Professional Documents
Culture Documents
Luận văn tốt nghiệp Chế tạo máy - Thiết kế Robot làm sạch tấm pin mặt trời - 1307495
Luận văn tốt nghiệp Chế tạo máy - Thiết kế Robot làm sạch tấm pin mặt trời - 1307495
Trần Bá Nhất
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Thiết kế robot làm sạch tấm pin mặt trời”
Robot đang ngày càng phát triển và phục vụ con ngƣời trong hầu hết công việc.
Trong những ứng dụng của Robot thì việc làm sạch các tấm pin năng lƣợng mặt trời là
khá phổ biến và đang ngày càng phát triển. Trƣớc tình trạng nƣớc ta hiện nay, các tấm
pin mặt trời đƣợc lắp đặt nhiều và phổ biến ở các quy mô công nghiệp cũng nhƣ các hộ
dân, do vậy nhu cầu việc làm sạch tấm pin cũng tăng theo. Chính vì thế phát triển robot
làm sạch sẽ đáp ứng cũng nhƣ thay thế con ngƣời trong hiện tại và tƣờng lai để nâng cao
năng suất làm việc. Robot có khả năng đi trên những tấm pin và làm sạch. Xuất phát từ ý
tƣởng này luận văn sẽ tập trung vào việc phân tích các phƣơng pháp và công nghệ làm
sạch trên tấm pin sau đó phân tích thiết kế robot để phù hợp với công việc làm sạch trên
các tấm pin.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................... iii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH ............................................................................................. vii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ..............................................................................................x
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ..............................................................................................1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PIN NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI. ......................1
1.1.1. Cấu tạo. ........................................................................................................1
1.1.2. Nguyên lý hoạt động của pin mặt trời: ........................................................1
1.1.3. Phân loại pin năng lƣợng mặt trời: ..............................................................3
1.2. MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA PIN NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI. ...............3
1.2.1. Đối với các nƣớc trên thế giới. ....................................................................3
1.2.2. Tình hình trong nƣớc. ..................................................................................3
1.3. VỀ MỨC ĐỘ TỔN THẤT VÀ LÀM SẠCH TẤM PIN. ...............................4
1.3.1. Nguyên nhân ................................................................................................4
1.3.2. Mức độ tổn thất. ...........................................................................................5
1.3.3. Giải pháp làm sạch. ......................................................................................5
1.3.4. Các bƣớc làm sạch .......................................................................................6
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ROBOT Ở NƢỚC NGOÀI. .............................6
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ROBOT Ở TRONG NƢỚC. ............................7
1.6. CÁC PHƢƠNG PHÁP LÀM SẠCH ĐƢỢC THỰC HIỆN. ..........................7
1.6.1. Phƣơng pháp cơ học.....................................................................................7
1.6.2. Dùng thiết bị máy móc để làm sạch.............................................................9
1.6.3. Loại bỏ bụi bằng cách sử dụng phim Nano. ................................................9
1.6.4. Loại bỏ bụi bằng phƣơng pháp tĩnh điện. ..................................................11
1.7. CÁC ROBOT LÀM SẠCH PIN HIỆN CÓ. .................................................11
1.7.1. Solar brush UAV Robot. ............................................................................11
1.7.2. Robot Ecoppia E4. .....................................................................................12
iii
1.7.3. SolarDuster ................................................................................................13
1.7.4. Robot Washpanel. ......................................................................................14
1.7.5. Hệ thống robot làm sạch NOMADD: ........................................................15
1.7.6. Robot GEKKO Solar : ...............................................................................16
1.7.7. Robot hyCLEANER. .................................................................................18
1.7.8. Robot SolarCleano. ....................................................................................20
1.8. DÙNG CÁC HOÁ CHẤT ĐỂ TẨY RỬA. ...................................................20
1.9. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN. .....................22
1.9.1. Mục tiêu. ....................................................................................................22
1.9.2. Nhiệm vụ của luận văn. .............................................................................22
1.9.3. Giới hạn phạm vi của luận văn ..................................................................23
Chƣơng 2. CÁC PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN CHO CSP. ..........................................24
2.1. CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ.................................................................24
2.2. PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN NGANG BÀN CHẢI CHẠY DỌC. ..............24
2.3. PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN NGANG BÀN CHẢI CHẠY NGANG. ........25
2.4. PHƢƠNG ÁN ROBOT TREO VỚI HAI DÂY SONG SONG ....................25
2.5. PHƢƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN ROBOT CẦM TAY. .....................................26
2.6. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN ......................27
2.7. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CĂNG ĐAI. .......................29
2.8. PHÂN TÍCH ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA BÁNH ĐAI...................................31
2.9. PHÂN TÍCH CHỌN DÂY ĐAI. ...................................................................31
2.10. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG CHO BÁNH XE. .32
2.10.1. Truyền động không thông qua bộ truyền ngoài. ....................................32
2.10.2. Truyền động bằng đai. ...........................................................................32
2.10.3. Truyền động bằng xích. .........................................................................33
2.10.4. Truyền động bằng bánh răng. ................................................................33
2.11. LỰA CHỌN CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG CHO CHỔI CON LĂN. .............34
2.12. LỰA CHỌN CHỔI CON LĂN. ....................................................................34
2.13. LỰA CHỌN CẤP NƢỚC CHO CSP. ...........................................................37
iv
Chƣơng 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN CƠ KHÍ. ...............................................40
3.1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC. .....................................40
3.1.1. Giới thiệu chung về động học. ...................................................................40
3.1.2. Mô hình động lực học. ...............................................................................40
3.2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO SƠ BỘ VỀ ROBOT CSP. ...................................47
3.3. CHỌN KÍCH THƢỚC CHO CƠ CẤU BÁNH ĐAI. ...................................48
3.4. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHO ĐỘNG CƠ BÁNH XE. ..........................49
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI RĂNG...................................52
3.6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC II. ..............................................................56
3.7. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ Ổ LĂN CHO TRỤC 2..........................................59
3.8. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHO ĐỘNG CƠ CHỔI CON LĂN. ...............60
3.9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI RĂNG...................................64
3.10. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC CHO CON LĂN. ......................................66
3.11. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ Ổ LĂN CHO CHỔI CON LĂN. ..........................68
3.12. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT BƠM NƢỚC CHO CSP. .................................69
3.13. MÔ HÌNH 3D. ...............................................................................................71
Chƣơng 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN. ...................................................72
4.1. LỰA CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN .........................................72
4.2. SƠ ĐỒ KHỐI MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN. .....................................................73
4.3. MẠCH CÔNG SUẤT VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ CHO CSP. ...............74
4.3.1. Mạch công suất. .........................................................................................74
4.4. KHỔI ĐIỀU KHIỂN. ....................................................................................75
4.5. KHỐI GIAO TIẾP VỚI ĐIỆN THOẠI. ........................................................76
4.6. KHỐI NGUỒN. .............................................................................................78
4.7. LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT. ...............................................................................79
4.7.1. Lƣu đồ giải thuật điều khiển CSP chạy. ....................................................79
4.7.2. Lƣu đồ giải thuật cho Bluetooth. ...............................................................80
Chƣơng 5. BẢO TRÌ AN TOÀN .................................................................................82
5.1. BẢO TRÌ. .......................................................................................................82
v
5.2. AN TOÀN. .....................................................................................................82
Chƣơng 6. TỔNG KẾT................................................................................................83
6.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG.....................................................................................83
6.2. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI...................................83
6.3. CÁC HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ................................................83
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................90
vi
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Pin mặt trời. .........................................................................................................1
Hình 1. 2 Cấu tạo của tấm pin mặt trời. ..............................................................................2
Hình 1. 3 Các tấm pin bẩn trên bề mặt. ...............................................................................5
Hình 1. 4 Hình logo một số công ty. ...................................................................................7
Hình 1. 5 Làm sạch bằng con ngƣời. ..................................................................................8
Hình 1. 6 Hệ thống làm sạch bằng nƣớc. ............................................................................8
Hình 1. 7 Dùng thiết bị máy móc. .......................................................................................9
Hình 1. 8 Vật liệu siêu kỵ nƣớc.........................................................................................10
Hình 1. 9 Robot UAV. ......................................................................................................12
Hình 1. 10 Ecoppia E4. .....................................................................................................13
Hình 1. 11 SolarDuster. .....................................................................................................14
Hình 1. 12 Robot Washpanel. ...........................................................................................15
Hình 1. 13 Robot NOMADD. ...........................................................................................16
Hình 1. 14 chân của Robot GEKKO .................................................................................17
