You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ

HÀ NỘI
Năm học 2020 – 2021

Môn thi: TOÁN


Ngày thi: 13 tháng 01 năm 2021

CÂU Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM


I Giải phương trình x − x + 8 = 4 x + 3. (2,5 điểm)
2

1 Điều kiện xác định: x  −3. 0,5


Biến đổi phương trình về x − 2 x + 1 + ( x + 3) − 4 x + 3 + 4  = 0
2

1,0
 ( x − 1) + ( )
2
x+3−2 =0
2

Lập luận để dẫn tới ( x − 1) = ( )


2
x+3−2 = 0  x = 1.
2

1,0
Kết hợp điều kiện xác định: phương trình có nghiệm là x = 1.
2 Chứng minh biểu thức K có giá trị nguyên. (2,5 điểm)
a2 (b − c ) − b2 ( a − c ) + c2 ( a − b )
Qui đồng mẫu thức ta được K = 0,5
( a − b )( a − c )( b − c )
K=
a 2 ( b − c ) − b 2 ( a − b ) + ( b − c )  + c 2 ( a − b )
=
(a 2
− b2 ) ( b − c ) − (b2 − c 2 ) ( a − b )
0,5
( a − b )( a − c )( b − c ) ( a − b )( a − c )( b − c )
( a − b )( b − c ) ( a + b ) − ( b + c ) ( a − b )( b − c )( a − c )
= = = 1. 1,0
( a − b )( a − c )( b − c ) ( a − b )( a − c )( b − c )
 K = 1 (đpcm) 0,5
II 1 Chứng minh ab − bc − ca chia hết cho 9. (2,5 điểm)
Ta có a + b + c = 3k ( k  )  c = 3k − ( a + b )
 ab − ac − bc = ab − c ( a + b ) = ab − 3k − ( a + b )  ( a + b ) 1,0
= ( a + b ) − 3  k ( a + b ) − ab  .
2 2

Mà ab − ac − bc 3
1,0
Suy ra a 2 + b 2 3; dẫn tới a 3; b 3 và từ đó c 3.
Vậy ab − ac − bc 9. 0,5
2 Chứng minh P ( x ) chia hết cho đa thức x − 2 x − 2. (2,5 điểm) 2

Vì 1 + 3 là nghiệm của đa thức P ( x ) = x 3 + ax + b nên ta có:

( ) ( )
0,5
1 + 3 + a 1 + 3 + b = 0  (10 + a + b ) = − ( a + 6 ) 3 (1) .
3

Do a, b là các số hữu tỉ, còn 3 là số vô tỉ nên:


a = −6 1,0
10 + a + b = − ( a + 6 ) = 0   .
b = −4

1
Ta có P ( x ) = x3 − 6 x − 4 = ( x3 + 8 ) − ( 6 x + 12 ) = ( x + 2 ) ( x 2 − 2 x − 2 ) .
1,0
Vậy P ( x ) chia hết cho đa thức ( x 2 − 2 x − 2 ) .
III Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q. (2,0 điểm)
Tìm GTLN.
( x + y + z)  3( x2 + y 2 + z 2 ) .
2
Áp dụng bất đẳng thức : Với các số thực x, y, z , ta có:

( )  3(a + b + b + c + c + a ) = 6 (a + b + c )
2
Ta có: Q 2 = a+b + b+c + c+a

(
Vì a, b, c  0 nên suy ra Q 4  36 ( a + b + c )  36.3 a 2 + b2 + c 2 = 108
2
) 0,5

Vì Q  0 nên dẫn tới Q  6 3.


1
Vậy max Q = 6 3; đạt được khi a = b = c = .
3
Tìm GTNN.
Ta có:
( ( a + b )( a + c ) + (b + c )(b + a ) + ( c + a )( c + b ) )
0,5
Q2 = ( a + b ) + (b + c ) + ( c + a ) + 2

Lại có: ( a + b )( a + c ) = a 2 + ( ab + bc + ca )  a 2 = a.
Chứng minh tương tự: ( b + c )( b + a )  b; ( c + a )( c + b )  c. 0,5
suy ra Q 2  4 ( a + b + c ) .
Mặt khác a, b, c  0  ( a + b + c ) = a 2 + b 2 + c 2 + 2 ( ab + bc + ca )  a 2 + b 2 + c 2 = 1
2

0,5
dẫn tới a + b + c  1.
Suy ra Q 2  4  Q  2.
Vậy min Q = 2; đạt được khi a = b = 0; c = 1.

IV Q 1) Chứng minh: BD = CP. (2,0 điểm)


A
Chứng minh được: BD = p − AC. ( p là nửa chu vi tam
0,5
giác ABC ).
K
H E Gọi T , S lần lượt là hình chiếu của J lên AB, AC. Ta
1,0
chứng minh được: BP = BT ; CP = CS  AT = AS = p
I
 CP = CS = AS − AC = p − AC  BD = CP. 0,5
C 1 1 2
B
D N P 2) Chứng minh: + = . (2,0 điểm)
AI AJ AN
S
Áp dụng định lí đường phân giác của tam giác ABN ,
IN JN BN 1,0
ta có = = .
IA JA BA
J
T AN − IA JA − AN 1 1 2
Suy ra = dẫn đến + = . 1,0
IA JA AI AJ AN

2
3 Chứng minh: BK vuông góc với AP. (2,0 điểm)
IH AI IE
Lấy H là giao điểm của DI và AP. Theo định lí Thales ta có: = = , mà
JP AJ JS 1,0
JP = JS nên IH = IE = ID dẫn đến I là trung điểm của HD.
Ta có PDQ = DIC (cùng phụ với IDQ ) nên IDC đồng dạng với DPQ. 0, 5
DH 2 ID 2 DC 2 PB PB
 = = = = dẫn đến DHP đồng dạng với PBK .
DP DP PQ 2 PK PK
Suy ra PKB = DPH = 900 − KPH .
0,5
Từ đó PKB + KPH = 900 hay BK ⊥ AP.
V 1 Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn 3x + 2 y = 1 + 2 z. (1,0 điểm)

Phương trình tương đương 3x − 1 = 2 y ( 2 z − y − 1) (*) .


