80
% chi phí giá vốn hàng bán); Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt: 10 % quỹ tiền mặt (với quỹ tiền mặt bằng 70% tổng giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý và chi phí bán hàng). Các khoản mục trên được tất toán vào năm thanh lý dự án.

14. Phần bù rủi ro của dự án là 10 %/năm.

15. Dự án được tính theo quan điểm TIPV.

16. Thuế suất thu nhập doanh nghiệp hàng năm: 20 % lợi nhuận; Dự án thuộc đối tượng được kết chuyển lỗ sang tối đa
hai năm tiếp theo.

* Quy tắc làm tròn: Giá bán làm tròn hai số thập phân; Các giá trị còn lại làm tròn đơn vị nguyên, với đơn vị nguyên là
triệu VND.

Yêu cầu

1. Lập bảng khấu hao. (1,0 điểm).

2. Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay. (1,0 điểm).

3. Lập bảng hoạch toán lỗ, lãi. (1,0 điểm).

4. Lập bảng tính các khoản phải thu. (1,0 điểm).

5. Lập bảng tính các khoản phải trả. (1,0 điểm).

6. Lập bảng tính nhu cầu tiền mặt. (1,0 điểm).

7. Lập bảng tính ngân lưu của dự án. (1,0 điểm).

8. Tính NPV của dự án trên. (1,0 điểm).

– HẾT –

Giảng viên duyệt đề Giảng viên ra đề

Lưu Tiến Dũng Phùng Tuấn Thành

Trang 2 trên 2

You might also like