Hình 1. 15 Robot GEKKO đang làm sạch tấm pin. ..........................................................18
Hình 1. 16 Robot hyCLEANER. .......................................................................................19
Hình 1. 17 Thông số về hyCLEANER..............................................................................19
Hình 1. 18 Robot solarCleano. ..........................................................................................20
Hình 1. 19 Nƣớc tẩy rửa. ...................................................................................................21
Hình 2. 1 Hƣớng di chuyển ngang bàn chải chạy dọc của robot. .....................................24
Hình 2. 2 Hƣớng di chuyển ngang bàn chải chạy ngang. .................................................25
Hình 2. 3 Robot hai dây treo song song ............................................................................26
Hình 2. 4 Robot điều khiển cầm tay. .................................................................................26
Hình 2. 5 Di chuyển bằng bánh xe. ...................................................................................28
Hình 2. 6 Di chuyển bằng 2 bánh đai. ...............................................................................28
Hình 2. 7 Khả năng chuyển động Robot di chuyển bằng bốn cơ cấu bánh đai.......................29
Hình 2. 8 Bánh dẫn hƣớng. ...............................................................................................30
Hình 2. 9 Căn đai dùng cần lắc. ........................................................................................30
vii
Hình 2. 10 Căng đai dùng lò xo. .......................................................................................30
Hình 2. 11 Cơ cấu căng đai dùng bánh dẫn hƣớng. ..........................................................31
Hình 2. 12 Dây đai cho bánh xe. .......................................................................................32
Hình 2. 13 Truyền động đai. .............................................................................................32
Hình 2. 14 Truyền động xích. ...........................................................................................33
Hình 2. 15 Truyền động bánh răng. ..................................................................................34
Hình 2. 16 Sợi Polypropylen. ............................................................................................35
Hình 2. 17 Sợi nylon. ........................................................................................................35
Hình 2. 18 Sợi polyester. ..................................................................................................36
Hình 2. 19 Chổi con lăn. ...................................................................................................36
Hình 2. 20 Khớp nối chống xoắn dây. ..............................................................................38
Hình 2. 21 Kích thƣớc nối nhanh chống xoắn đực cái. [17] .............................................38
Hình 2. 22 Phụ kiện ống nƣớc. ..........................................................................................39
Hình 3. 1 Lực tác dụng lên robot. .....................................................................................46
Hình 3. 2 Cấu tạo vể robot CSP. .......................................................................................48
Hình 3. 3 Bánh đai thiết kế................................................................................................49
Hình 3. 4 Sơ đồ lực. ..........................................................................................................49
Hình 3. 5 Bảng thông số của động cơ theo tỷ số truyền ...................................................51
Hình 3. 6 Động cơ DCG 25-30. ........................................................................................51
Hình 3. 7 Kích thƣớc của động cơ. ...................................................................................52
Hình 3. 8 Biểu đồ loại đai ứng với công suất và số vòng quay. .......................................53
Hình 3. 9 Thông số đƣờng kích bánh đai răng. .................................................................53
Hình 3. 10 Kích thƣớc của bánh răng. ..............................................................................54
Hình 3. 11 Thông số chiều dài T5. ....................................................................................55
Hình 3. 12 Sơ đồ đặt lực tác dụng lên trục. .......................................................................57
Hình 3. 13 Biểu đồ momen của trục. ................................................................................58
Hình 3. 14 Thông số cơ bản của ổ bi. ...............................................................................60
Hình 3. 15 Sơ đồ lực của chổi con lăn. .............................................................................60
Hình 3. 16 Động cơ DC.....................................................................................................62
viii
Hình 3. 17 Loại hộp giảm tốc ứng với tỷ số truyền. .........................................................63
Hình 3. 18 Kích thƣớc của động cơ. .................................................................................63
Hình 3. 19 Loại đai theo công suất ...................................................................................64
Hình 3. 20 Thông số bánh răng. ........................................................................................64
Hình 3. 21 Thông số chiều dài đai. ...................................................................................65
Hình 3. 22 Sơ đồ đặt lực tác dụng lên trục. .......................................................................66
Hình 3. 23 Biểu đồ momen của trục. ................................................................................67
Hình 3. 24 Thông số cơ bản của ổ bi. ...............................................................................69
Hình 3. 25 Động cơ bơm nƣớc ..........................................................................................70
Hình 3. 26 Mô hình 3D của robot CSP. ............................................................................71
Hình 4. 1 App điều khiển xe. ............................................................................................73
Hình 4. 2 Sơ đồ khối phƣơng án điều khiển của CSP. ......................................................74
Hình 4. 3 Motor driver L298N. .........................................................................................74
Hình 4. 4 Arduino Mega 2560. .........................................................................................76
Hình 4. 5 Bluetooth HC06. ...............................................................................................76
Hình 4. 6 Sơ đồ kết nối HC06. ..........................................................................................77
Hình 4. 7 Các thành phần của nguồn CSP. .......................................................................79
Hình 4. 8 Sơ đồ điện kết nối nguồn...................................................................................79
Hình 4. 9 Lƣu đồ giải thuật điều khiển CSP. ....................................................................80
Hình 4. 10 Lƣu đồ giải thuật truyền nhận Bluetooth giữa điện thoại và CSP. .................81
ix
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Thông số kỹ thuật của 8DCG 25-30 gắn giảm tốc. ..........................................52
Bảng 3. 2 Thông số tính toán. ...........................................................................................53
Bảng 3. 3 Thông số đai 10T5. ...........................................................................................55
Bảng 3. 4 Tổng hợp các lực và monmen. ..........................................................................59
Bảng 3. 5 Thông số kỹ thuật của động cơ DC DME34B36G. ..........................................63
Bảng 3. 6 Thông số đai T2,5. ............................................................................................65
Bảng 3. 7 Tổng hợp các lực và momen. ............................................................................68
Bảng 3. 8 Thông số của động cơ bơm nƣớc. .....................................................................70
Bảng 4. 1 Thông số của Motor driver L298N. ..................................................................75
Bảng 4. 2 Quy tắc điều hƣớng của motor driver L298N. ..................................................75
Bảng 4. 3 Các thông số của HC06.....................................................................................77
x
Chƣơng 1. Tổng quan
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PIN NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI.
1.1.1. Cấu tạo.
Pin năng lƣợng mặt trời hay pin mặt trời hay pin quang điện nhƣ hình 1.1 (Solar
panel) bao gồm nhiều tế bào quang điện (solar cells) - là phần tử bán dẫn có chứa trên bề
mặt một số lƣợng lớn các cảm biến ánh sáng là đi ốt quang, thực hiện biến đổi năng
lƣợng ánh sáng thành năng lƣợng điện. Cƣờng độ dòng điện, hiệu điện thế hoặc điện trở
của pin mặt trời thay đổi phụ thuộc bởi lƣợng ánh sáng chiếu lên chúng. Tế bào quang
điện đƣợc ghép lại thành khối để trở thành pin mặt trời (thông thƣờng 60 hoặc 72 tế bào
quang điện trên một tấm pin mặt trời). Tế bào quang điện có khả năng hoạt động dƣới
ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo. Chúng có thể đƣợc dùng nhƣ cảm biến ánh
sáng (ví dụ cảm biến hồng ngoại), hoặc các phát xạ điện từ gần ngƣỡng ánh sáng nhìn
thấy hoặc đo cƣờng độ ánh sáng. Để bảo vệ cho tấm pin không bị các ngoại lực tác động
lên bề mặt, pin đƣợc gắn tấm kính cƣờng lực, kính cƣờng lực là loại kính đƣợc tôi nhiệt
độ rất cao khoảng 700oC và làm nguội nhanh bằng khí mát, chính vì điều đó tạo ra sức
căng bề mặt của kính làm tăng khả năng chịu bền, chịu tải trọng lớn và chịu nhiệt cao.
1
Chƣơng 1. Tổng quan
Silicon đƣợc biết đến là một chất bán dẫn, nó là một thành phần quan trọng trong
cấu tạo của pin năng lƣợng mặt trời. “Chất bán dẫn là vật liệu trung gian giữa chất dẫn
điện và chất cách điện, hoạt động nhƣ chất cách điện ở nhiệt độ thấp và có tính dẫn điện
ở nhiệt độ phòng”.
Ánh sáng năng lƣợng mặt trời gồm các hạt rất nhỏ gọi là photon đƣợc tỏa ra từ mặt
trời. Nó va chạm với các nguyên tử Silicon của tấm pin, lúc này những hạt photon truyền
năng lƣợng của chúng tới các electron rời rạc, kích thích làm cho electron đang liên kết
với nguyên tử bị bật ra khỏi nguyên tử, đồng thời ở nguyên tử xuất hiện chỗ trống vì
thiếu electron. Tuy nhiên việc giải phóng các electron chỉ là một nửa công đoạn của pin
mặt trời, tiếp đến nó dồn các electron rải rác này vào một dòng điện. Điều này ảnh hƣởng
đến việc tạo ra sự mất cân bằng điện trong pin, có tác dụng giống nhƣ xây một con dốc
để các electron chảy theo cùng một hƣớng. Sự mất cân bằng này cũng có thể đƣợc tạo ra
bởi tổ chức bên trong của silicon nhƣ hình 1.2.
Các nguyên tử silicon đƣợc sắp xếp cùng nhau trong một cấu trúc liên kết chặt chẽ.
Bằng cách ép một lƣợng nhỏ các nguyên tố khác vào cấu trúc này, nó sẽ tạo ra 2 loại
silicon là: loại n (bán dẫn âm – Negative) và loại p (bán dẫn dƣơng – Positive). Chất bán
dẫn loại n có tạp chất là các nguyên tố thuộc nhóm V, các nguyên tử này dùng 4 electron
tạo liên kết và một electron lớp ngoài liên kết lỏng lẻo với nhân, đấy chính là các electron
dẫn chính. Chất bán dẫn loại p có tạp chất là các nguyên tố thuộc nhóm III, dẫn điện chủ
yếu bằng các lỗ trống.
3
Chƣơng 1. Tổng quan
Hiện trạng phát triển điện mặt trời nối lƣới ở Việt Nam, theo số liệu cập nhật mới
nhất đến 08/2017 cho biết, tổng công suất lắp đặt điện mặt trời chỉ khoảng 28MW, chủ
yếu là quy mô nhỏ cấp điện tại chỗ (vùng ngoài lƣới cho các hộ gia đình và một số dự án
trình diễn nối lƣới điện hạ áp – lặp đặt trên các tòa nhà, công sở). Dự án điện mặt trời
đƣợc nối lƣới đầu tiên là nhà máy quang năng An Hội (Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu).
Dự án đƣợc triển khai từ giữa tháng 3/2014 và hoàn thành việc xây dựng lắp đặt và đấu
nối vào lƣới điện của Điện lực Côn Đảo vào đầu tháng 12/2014 với công suất 36 kWp,
điện lƣợng hơn 50 MWh.
Tuy nhiên, trong vòng 2 năm trở lại đây nhiều chủ đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đang
xúc tiến và tìm kiếm cơ hội đầu tƣ vào dự án điện mặt trời nối lƣới quy mô lớn trong
phạm vi cả nƣớc. Mục tiêu nhằm góp phần nâng công suất nguồn điện mặt trời từ mức
không đáng kể nhƣ hiện nay lên khoảng 850 MW vào năm 2020, khoảng 4.000 MW vào
năm 2025 và khoảng 12.000 MW đến năm 2030.