Nhận xét: z  y  2 z − y − 1 lẻ.
TH1: x lẻ  x = 2k + 1 ( k  )  3x − 1 = 3.9k − 1 dẫn đến 3x − 1 chia 4 dư 2 0,25

 2 y ( 2 z − y − 1) chia 4 dư 2  y = 1.

Từ đó 3x + 2 = 2 z + 1  3x = 2 z − 1  z chẵn  z = 2 p ( p  +
).
Ta có: 3x = 22 p − 1 = ( 2 p − 1)( 2 p + 1) . Vì 3 là số nguyên tố nên
0,25
2 p − 1 = 3a
 p  a = 0, b = 1, p = 1  x = 1, z = 2.
2 + 1 = 3
b

TH2: x chẵn  x = 2k ( k  + )  9k − 1 = 2 y ( 2 z − y − 1)  ( 3k − 1)( 3k + 1) = 2 y ( 2 z − y − 1)


* Nếu k lẻ  3k − 1 chia 8 dư 2; 3k + 1 chia 8 dư 4  9k − 1 chia 16 dư 8.
 y = 3  9k + 7 = 2 z. Mà 9k + 7 chia 3 dư 1  z chẵn, z = 2m ( m  + ) .
0,25

 7 = 22 m − 32 k = ( 2m − 3k )( 2m + 3k )  m = 2, k = 1  x = 2, z = 4.
* Nếu k chẵn  9k − 1 5. Mặt khác, từ (*) suy ra z − y lẻ (vì z − y chẵn suy ra
2 z − y − 1 3, vô lí)  2 y ( 2 z − y − 1) không chia hết cho 5 (LOẠI). 0,25
Kết luận: ( x, y, z )  (1,1, 2 ) , ( 2,3, 4 ).
2a 1
Chứng minh mọi tam giác (…) đều có diện tích không vượt quá . (0,25 điểm)
2
Xét ba điểm M , N , P nằm trong hình chữ nhật ABCD. Rõ
ràng diện tích tam giác MNP lớn nhất khi ba đỉnh đều nằm
trên các cạnh của hình chữ nhật. Ta xét hai trường hợp sau:
TH1: Hai trong ba điểm M , N , P thuộc cùng một cạnh. Giả 0,25
sử M , N cùng thuộc cạnh AB. Khi đó: MN  AB và chiều
cao từ P xuống MN  AD.

3
1 1 1
Suy ra S MNP  . AB. AD = S ABCD = . A M B
2 2 2
TH2: Mỗi điểm thuộc một cạnh hình chữ nhật. Giả sử
M  AB; N  BC ; P  CD. Dựng hình chữ nhật
ABNK , NK cắt MP tại I . Theo TH1 ta có: K
I
N

1 1 1 1
S MNP = S MNI + S PNI  S ABNK + SCDNK = S ABCD = . D P C
2 2 2 2
2b Tìm giá trị nhỏ nhất của N. (0,75 điểm)
Chia hình chữ nhật ABCD thành bốn hình chữ nhật nhỏ bằng nhau như hình vẽ.
Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại hai trong năm điểm M , N , P, Q, R thuộc một trong bốn
hình chữ nhật nhỏ. Giả sử hai điểm M , N thuộc hình chữ nhật AEOH . Ta chứng minh:
1
Có ít nhất hai tam giác tạo bởi ba trong năm đỉnh này có diện tích  . Thật vậy:
4
TH1: Có ít nhất hai điểm thuộc hai hình chữ nhật kề với hình chữ nhật AEOH . Hai điểm 0,25
1
này tạo với M , N hai tam giác có diện tích  .
4
TH2: Có hai điểm P, Q thuộc hình chữ nhật CFOG , và điểm còn lại R thuộc một trong
hai hình chữ nhật DGOH ; BEOF . Như vậy, tam giác RMN và tam giác RPQ là hai tam
1
giác có diện tích  .
4
TH3: Ba điểm P, Q, R thuộc hình chữ nhật CFOG. Theo A E
B

1
2a), tam giác S PQR  . Mặt khác: hai trong ba điểm P, Q, R
4 H O F

thuộc cùng một tam giác, giả sử P, Q thuộc tam giác COG.
Dựng hình bình hành AHKC. Nếu M thuộc tam giác AOH D G C
1 0,25
thì tam giác MPQ thuộc hình bình hành AHKC , S MPQ  ;
4 K

Nếu M thuộc tam giác AOE thì tam giác MPQ thuộc hình bình hành AECG và
1 1
S MPQ  . Như vậy , luôn có ít nhất hai tam giác có diện tích  .
4 4
Ta chỉ ra một vị trí của năm điểm M , N , P, Q, R có đúng hai A E B

1
tam giác có diện tích  : Lấy M , N , P trùng với A, B, D;
4
H F
5 5 O
còn Q, R thuộc BC , CD sao cho BQ = BC ; DR = CD. Q

8 8
Khi đó, xét toàn bộ 10 tam giác tạo bởi ba trong năm điểm D C
G R
15 1
này, chỉ có S DQR = S BQR =  ; các tam giác còn lại đều 0,25
128 4
1
có diện tích lớn hơn . Vậy giá trị nhỏ nhất của số N là 2.
4

You might also like