Năm 2016 cả nƣớc có khoảng 30 nhà đầu tƣ bắt đầu xúc tiến lập các dự án điện mặt
trời có công suất từ 20 đến trên 300 MW tại một số địa phƣơng, tập trung chủ yếu ở khu
vực miền Trung. Trong đó đáng chú ý là 2 dự án của Công ty Đầu tƣ và Xây dựng Thiên
Tân (tại tỉnh Quảng Ngãi và Ninh Thuận) và dự án Tuy Phong do Công ty TNHH
DooSung Vina (Hàn Quốc) đầu tƣ với quy mô 66 triệu USD, công suất 30 MW tại tỉnh
Bình Thuận. Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng đang dự định triển khai nghiên cứu phát
triển 2 dự án trên đất liền tại thủy điện Trị An (tỉnh Đồng Nai) và dự án nổi trên mặt nƣớc
tại hồ thủy điện Đa Mi (tỉnh Bình Thuận). Ngoài ra EVN cũng vừa đề xuất với tỉnh Ninh
Thuận về việc đầu tƣ dự án điện mặt trời với tổng vốn đầu tƣ khoảng 8.000 tỷ đồng,
công suất 200 MW trên diện tích 400 ha tại xã Phƣớc Thái, huyện Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh
Thuận. Dự án này đã đƣợc tiến hành khởi công trong năm 2018. Tính tới hết tháng
4/2018, Bộ Công Thƣơng đã phê duyệt hơn 70 dự án với tổng công suất trên 3.000 MW,
các dự án dự kiến đƣa vào vận hành vào tháng 6/2019 [30],[31].
1.3. VỀ MỨC ĐỘ TỔN THẤT VÀ LÀM SẠCH TẤM PIN.
1.3.1. Nguyên nhân
Bảng điều khiển năng lƣợng mặt trời bao gồm một lớp phủ thủy tinh hoặc lớp kính
chịu lực để bảo vệ pin mặt trời. Do môi trƣờng ngày càng khắc nghiệt, biến đổi khí hậu,
mức ô nhiễm về bụi bẩn cao, do đó lƣợng bụi tích tụ trên các bề mặt ngày càng nhiều. Vì
những tấm pin đƣợc cài đặt trong môi trƣờng mở nên càng bẩn hơn. Kết quả là những lớp
bụi bẩn bám dày lên trên mặt kính làm giảm độ sáng truyền qua của nó và do đó làm
giảm sản lƣợng điện của toàn bộ hệ thống. Tốc độ giảm sức mạnh theo thời gian là không
thể dự đoán đƣợc vì nó phụ thuộc vào các yếu tố môi trƣờng khác nhau nhƣ loại đất, hoạt
động nông nghiệp, lƣợng mƣa, gió, phân chim, rác lá cây, phấn hoa... Yếu tố chính của
4
Chƣơng 1. Tổng quan
bụi bẩn ảnh hƣởng đến hiệu quả của các tấm pin mặt trời là một trong những thách thức
lớn nhất. Vì vậy việc làm sạch càng trở nên quan trọng cho tấm pin. Một số hình ảnh cho
ta thấy bụi bám trên bề mặt tấm pin. Hình 1.3a thể hiện mức độ bẩm do phân chim gây ra,
hình 1.3b thể hiện các lớp bụi lâu ngày bám trên bề mặt do không đƣợc vệ sinh thƣờng
xuyên.
6
Chƣơng 1. Tổng quan
Nhiều nƣớc trên thế giới hiện nay đang phát triển robot rất mạnh mẽ ở nhiều ngành
công nghiệp trong đó có công nghiệp làm sạch pin mặt trời. Do nhu cầu thị trƣờng pin
mặt trời mở rộng dẫn đến dịch vụ làm sạch pin cũng tăng theo. Những con robot làm sạch
pin mặt trời ngày càng đƣợc phát triển để cạnh tranh và phù hợp với công việc hơn.
Những công ty họ đã cho ra nhiều chủng loại, mẫu mã sản phẩm khác nhau. Trên thị
trƣờng có nhiều nhà cung cấp robot làm sạch tấm pin mặt trời nhƣ SOLAR GLANZZ của
Hà Lan, SERBOT của Thụy Sỹ, SUNPOWER của California INTEGRA GLOBAL của
Hàn Quốc, solarCleano của Bỉ…v.v.v. Nhiều công ty đã nghiên cứu và phát triển nhằm
cải tiến robot để ngày càng linh hoạt, có thể làm sạch trên các mái không thể tiếp cận của
con ngƣời, mang lại hiệu quả làm sạch cho công việc giúp cho mức chi phí giảm.
7
Chƣơng 1. Tổng quan
Ngoài ra, không thể sử dụng cho trang trại lớn, nhà máy điện mặt trời có mặt trên
một diện tích rất lớn khiến phƣơng pháp làm sạch này trở nên đắt đỏ và không hiệu quả.
Hệ thống phun nƣớc:
Thƣờng đƣợc sử dụng ở những khu vực khô ráo để giữ cho các tấm sạch sẽ. Nó có
tác dụng làm sạch tƣơng tự nhƣ những cơn mƣa và làm sạch các tấm với chi phí khá thấp.
Là phần lớn các hệ thống, bao gồm một hệ thống lọc nƣớc và hệ thống pha chế xà phòng.
Chất lƣợng nƣớc nên đƣợc kiểm tra và nên xử lý, do không đảm bảo cho các vị trí có
nƣớc chƣa đƣợc xử lý tốt. Mặt khác nƣớc sạch càng làm giảm độ bám bụi trong nƣớc
bám trên bề mặt nhƣ hình 1.6.
Ngoài ra còn có các quá trình thổi không khí trên bề mặt của tấm pin mặt trời là một
phƣơng pháp hiệu quả nhƣng nó có một số tính năng tiêu cực nhƣ hiệu quả thấp, sử dụng
năng lƣợng lớn và khó bảo trì bố trí quạt gió.
1.6.3. Loại bỏ bụi bằng cách sử dụng phim Nano.
Khi các tấm pin mặt trời có một lớp màng nano dạng viên có khả năng tự làm sạch,
nó sẽ tự động làm sạch. Phƣơng pháp Tự làm sạch Nano-Films chủ yếu sử dụng hai chiến
lƣợc để làm sạch bảng năng lƣợng mặt trời, đó là vật liệu siêu thấm nƣớc hoặc vật liệu
siêu kỵ nƣớc. Hai chiến lƣợc này đƣợc giải thích dƣới đây.
9
Chƣơng 1. Tổng quan
a) Vật liệu siêu thấm nƣớc
TiO2 là một trong những vật liệu siêu ƣa nƣớc phổ biến nhất có cả tính chất ƣa nƣớc
cũng nhƣ quang xúc tác. Phƣơng pháp này có hai giai đoạn trong quy trình làm sạch của
nó. Trong giai đoạn đầu tiên, đó là một quá trình quang xúc tác, ánh sáng cực tím rơi vào
màng TiO2 và màng phản ứng với nó phân tách các chất hữu cơ trong bụi. Bây giờ ở giai
đoạn thứ hai, bản chất ƣa nƣớc của TiO2 khuếch tán nƣớc mƣa lên bề mặt của tấm pin
mặt trời và rửa sạch bụi. Nhƣng phƣơng pháp này không phổ biến vì các nhà máy điện
mặt trời chủ yếu nằm ở khu vực khô cằn nơi có lƣợng mƣa rất khan hiếm và thất thƣờng
trong tự nhiên.
b) Vật liệu siêu kỵ nƣớc
Siêu kỵ nƣớc là những vật liệu cho thấy mức độ đẩy cao đối với các phân tử nƣớc,
ví dụ lá của cây sen có độ ẩm rất thấp, lớp phủ hỗ trợ công nghệ nano đƣợc thiết kế đặc
biệt để sử dụng trên các tấm pin mặt trời. Sau khi đƣợc áp dụng, nó làm thay đổi căn bản
bề mặt mang lại cho bề mặt các đặc tính kỵ nƣớc và tự làm sạch hình 1.8.
Hiệu ứng tự làm sạch của lớp phủ ngăn bụi, phấn hoa, ô nhiễm và phân chim dính
vào các tấm pin, giữ cho chúng sạch sẽ, duy trì hiệu quả của chúng, đảm bảo lƣợng tối đa
điện đƣợc sản xuất. Trong thời gian gần đây, rất nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện để
tái tạo bản chất kỵ nƣớc bằng cách hình thành các cấu trúc vi mô hoặc cấu trúc nano. Các
cấu trúc này đƣợc thiết kế sao cho chúng tạo ra một góc tiếp xúc hơn 150o. Do đó, các
10
Chƣơng 1. Tổng quan
giọt nƣớc rơi trên các loại bề mặt này lăn ra khỏi bề mặt, mang theo các hạt bụi hữu cơ và
vô cơ với chúng. Do đó làm sạch bề mặt. Nhƣng vẫn còn rất nhiều sự hoài nghi trong
việc ứng dụng vật liệu siêu kỵ nƣớc trong ứng dụng tự làm sạch. Có ý kiến cho rằng các
nghiên cứu trong tƣơng lai nên đƣợc tiến hành để xác minh tính khả thi của các loại vật
liệu này trong thế giới thực.
1.6.4. Loại bỏ bụi bằng phƣơng pháp tĩnh điện.
Các công nghệ để loại bỏ bụi bằng phƣơng pháp tĩnh điện chủ yếu dựa trên khái
niệm màn điện điện tử của F.B. Tatom và NASA vào năm 1967 và đƣợc phát triển thêm
bởi Masuda tại Đại học Tokyo vào những năm 1970 . Trong kỹ thuật này, các lực điện cơ
và dielectro-phoretic đƣợc sử dụng để nâng cao và vận chuyển các hạt tích điện và không
tích điện. Trong thời gian gần đây, rất nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện để áp dụng
phƣơng pháp này trong ứng dụng không gian, đặc biệt là trong các máy động lực đang
đƣợc gửi lên mặt trăng và sao hỏa. Công nghệ rèm điện sử dụng một loạt các điện cực
dẫn song song đƣợc nhúng trong bề mặt điện môi. Trên bề mặt này một dao động đƣợc
truyền giữa các thế điện cực. Khi các điện cực đƣợc kết nối với điện áp xoay chiều một
pha, trƣờng sóng đứng đƣợc tạo ra. Trƣớc đó, ngƣời ta tin rằng các trƣờng sóng đứng có
thể tạo ra các hạt trên rèm, nhƣng không gây ra sự vận chuyển ròng
Nhƣng nếu các điện cực đƣợc kết nối với điện áp xoay chiều nhiều pha, chúng ta có
thể tạo ra một bức màn điện sóng truyền đi. Nếu điều kiện tần số và biên độ phải đƣợc
cung cấp thì hạt tích điện có thể di chuyển dọc theo bề mặt của tấm pin mặt trời theo điện
trƣờng. Theo cách này, bề mặt của tấm pin mặt trời đƣợc làm sạch. Mazumder đã thiết kế
một màn hình điện động lực linh hoạt để bảo vệ pin mặt trời trên tàu thám hiểm sao Hỏa
dựa trên công nghệ trƣờng sóng di chuyển.
Trong phƣơng pháp hút, ngƣời ta sử dụng bơm hút và cốc hút. Bơm chân không hút
không khí ra khỏi cốc và cốc hút bám vào tƣờng do áp suất bên ngoài. Một robot leo núi
bán độc lập với cốc hút loại quét đƣợc tạo ra và thử bởi Tomoaki Yano, Tomohiro Suwa,
Masato Muraxami và Takuji Yamamotq. Robot này đã sử dụng hai máy bơm chân không.
Robot đƣợc kết nối với các bánh răng trên mặt đất thông qua dây cáp điện.
1.7. CÁC ROBOT LÀM SẠCH PIN HIỆN CÓ.
1.7.1. Solar brush UAV Robot.
Aerial Power là công ty đầu tiên phát triển phƣơng pháp hoàn toàn tự động dựa trên
bay không ngƣời lái để làm sạch các tấm pin mặt trời. Đƣợc gọi là 'SolarBrush', Máy bay
không ngƣời lái thích nghi đặc biệt là một cách hiệu quả, bảo trì thấp và thân thiện với
môi trƣờng để duy trì hiệu quả trang trại năng lƣợng mặt trời. Solar brush UAV Robot
hình1.9 cho đến bây giờ thực hiện việc làm sạch các tấm pin mặt trời theo cách độc đáo.
11
Chƣơng 1. Tổng quan
Nhƣng nhƣợc điểm là khó điều khiển, làm sạch đƣợc bề mặt bụi vừa, những vết bẩn
bám khó nhƣ phân chim thì ko thể áp dụng, gió mạnh cũng ảnh hƣởng lớn đến việc làm
sạch của robot.
Robot này thực hiện việc làm sạch các tấm quang điện trong không khí. Solarbrush
UAV là một máy bay không ngƣời lái bao gồm 4 bộ cánh quạt và đuôi, có một vật liệu cụ
thể để thực hiện việc làm sạch các tấm.
Phần duy nhất của máy bay không ngƣời lái tiếp xúc với bề mặt của bảng quang
điện là phần đuôi của nó, theo các nhà phát triển của nó thì đó là lợi thế chính của việc sử
dụng robot này, vì với tính năng này khả năng làm hỏng bảng quang điện giảm.
1.7.2. Robot Ecoppia E4.
Giải pháp làm sạch E4 nhƣ hình 1.10 đƣợc thiết kế để làm sạch toàn bộ trang trại
năng lƣợng mặt trời mỗi đêm bằng cách sử dụng một đội robot làm sạch, mỗi nhóm đƣợc
gán cho một hàng các tấm PV. Là một robot hoàn toàn tự động, sử dụng bàn chải sợi nhỏ,
hoặc các mảnh vải nhung mềm để quét bụi từ các tấm, đƣợc gắn trên một khung di
chuyển ngang dọc theo các tấm trong khi các robot khác đƣợc trang bị bàn chải xoay, các
mảnh nhỏ mềm nhƣ vải nhung và máy thổi khí, di chuyển lên và xuống các tấm để làm
sạch chúng.
Nó đƣợc thiết kế cho các hàng lớn của tấm đƣợc đặt trong môi trƣờng khô và cát.
Robot sử dụng bảng quang điện và pin trên tàu để lƣu trữ năng lƣợng, điều này cho phép
robot thực hiện vệ sinh vào ban đêm và việc định vị bảng quang điện ở dƣới cùng của
đƣờng ray cho phép nó đƣợc làm sạch bởi chính robot. Chuyển động của robot xảy ra
thông qua một đƣờng ray dẫn hƣớng đƣợc cố định vào cạnh của bảng quang điện. Ngoài
ra, robot có quyền truy cập từ xa, trong đó các lệnh làm sạch hoặc thống kê làm sạch có
12
Chƣơng 1. Tổng quan
thể đƣợc lấy từ bất kỳ thiết bị nào đƣợc kết nối với internet. Cuối cùng, robot đƣợc lập
trình thông minh để thực hiện việc làm sạch theo các điều kiện khí hậu.
1.7.3. SolarDuster
SolarDuster là sản phẩm công nghệ Solar Panel Cleaning hoàn toàn tự động của
MEMIGHTY. Nó là một máy robot với bàn chải làm sạch và có bộ điều khiển IoT
(LoRa) để theo dõi và định cấu hình hoạt động của máy từ bất cứ nơi nào trên thế giới.
Giải pháp đƣợc mô tả gồm 3 phần chính
1. SolarDuster - Robot
2. Cổng LoRa
3. Bảng điều khiển web.
SolarDuster bao gồm một bảng điều khiển năng lƣợng mặt trời để sạc lại pin của
chính nó, do đó nó hoàn toàn tự chủ về chức năng. Nó có thể phát hiện vật cản bằng cách
sử dụng các cảm biến siêu âm thông minh đƣợc sử dụng trong hỗ trợ đỗ xe tự động của
robot.
Nó đƣợc cài đặt trên các tấm pin mặt trời hiện có (khung Solar Panel). Theo lịch
trình, nó chạy song song với chiều dài của các bảng pin mặt trời và sử dụng bàn chải
13
Chƣơng 1. Tổng quan
nylon mềm xoay, nó làm sạch bề mặt của các tấm pin mặt trời. Nó là một giải pháp làm
sạch hoàn toàn không có nƣớc.
Hình 1. 11 SolarDuster.
14
Chƣơng 1. Tổng quan
15
Chƣơng 1. Tổng quan
16
Chƣơng 1. Tổng quan
Điều này cho phép robot nhỏ di chuyển dọc và làm sạch toàn bộ các hàng pin mặt
trời. GEKKO thực hiện chuyển đổi giữa các mô-đun riêng lẻ một cách độc lập; nó cũng
nhận ra khi nó đạt đến một điểm mà nó không thể đi xa hơn. Nếu một bàn chân không thể
có đƣợc độ bám, tức là nếu robot không thể tạo chân không trong vòng hai giây, nó sẽ rút.
Nếu chân thứ hai và thứ ba cũng không thể tìm thấy độ bám phù hợp, hệ thống điều khiển
đƣợc hƣớng dẫn để tìm tuyến đƣờng mới. Điều này sau đó đƣợc chỉ định bởi nhà điều
hành thông qua một phím điều khiển và đƣợc lƣu.
Với các giải pháp kỹ thuật sáng tạo của mình, Serbot rõ ràng đƣợc thiết lập để phát
triển. Số lƣợng ngày càng tăng của các công viên năng lƣợng mặt trời lớn, đặc biệt là ở
các khu vực có vấn đề ô nhiễm đặc biệt, làm tăng nhu cầu về các giải pháp làm sạch hiệu
quả. Rất có khả năng GEKKOS từ Serbot sẽ phổ biến quanh nhiều nhà máy điện quy mô
lớn mới này, thậm chí nhiều năng lƣợng hơn từ các nguồn năng lƣợng thay thế có thể
đƣợc đƣa vào cho mạng lƣới cung cấp.
Robot làm sạch đặc biệt này có thể sớm đƣa vào trong lĩnh vực làm sạch tấm pin.
Chúng di chuyển trên các bề mặt pin của toàn bộ các tấm pin mặt trời một cách tự động
và rửa lá cây, phấn hoa, cát và bụi từ bề mặt bảng và khung. Gia đình robot GEKKO từ
công ty Serbot AG của Thụy Sĩ là một sự phát triển mới đặc biệt thú vị. Các bộ phận
mang hình tròn này có thể đƣợc trang bị tất cả các loại phụ kiện làm sạch, chẳng hạn nhƣ
bàn chải và cần gạt nƣớc, để làm sạch các mô đun PV tinh tế một cách hiệu quả mà vẫn
nhẹ nhàng.
Hiệu suất của robot đạt tới 400 m2 mỗi giờ. Hiệu quả gấp 4 lần so với thủ công. Đó
là một lựa chọn tốt cho việc lắp đặt trên mái mở rộng, trong đó việc làm sạch bằng tay là
khó khả thi.GEKKO Solar làm sạch nghiêm ngặt bằng cách xoay bàn chải, tạo áp lực
không đổi lên các tấm và sử dụng nƣớc khử khoáng.
17
Chƣơng 1. Tổng quan
GEKKO Solar thƣờng đƣợc sử dụng cùng với nền tảng làm việc di động. Từ đây,
ngƣời vận hành có thể nâng robot thoải mái lên mái nhà và điều khiển nó bằng radio bằng
cần điều khiển, robot có thể đi trên mái dốc 450. Có một chiếc xe đẩy nhỏ để cung cấp
nƣớc cho một ống có chiều dài khoảng 100 m.
GEKKO Solar cũng phù hợp cho các trang trại năng lƣợng mặt trời nhỏ với các tấm
hẹp. Trong trƣờng hợp này, một toa xe hỗ trợ cung cấp nƣớc, năng lƣợng điện và không
khí điều áp đảm bảo hoạt động độc lập.
1.7.7. Robot hyCLEANER.
Robot hình 1.16 có 1 bàn chải và di chuyển trên bánh đai đƣợc cung cấp nƣớc theo
vòi dẫn nƣớc. Dùng bộ điều khiển không dây để điều khiển dẫn hƣớng cho robot. Di
chuyển bằng đai cho phép độ bám bề mặt tốt hơn do bề mặt đai tiếp xúc nhiều. Robot vệ
sinh tấm pin năng lƣợng mặt trời đƣợc vận hành một cách dễ dàng thông qua thiết bị điều
khiển từ xa lên đến 100m. Dây dẫn nƣớc thiết kế cuộn tròn nhằm cung cấp dây khi di
chuyển đƣợc trang bị trên robot
Tốc độ di chuyển có thể điều chỉnh một cách đơn giản.
Chổi vệ sinh thiết kế nhƣ bàn chải nên vệ sinh rất sạch và diện tích tiếp xúc lớn.
Chổi vệ sinh hổ trợ giúp làm sạch vệ sinh các góc cạnh của tấm pin.
18
Chƣơng 1. Tổng quan
Dễ dàng vận hành và không mất nhiều sức khỏe cho ngƣời sử dụng do đó hiệu
quả làm sạch cao và có thể làm việc từ sáng đến tối.
Có thể làm sạch trên các khung sƣờn
Tải trọng tiếp xúc bề mặt thấp hơn so với tải trọng của gió.
Dễ dàng di chuyển qua lại giữa các module (30 cm).
Có thể sử dụng nƣớc mƣa, nƣớc máy hoặt nƣớc kỹ thuật chuyên dụng.
Dễ dàng thay đổi các tấm lót trên bánh chạy của xe.
Dễ dàng vận chuyển.
Áp suất nƣớc vận hành 2-8 bar.
19
Chƣơng 1. Tổng quan
1.7.8. Robot SolarCleano.
SolarCleano nhƣ hình 1.16 là robot tối ƣu giúp làm sạch các tấm pin mặt trời một
cách hiệu quả.
Một lƣợt duy nhất là đủ để làm sạch tối ƣu và nhanh hơn. Bàn chải có chiều rộng
1,20m tối ƣu hóa độ phủ bề mặt của bảng điều khiển, nhiều hơn 20% so với các máy làm
sạch hiện tại. Có thể làm sạch bằng sử dụng nƣớc hoặc không, áp lực nƣớc 2,5-5 bar, vòi
phun có thể điều chỉnh lƣợng nƣớc tiêu thụ.
Chiều dài 1450mm, chiều rộng 1300mm, chiều cao 350mm, bàn chải rộng 1,2-2m.
Tổng trọng lƣợng của robot là 60kg, đơn giản để một ngƣời mang theo vì nó có thể tháo
rời và hoạt động trong vòng chƣa đầy 10 phút và hoạt động trên pin lâu dài.
Robot SolarCleano đƣợc quản lý từ xa bằng điều khiển từ xa, do đó không có rủi ro
khi làm việc ở độ cao cho ngƣời vận hành và không có nguy cơ làm hỏng các tấm bằng
cách dậm chân. Một camera đƣợc cài đặt trên đỉnh của robot cung cấp cho ngƣời dùng
một trƣờng hình ảnh đầy đủ, phạm vi điều khiển 200m. Đƣợc cung cấp các kích cỡ và
loại bàn chải khác nhau để sử dụng có hoặc không có nƣớc. Các lông xoắn ốc kép cho
phép phủ bụi bẩn ngay khi bàn chải đầu tiên đi qua.
Về chuyên môn của nó là vệ sinh bảng điều khiển năng lƣợng mặt trời, làm sạch quang
điện, xử lý bởi một ngƣời, leo dốc 25 °, tốc độ 31m / phút, robot điều khiển từ xa, chạy
bằng pin.
1.8. DÙNG CÁC HOÁ CHẤT ĐỂ TẨY RỬA.
Do bề mặt bảo vệ pin mặt trời là kính nên các hoá chất đƣợc dùng là chuyên rửa
kính. Hiện nay trên thị trƣờng có nhiều loại hoá chất tẩy rửa kính khác nhau. Tính chất
20
Chƣơng 1. Tổng quan
của các loại hoá chất tẩy rửa kính không ăn mòn kim loại, kính và nhựa cả trong sử dụng
thông thƣờng và phơi ngoài ánh sáng.
Hoá chất lau kính giúp nhanh chóng lau sạch bóng các bề mặt kính và duy trì độ
sáng bóng lâu dài. Nhờ công nghệ tẩy rửa hiện đại cùng các chất hoạt tính đa năng giúp
thấm sâu và phân tách mọi vết bẩn cứng đầu.
Đánh bay vết bẩn
Chống bám bụi
Sạch bóng vết bám
Sạch vết ố, mốc kính
Giúp kính sáng bóng
Bảo vệ bề mặt kính với chất chống ăn mòn.
Hoá chất là loại nƣớc giúp tăng khả năng làm sạch kính, nhƣng khi sử dụng nên
phân tích xem việc cân nhắc sử dụng hoá chất do vấn đề môi trƣờng. Bảo vệ môi trƣờng
là yếu tố cần thiết, kính mặt trời tạo ra để tạo ra năng lƣợng sạch giúp giải quyết điện
cũng nhƣ tạo ra môi trƣờng lành mạnh. Vì vậy nƣớc tẩy rửa chỉ nên sử dụng khi cần thiết
với việc đánh giá các khối lƣợng bẩn và loại tích tụ lƣợng bẩn của kính nhƣ rêu hay phân
chim.v.v.v... Thêm nữa là dùng hoá chất sẽ phải cần dùng nƣớc nhiều để loại bỏ hoá chất
khỏi bề mặt, nếu không loại bỏ hoá chất sẽ bám vào bề mặt khi đó cộng thêm ảnh hƣởng
21
Chƣơng 1. Tổng quan
của nắng mặt trời làm cho nƣớc hoá chất bám chặt vào kính hơn, gây ra khó vệ sinh sau
này.
1.9. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN.
1.9.1. Mục tiêu.
Phân tích và thiết kế robot cho công việc làm sạch trên tấm pin. Với đề tài này, luận
văn sẽ tập trung thiết kế robot với điều khiển cầm tay, linh hoạt di chuyển. Dựa vào vị trí
và mức độ bẩn để đƣa ra quyết định làm sạch thông qua điều khiển. Mô hình robot này là
tiền đề để phát triển hệ thống làm sạch trong hộ gia đình và trong công nghiệp, ứng dụng
thực tế phù hợp với nhu cầu ở Việt Nam hiện nay.
1.9.2. Nhiệm vụ của luận văn.
Với mục tiêu đƣa ra luận văn sẽ có nhiệm vụ mục tiêu nhƣ sau:
Yêu cầu thiết kế robot làm sạch tấm pin cho các hộ gia đình quy mô lớn hoặc các
công ty, xí nghiệp đƣợc lắp các tấm pin có diện tích khoảng 300m2 trở lên, pin đƣợc lắp
trên các mái nhà có góc nghiêng 0-300. Các tấm pin xếp liền nhau hoặc cách nhau tối
thiểu 30 cm, các mái đặt tấm pin cao khoảng 30- 50m. Các tấm pin bám bụi từ 3 tháng
đến 6 tháng. Thiết bị sẽ di chuyển trên một dãy các bảng và làm sạch bằng cách sử dụng
hai bàn chải trên robot, bàn chải đặt vào thân robot và đƣợc làm bằng sợi nhỏ để đảm bảo
rằng các tấm pin sẽ không bị trầy xƣớc, hệ thống bàn chải xoay sẽ đƣợc gắn trên một trục
quay cũng đƣợc quay bằng động cơ truyền động chính, làm sạch có thể dùng nƣớc hoặc
không. Hệ thống sẽ di chuyển bằng bánh xe đƣợc điều khiển bởi động cơ điện. Thiết bị sẽ
có thêm ống dẫn nƣớc để phun. Robot phải di chuyển linh hoạt trên tấm pin có kích
thƣớc không đồng đều và không bị rơi do góc nghiêng. Thiết bị sẽ đƣợc điều khiển bằng
tay cầm đƣợc cung cấp năng lƣợng bởi một pin bên trong cả robot và tay cầm. Robot
đƣợc đặt tên là CSP ( Clean Solar Paner). Bao gồm các công việc.
1. Thiết kế cơ khí cho CSP.
Thiết kế các cơ cấu khung cho CSP
Phân tích chọn cơ cấu cơ khí cho linh kiện CSP nhƣ bánh xe, đai, con lăn
Tính toán phân tích lực và vận tốc của xe và con lăn
Tính toán lựa chọn ổ bi trục
Thiết kế và đƣa ra mô hình 3D.
2. Thiết kế hệ thống điều khiển.
Tính toán lựa chọn các driver, nguồn, vi điều khiển
22
Chƣơng 1. Tổng quan
Bố trí và kế nối các thiết bị điện hợp lý
Xây dựng giải thuật điều khiển.
1.9.3. Giới hạn phạm vi của luận văn
CSP hoạt động với 1 số điều kiện nhất định nhƣ sau:
Vận tốc di chuyển tối đa 0,3 m/s
Công suất vệ sinh 500- 700 m2/ giờ
Góc nghiêng tối đa 300
Khối lƣợng tối đa 9 kg.
23
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Chƣơng 2. CÁC PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN CHO CSP.
2.1. CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ.
Để lựa chọn thiết kế tốt nhất cần đƣa ra các tiêu chí sau:
Mức độ linh hoạt: Là thiết kế có thể sử dụng đƣợc cho các cấu hình bảng khác
nhau, nhƣ độ nghiêng, kích thƣớc, khoảng cách của các tấm. Vận chuyển thiết bị
qua lại và tính tƣơng thích mức độ phù hợp của nó, ví dụ trên mái nhà trung bình
của gia đình, của doanh nghiệp..v.v, đặt hàng loạt nhiều dãy pin, tấm pin đặt trên
biển, trên sa mạc.
Độ phức tạp: Độ phức tạp của thiết bị hoặc các bộ phận của nó phải phù hợp với
sự thích nghi làm việc có dùng nƣớc hay không dùng nƣớc.
Chi phí: Chi phí phải tối giản, giá thành hợp lý, phù hợp với từng loại việc làm
sạch.
Kích thước: Thiết bị cần lớn hay nhỏ, phù hợp với quy mô và hiệu suất đề ra.
Khu vực vệ sinh: Khu vực nào thiết bị có thể làm sạch tƣơng đối với kích thƣớc
riêng của nó. Đối với mỗi tiêu chí, có các thiết kế khác nhau.
2.2. PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN NGANG BÀN CHẢI CHẠY DỌC.
Robot đƣợc thiết kế một bàn chải đƣợc sắp xếp theo chiều ngang và đƣợc gắn trên
một cấu trúc có thể di chuyển theo chiều dọc chạy từ trên xuống dƣới và ngƣợc lại trên
con robot có một hệ thống đƣờng ray chạy ngang (xem hình 2.1 ). Mặc dù điều này làm
cho thiết kế phức tạp hơn nhƣng nó có thể quét bụi dễ dàng hơn bằng cách chỉ cần quét
nó xuống và bụi bay ra khỏi bảng điều khiển.
Hình 2. 1 Hƣớng di chuyển ngang bàn chải chạy dọc của robot.
24
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Ưu điểm: Không dùng nƣớc, ổn định hơn, thích nghi tốt trong môi trƣờng sa mạc.
Nhược điểm: Kích thƣớc đƣờng ray cố định khi di chuyển trên tấm bảng, làm sạch
lâu hơn do kích thƣớc bàn chải nhỏ.
2.3. PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN NGANG BÀN CHẢI CHẠY NGANG.
Một bàn chải đƣợc sắp xếp theo chiều dọc đƣợc gắn trên một cấu trúc có thể di
chuyển theo chiều ngang trên một hệ thống đƣờng ray (xem hình 2.2) . Bởi vì đƣờng đi
đƣợc xác định, bàn chải chỉ có thể làm sạch một hàng bảng, điều này dành cho mảng dân
cƣ thƣờng không đủ. Bàn chải đƣợc sử dụng có thể đƣợc ghép nối với nhau hoặc thêm
vào các bàn chải. Bàn chải có thể đƣợc đặt nghiêng một chút để bụi đƣợc quét xuống
phía dƣới và bay sang một bên.
Ƣu điểm: Không dùng nƣớc, không cần con ngƣời, hiệu quả cao, hiệu suất nhanh.
Nhƣợc điểm: Khó di chuyển chuỗi này sang chuỗi khác, kích thƣớc chiều rộng bảng
không đồng đểu.
Ưu điểm: Thiết kế cho phép robot thích ứng với sự tổ chức bố cục bảng điều khiển
và bao phủ nhiều hàng bảng điều khiển. Sẽ rất hiệu quả cho các mảng đƣợc lắp đặt trên
mái nghiêng lớn.
Nhược điểm: Cần phải có dây dẫn dài, diện tích chứa dây lớn, góc nghiêng cần phải
đủ, bố trí phức tạp, cần có đƣờng ray.
2.5. PHƢƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN ROBOT CẦM TAY.
Robot có thể di chuyển theo hƣớng khác nhau trên tấm pin do bộ phận tay cầm điều
khiển, tiến lùi, rẽ trái phải, bàn chải đƣợc đặt trƣớc hoặc cả trƣớc cả sau của con robot để
làm sạch. Tích hợp thêm nƣớc để làm sạch do đó hiệu quả cao cho tấm pin.
Hình a. Robot di chuyển bằng chân. Hình b. Robot di chuyển bằng bánh.
Hình 2. 4 Robot điều khiển cầm tay.
26
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Phƣơng án này đƣợc chia thành hai loại, một loại chạy bằng chân và một loại bằng
bánh.
Đối với robot di chuyển bằng chân: Bàn chân đƣợc gắn vào hai rãnh xích quanh
thân, cho phép robot tiến về phía trƣớc nhƣ một phƣơng tiện theo dõi. Hai rãnh
xích đƣợc sắp xếp theo hai hƣớng ngƣợc nhau; chuyển động về phía trƣớc đạt
đƣợc bằng cách kích hoạt các ống hút theo một hƣớng di chuyển, trong khi
chuyển động ngƣợc lại đạt đƣợc với các ống hút đƣợc nâng lên. Các ống hút nhỏ
cho phép robot làm sạch bám chặt vào pin (hình 2.4a).
Ưu điểm: Hiệu quả khi làm sạch trên các tấm nghiêng, các tấm năng lƣợng ghép
rộng nhiều, có thể tạo áp lực bàn chải lên tấm pin. Làm việc trong những tấm pin
khó tiếp cận của con ngƣời, linh hoạt từ tấm này sang tấm khác
Nhược điểm: Cấu tạo phức tạp, sử dụng nhiều động cơ, tốc độ chạy chậm. Phải mất
nhiều thời gian vào việc luyện tập vận hành điều khiển robot.
Đối với robot di chuyển bằng bánh: Dùng các loại bánh nhƣ bánh đai, bánh cao
su mềm đƣợc gắn trên robot và di chuyển trên các tấm pin nhờ vào động cơ
truyền động (hình 2.4b).
Ưu điểm: Tốc độ nhanh hơn bằng chân, linh hoạt khi di chuyển, làm sạch hiệu quả
cao do có sự điều khiển tay cầm, dễ chế tạo.
Nhược điểm: Khả năng thích nghi địa hình mặt pin kém hơn bằng chân, không thể
di chuyển trên tấm nghiêng trên 450, cần phải thay pin khi pin hết, cần phải có thiết bị
đƣa lên. Thiết bị làm sạch bằng nƣớc nên dây dẫn nƣớc làm càn trở di chuyển. Phải mất
thời gian vào việc luyện tập điều khiển robot.
=> Chọn phƣơng án robot điều khiển tay cầm và chạy bằng bánh xe. Lý do phù hợp
với công việc làm sạch, linh hoạt di chuyển qua các bề mặt tấm và các dãy bảng, di
chuyển qua các tấm pin xếp không đồng nhất hình dạng. Làm chủ đƣợc quy trình chỉnh
sửa khi bề mặt vết bẩn khó ra.
2.6. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN DI CHUYỂN
Phương án 1: Robot di chuyển bằng bánh xe.
Robot di chuyển bằng bánh xe dễ di chuyển, điều khiển và ổn định. Dùng bánh cao
su có ma sát lớn, cơ cấu bánh cấu tạo không phức tạp. Chuyển động linh hoạt qua các địa
hình nhanh hơn bánh đai. Đối với robot bánh xe cần phải có trọng lƣợng lớn để tăng ma
sát vào bề mặt hoặc thiết kế bánh xe phải to và dài. Nhƣợc điểm là ma sát không lớn khi
bám vào bề mặt, đối với mặt nghiêng dễ trơn trƣợt, nếu tăng trọng lƣợng để có lực ma sát
lớn thì động cơ dùng sẽ tốn công suất. Khi cán qua vật cản dễ bị nẩy và trƣợt xe.
27
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Hình 2. 7 Khả năng chuyển động Robot di chuyển bằng bốn cơ cấu bánh đai.
Do thiết bị đi trên mặt phẳng không có địa hình phức tạp, cần độ ma sát lớn, vận tốc
chạy không cần quá nhanh, điều khiển và cơ cấu không quá phức tạp do đó giảm chi phí
nên ta chỉ cần chọn phƣơn án 2 là phù hợp.
2.7. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CĂNG ĐAI.
Không gian giữa bánh đai điều khiển và bánh quay theo cần phải đƣợc tiếp xúc đều
nhau với mặt đất để đạt độ ma sát hiệu quả nhất. Điều này đƣợc thực hiện bằng một vài
cách. Các phƣơng án chỉnh để căng đai:
Các bánh dẫn hƣớng.
Căng đai dùng cần lắc cân bằng.
Căng đai dùng lò xo.
Các bánh dẫn hƣớng (hình 2.8) là các bánh đƣợc gắn cố định trên trục, đƣợc thiết kế
chạy trong rãnh nhô lên chạy dọc toàn bộ chiều dài đai. Bánh này đƣợc thiết kế nhỏ hơn
bánh đai, khi lăn chúng dữ đƣợc biên dạng cho đai tránh trƣợt đai ra ngoài do có các rãnh
ở dây đai khớp với các bánh dẫn hƣớng, hoặc các dây đai nhô lên để các bánh dẫn khớp
vào.
29
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Căng đai dùng cần lắc cân bằng (hình 2.9). Cách bố trí hệ thống cần lắc cân bằng
đƣợc sử dụng trên các xe có bánh thì hầu nhƣ hiệu quả, các bánh lăn đƣợc đỡ từng cặp
trên cần lắc cân bằng bố trí giữa bánh điều khiển và bánh quay theo. Các cần lắc sẽ cho
phép xích biến đổi không đáng kể khi đi ngang qua, địa hình gồ ghề, nó làm giảm chuyển
động theo phƣơng thẳng đứng của khung.
Căng đai dùng lò xo (hình 2.10). Phƣơng án này phức tạp hơn nhƣng chuyển động
sẽ êm hơn do giảm chấn động của va chạm, làm tăng áp lực lên bề mặt đai nhƣng chính
vì vậy khi robot xoay nó làm cho ma sát lớn hơn dễ bị mòn đai. Lò xo gắn lên các bánh
lăn có trụ luôn tạo ra lực tỳ lên đai, có ba loại chính: Tay kéo trên lò xo xoắn, tay kéo với
lò xo cuộn, lò xo lá cân bằng.
2.10. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG CHO BÁNH XE.
2.10.1. Truyền động không thông qua bộ truyền ngoài.
Là truyền động từ động cơ có hộp giảm tốc truyền trực tiếp vào tải hoặc bánh xe.
Ưu điểm: Kết cấu đơn giản khi gắn vào động cơ không cần truyền động. Có thể tối
ƣu công suất ít hao phí.
Nhược điểm: Quá tải dễ nhanh hỏng động cơ. Chọn thông số vòng quay theo các
hộp số đi kèm với đông cơ. Gắn trực tiếp trục vào bánh xe nguy cơ hỏng trục khó thay
thế.
2.10.2. Truyền động bằng đai.
Ưu điểm: So với truyền động đai thì truyền động xích có hiệu suất truyền tải cao,
kích thƣớc nhỏ gọn, có thể truyền chuyển động và công suất cho nhiều trục.
Nhược điểm: Vận tốc tức thời của xích và đĩa bị dẫn không ổn định. Việc chế tạo và
chăm sóc phức tạp nhƣ phải dùng nhớt bôi trơn xích dẫn dẫn đến nhớt sẽ rỉ ra ngoài,
chóng mòn khi bôi trơn không tốt và môi trƣờng làm việc nhiều bụi, làm việc có va đập.
2.10.4. Truyền động bằng bánh răng.
Truyền động bánh răng nhƣ hình 2.15 dùng để truyền động giữa các trục, thông
thƣờng có kèm theo sự thay đổi về trị số và chiều của momen hoặc vận tốc. Tùy theo vị
trí tƣơng đối giữa các trục phân ra truyền động bánh răng trụ (răng thẳng, răng nghiêng,
răng chữ V) để truyền chuyển động giữa các trục song song; truyền động bánh răng côn
33
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
(răng thẳng, răng nghiêng, răng cung tròn) để truyền chuyển động giữa các trục giao
nhau; truyền động bánh răng trụ chéo hoặc bánh răng côn chéo để truyền chuyển động
giữa các trục chéo nhau.
Ưu điểm: Bộ truyền bánh răng có kích thƣớc nhỏ gọn hơn các bộ truyền khác, khi
làm việc với công suất, số vòng quay và tỷ số truyền nhƣ nhau. Bộ truyền bánh răng có
khả năng tải cao hơn so với các bộ truyền khác có cùng kích thƣớc. Tỷ số truyền không
thay đổi, số vòng quay n2 ổn định. Hiệu suất truyền động cao hơn các bộ truyền khác.
Làm việc chắc chắn, tin cậy có tuổi bền cao.
Nhược điểm: Bộ truyền bánh răng yêu cầu gia công chính xác cao, cần phải có dao
chuyên dùng. Giá thành tƣơng đối đắt. Bộ truyền làm việc có nhiều tiếng ồn, nhất là khi
vận tốc làm việc cao. Khi sử dụng cần phải chắm sóc, bôi trơn đầy đủ.
Xuất phát từ yêu cầu làm việc của robot, hoạt động trên địa hình phẳng dễ trơn trƣợt
yêu cầu bánh của robot có momen không lớn, dựa vào các yếu tố ƣu nhƣợc điểm đã nêu
do đó ta sử dụng bộ truyền đai để truyền động giữa động cơ và bánh sau robot, cũng xuất
phát từ công nghệ chế tạo và kinh tế. Về cấu tạo hình dạng đai ta sử dụng bộ truyền đai
răng để có tỷ số truyền ổn định hơn đai khác.
2.11. LỰA CHỌN CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG CHO CHỔI CON LĂN.
Nhƣ các phƣơng án truyền động đã nêu ở mục 2.10, ta chọn phƣơng án truyền đai
răng, truyền động êm, tốc tải trọng không có va đập.
2.12. LỰA CHỌN CHỔI CON LĂN.
Cấu tạo của chổi con lăn: Gồm có 2 phần, phần lõi và phần sợi bao bên ngoài lõi,
phần lõi đƣợc làm bằng các loại vật liệu nhựa, đặc ruột hoặc rỗng, phần sợi bao
bên ngoài có nhiệm vụ chà xát làm sạch nên rất quan trọng
Cấu tạo sợi chổi đƣợc đƣa ra nhƣ sau.
34
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Polypropylen hay (PP): Là một sợi chất lƣợng hàng đầu và linh hoạt cho nhiều ứng
dụng (hình 2.16). Nó có độ cứng ƣớt tuyệt vời và khả năng chống uốn mỏi . Nó trơ với
hầu hết các dung môi, dầu và hóa chất và đặc biệt tốt trong việc chống lại các axit và
bazơ mạnh, có tính chất chống thấm O2, hơi nƣớc. Polypropylen có khả năng phục hồi
uốn cong tốt. PP không màu, không mùi, không vị, không độc. PP cháy sáng với ngọn
lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi cháy gần giống mùi cao su. Có khả năng
hạn chế chống nắng tự nhiên, đƣợc cải thiện rất nhiều với sợi màu đen. Nó có thể đƣợc
tạo thành theo hình tam giác hoặc hình chữ X để cải thiện tiếp xúc bề mặt và giữ chất
lỏng. Các sợi polypropylen đƣợc chế tạo bằng các sợi cong hoặc thẳng. Đƣờng kính các
sợi từ 0,15 mm đến 1,5 mm theo [23].
PFA: là sợi đƣợc làm bằng vật liệu Teflon. Sợi này trơ với hầu hết các hóa chất và
là vật liệu tuyệt vời cho các ứng dụng nhiệt độ cao cho giới hạn sử dụng liên tục ở 500º F.
PFA có sẵn trong đƣờng kính sợi tóc 0,508 và 8,9 mm
37
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
nhằm mục đích chống xoắn dây khi robot di chuyển làm sạch, dựa trên các yếu tố của địa
hình trên các tấm để di chuyển một cách hiệu quả, tránh xoắn dây hay rối dây dẫn cung
cấp nƣớc. Các khớp nối đƣợc chọn nhƣ hình 2.20 và 2.21.
Hình 2. 21 Kích thƣớc nối nhanh chống xoắn đực cái. [17]
Chọn các loại ống nối và ống dẫn nƣớc cho CSP phù hợp với đầu vào và đầu ra của
các khớp nối và nhằm mục đích kết nối với nhau để dẫn nƣớc. Các ống nối và dây dẫn
đƣợc chọn nhƣ hình 2.22.
38
Chƣơng 2. Các phƣơng án lựa chọn cho CSP
Hình a. Ống nối chữ T [18] Hình b. Ống dẫn nƣớc [19]
Hình 2. 22 Phụ kiện ống nƣớc.
39
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Chƣơng 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN CƠ KHÍ.
3.1. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.
3.1.1. Giới thiệu chung về động học.
Động học nghiên cứu về chuyển động cơ học của vật thể về mặt hình học, không
quan tâm đến nguyên nhân xảy ra chuyển động cũng nhƣ nguyên nhân gây nên sự biến
đổi chuyển động. Động học robot mô tả những sự chuyển động robot. Chúng ta cần hiểu
hành vi cơ khí của robot nhằm thiết kế cho nhiệm vụ mong muốn và tạo ra phần mềm
điều khiển cho phần cứng.
Động học thuận lợi giải quyết mối quan hệ hình học gây ảnh hƣởng đến hệ thống
robot và mối quan hệ giữa những tham số điều khiển và hành vi robot trong không gian
làm việc. Đó là những thông số góc quay nhất định của robot để nó đến điểm nào và bằng
cách nào. Vấn đề động học ngƣợc lại sẽ tính toán các thông số góc quay của robot để đạt
đƣợc mục đích khi muốn đến một vị trí, theo một phƣơng án nhất định.
Phần này sẽ đề xuất một cách tiếp cận động lực học cho robot dùng xích nhằm tăng
khả năng điều khiển chuyển động và đƣa ra những đánh giá. Động học phức tạp bởi có sự
trƣợt và sự tƣơng tác giữa mặt phẳng và bề mặt đai vì vậy khó xác định đƣợc vận tốc dựa
trên vận tốc bánh đai. Giải pháp giải quyết đƣợc đề xuất ở đây dựa trên tâm quay tức thời
trên mặt phẳng chuyển động của robot.
3.1.2. Mô hình động lực học.
Mô hình động lực học của robot đƣợc trình bày mô tả chuyển động và hoạt động
trên mặt phẳng nghiêng, việc xây dựng động lực học là cần thiết cho việc điều khiển
chuyển động của robot trên mặt phẳng và mặt nghiêng. Trong mô hình động của robot,
các điểm đặc trƣng tƣơng tự trên cấu trúc trong mô tả động học đƣợc xem nhƣ Hình 3.1.
Các phƣơng trình cho các thành phần vận tốc cụ thể đƣợc rút ra khi xem xét độ
trƣợt của các rãnh và giả định rằng hƣớng chuyển động chính là trục y và góc quay là
dƣơng đối với trục x (Hình 3.1)
r1 1 s1 r 2 1 s2 r1 1 s1 r 2 1 s2
xC sin yC cos cos
2 2
(3.2)
r 1 s1 r 2 1 s2 r 1 s1 r 2 1 s2
zC 1 sin 1
2 H
Trong đó r là bán kính của bánh răng, H: Khoảng cách giữa các bánh xe, s1: Độ trƣợt của
bánh đai 1, s2: Độ trƣợt của bánh xích 2, G: Lực hấp dẫn, 1 : Vận tốc góc của bánh đai,
40
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
2 : Vận tốc góc của bánh đai 2, : Góc nghiêng.
1 1
xF xC H sin yF yC H cos z F zC (3.4)
2 2
1 1
xG xC H sin yG yC H cos zG zC (3.5)
2 2
Giả sử động năng của Robot là E, tổng năng lƣợng là:
E ER EM 1 EM 2 (3.6)
Trong đó ER là động năng của khung robot, EM1 - động năng của mô-đun bánh xe
bên trái, EM2 - động năng của mô-đun bánh xe bên phải.
Động năng của khung robot là tổng năng lƣợng ER1 và ER2, kết quả từ chuyển động
tịnh tiến và quay đối với tâm quay O tức thời.
1 1
E R E R1 E R 2 mRVC2 I R 2 (3.7)
2 2
Trong đó mR là khối lƣợng của khung robot, IR - mômen quán tính của robot, là
vận tốc góc của khung robot đối với tâm quay tức thời.
Bằng cách thế phƣơng trình (3.7) vào (3.1), động năng của robot ta đƣợc:
1 1
ER mR ( xC2 yC2 zC2 ) I R 2 (3.8)
2 2
Động năng của mô-đun bánh xe đƣợc xác định bằng cách sử dụng công thức sau:
E M EK 1 EK 2 EK 3 EO (3.9)
Trong đó EK1 là động năng của bánh răng theo dõi 1, EK2 - động năng quay không
tải 2, EK3 - động năng quay không tải 3, EO - động năng của vỏ mô-đun theo dõi.
Động năng của bánh đai và động năng trong mô-đun theo dõi có thể đƣợc biểu diễn
dƣới dạng tổng động năng của chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay quanh trục quay
cụ thể và chuyển động quay về tâm quay tức thời.
1 1 1
EK 1 mK 1VA2 I x1 K2 1 I z1 2
2 2 2
(3.10)
1 1 1
EK 2 mK 2VB2 I x 2 K2 2 I z 2 2
2 2 2
41
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Trong đó mKi là khối lƣợng của bánh xe thứ i, Ixi - mômen quán tính đối với trục
quay thứ i, Izi - mô men quán tính của bánh xe thứ i đối với trục z mà bánh xe của nó thay
đổi hƣớng của nó với vận tốc góc , Ki - vận tốc góc của bánh xe thứ i, VA, VB: Vận
tốc của các điểm cụ thể đƣợc trình bày trong hình 3.1a.
Động năng của vỏ mô-đun robot là tổng năng lƣợng của động cơ, truyền bánh răng.
1 1 1
EO mOVO2 I xO12 I zO 2 (3.11)
2 2 2
Trong đó mO là khối lƣợng của vỏ mô-đun robot, IxO - mô-men quán tính của các
phần tử trong chuyển động quay, IzO - mô-men quán tính của vỏ đối với tâm quay tức thời.
Tổng động năng của một mô-đun bánh răng trên robot đƣợc trình bày nhƣ sau:
1 1 1 1 1 1
EM mK 1VA2 I x1 K2 1 I z1 2 mK 2VB2 I x 2 K2 2 I z 2 2
2 2 2 2 2 2 (3.12)
1 1 1
mOVO2 I xO12 I zO 2
2 2 2
Giả sử rằng:
VA VB VO V (4.8)
1 1 1
EM V 2 mK 1 mK 2 mO I x1 K2 1 I x 2 K2 2
2 2 2 (3.13)
1 1
I xO12 2 I z1 I z 2 I zO
2 2
Khi tính đến mối quan hệ giữa vận tốc góc và bán kính của bánh đai và bánh đai
không tải.
K 1r1 K 2 r2 1r K 1r1 K 2 r2 1r (3.14)
42
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Trong một phân tích chi tiết hơn, năng lƣợng của mô-đun bánh răng robot bên trái
và bên phải cũng đƣợc sử dụng:
1 1 1 1 1 1
EM 1 mVF 2 I x12 I z 2 EM 2 mVG 2 I x 22 I z 2 (3.17)
2 2 2 2 2 2
Sau khi thay thế vận tốc đƣợc ký hiệu trong (3.3), các công thức sau đây thu đƣợc:
1
m xC H sin yC H cos zC2 I x12 I z 2
1 1
2 2
EM1
2 2 2 (3.18)
m xC H sin yC H cos zC2 I x 22 I z 2
1 1 1
2 2
EM 2
2
2 2
Tổng động năng của robot đƣợc mô tả trong (4.1) đƣợc sử dụng từ các phƣơng
trình:
1
mR xC2 yC2 zC2 I R 2 m xC H sin yC H cos zC2
1 1
2 2
E
2 2 2
(3.19)
1 1 1
I x12 I z 2 m xC H sin yC H cos zC2 I x 22
1
2 2
2 2 2 2
Để xác định các phƣơng trình động của chuyển động, áp dụng ma trận của Maggi:
n d E E s
Trong đó n biểu thị số lƣợng tham số độc lập đƣợc biểu thị bằng tọa độ tổng quát qj
(j = 1, .., n) theo ma trận của Maggi:
e 1 , 2 G j 0,0,0,0,0,0
T T
(3.21)
Giả sử: sáu vận tốc tổng quát đƣợc biểu thị bằng cách nhân ma trận Cij bao gồm các
ràng buộc của nonholonomic với hai tham số động học 1 , 2 :
1 1
2 r 1 s1 sin 2
r 1 s2 sin
xC 1
y r 1 s1 cos cos r 1 s2 cos cos
1
C 2 2
zC 1
r 1 s1 sin
1
r 1 s2 sin 1 (3.22)
2 2 2
r (1 s1 ) r (1 s2 )
1
H H
2 1 0
0 1
43
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Các lực tổng quát và các momen đƣợc áp dụng nhƣ sau:
1 1 1 1 r 1 s1
M n1 Pu G sin Fw sin Wt1 r 1 s1 M P
2 2 2 2 H (3.23)
i
1 1 1 1 r 1 s2
M n 2 Pu G sin Fw sin Wt 2 r 1 s2 M P
2 2 2 2 H
Cuối cùng của các phƣơng trình động của chuyển động dựa trên hình thức Maggi
đƣợc trình bày nhƣ sau:
r r
1 1 s1 2 1 s2 sin 1 1 s1 2 1 s2
2 2
r 1 s2 r1 1 s1 1
. 2 cos mR 2m r 1 s1 sin
H 2
r r
1 1 s1 2 1 s2 cos cos 1 1 s1 2 1 s2
2 2
r 2 1 s2 r1 1 s1 1
. sin cos mR 2m r 1 s1 cos cos (3.24)
H 2
r 1
1 1 s1 2 1 s2 sin mR 2m r 1 s1 sin
2 2
r 2 1 s2 r1 1 s1 r (1 s1 )
H
I R 2 I z 2mH 2
H
I x1
1 1 1 1 r 1 s1
M n1 Pu G sin Fw sin Wt1 r 1 s1 M P
2 2 2 2 H
r r
1 1 s1 2 1 s2 sin 1 1 s1 2 1 s2
2 2
r 1 s2 r1 1 s1 1
. 2 cos mR 2m r 1 s2 sin
H 2
r r
1 1 s1 2 1 s2 cos cos 1 1 s1 2 1 s2
2 2
r 1 s2 r1 1 s1 1
. 2 sin cos mR 2m r 1 s2 cos cos
H 2
r 1
1 1 s1 2 1 s2 sin mR 2m r 1 s2 sin
2 2
r 2 1 s2 r1 1 s1 r (1 s2 )
H
I R 2 I z 2mH 2
H
I x 2
1 1 1 1 r 1 s2
M n 2 Pu G sin Fw sin Wt 2 r 1 s2 M P
2 2 2 2 H
44
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Trong đó:
r: biểu thị bán kính của bánh răng theo dõi.
1 , 1 : Góc quay của bánh đai 1 và bánh đai 2.
45
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
46
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Đối với bài toán điều khiển CSP trong phạm vi luận văn do không cần quá chính xác về
vận tốc gia tốc và các ngoại lực thay đổi nhỏ , ta có thể bỏ qua sự tác động của ngoại lực
thay đổi, ta chỉ xét robot đƣợc điều khiển vận tốc để đảm bảo đi trên các tấm pin cũng
nhƣ hiệu suất làm sạch bề mặt, thông qua lập trình điều khiển cấp xung. Tốc độ chạy
đƣợc chỉnh trên phím kéo từ 0 đến max.
3.2. NGUYÊN LÝ CẤU TẠO SƠ BỘ VỀ ROBOT CSP.
Nguyên lý: Robot di chuyển bằng hai động cơ (6),(13) đƣợc cung cấp nguồn qua pin
sau đó truyền động qua các bánh đai răng (7),(11) thông qua các trục truyền đến các bánh
đai của robot. Hai chổi con lăn (10) cũng đƣợc cung cấp bởi động cơ hoạt động và truyền
động qua các bánh đai răng. Nƣớc làm sạch đƣợc cung cấp từ dƣới bơm lên qua van cấp
nƣớc chính và đƣợc truyền qua các ống dẫn.
Cấu tạo: Robot đƣợc cấu tạo nhƣ hình 3.2 gồm các bộ phận chính nhƣ sau.
1. Bánh răng đai.
2. Dây đai răng
3. Động cơ 4
4. Ống dẫn nƣớc.
5. Cụm bo mạch điều khiển.
6. Động cơ 1.
7. Bánh răng đai.
8. Dây đai răng.
9. Động cơ 3.
10. Chổi quét con lăn.
11. Bánh răng đai.
12. Hộp giảm tốc động cơ.
13.Động cơ 2.
14. Van cấp nƣớc.
15. Khung.
16.Bánh đai.
47
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
48
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Hình 3. 4 Sơ đồ lực.
Trong đó:
: là hiệu suất truyền động.
olđ (3.3)
50
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Công suất của trục II là PII = 18. 0,9405 = 16,9 W.
Số vòng quay đầu ra khi vận tốc 0,315 m/s của hộp giảm tốc gắn động cơ là:
nI = nlv.uđ (3.27)
60000.v
nlv (3.28)
.D
Trong đó: nlv là số vòng quay của bánh đai robot khi chạy
u: là tỷ số truyền của đai răng chọn uđ = 2
60000.0,315
nlv 59 vòng / phút
.102
nI = 59. 2 = 118 vòng/ phút.
=> Chọn động cơ theo catalog DC có gắn giảm tốc chọn DCG 25-30 ứng với giảm
tốc 8GBK-BMH 12V trang 12 [14] nhƣ hình 3.6.
51
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Vậy thoả mãn công suất và số vòng quay cho phép khi robot chạy vmax = 0,315m/s
Tính toán momen xoắn trên các trục.
P1 0,018
T1 9,55.106 9,55.106 1457 ( N .mm)
n1 118
P2 0,0169
T2 9,55.106 9,55.106 2736 ( N .mm)
n2 59
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI RĂNG.
52
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Bảng 3. 2 Thông số tính toán.
Tỷ số truyền uđ = 2
Hình 3. 8 Biểu đồ loại đai ứng với công suất và số vòng quay.
Theo công suất 0,018 kW và số vòng quay trên trục n = 59 vòng/phút chọn T5. Từ
thông số T5 => chiều rộng đai b = 10 mm.
Bƣớc đai p = 5.
53
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Dựa vào bảng T5 trang 40 của catalog [27] hình 3.9 chọn d1 = 25,46 mm, Z1 = 16 răng.
=> d 2 = uđ. d 1 = 25,46 = 50,92 mm dựa vào bảng => chọn d 2 = 50,93 mm , Z2 = 32
răng.
d 2 50,93
Tính lại tỷ số truyền uđ 2
d1 25,46
d1 25,46
m 1,6
Z1 16
=> 0.5m(Z1 +Z2) + 2m ≤ a ≤ 2m.(Z1 +Z2). Thế số vào ta đƣợc 41,6 ≤ a ≤ 153,6
Chọn a = 70 mm.
Tính số răng trên đai theo tài liệu [6] trang 69.
2a Z1 Z 2 ( Z1 Z 2 ) 2 . p 2.70 48 7 2.5
Zđ 52
p 2 40.a 5 2 40.70
=> Theo catalog [27] trang 39 chọn 52 răng và chiều dài đai lđ = 260 mm.
54
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Loại đai Bƣớc đai Bề rộng Chiều dài Số răng Lực căng tối đa
k k 2 8 2
Tính lại khoảng cách trục a: a
4
Trong đó:
p( Z1 Z 2 ) 5.48 m.( Z 2 Z1 ) 1,6.16
k lđ 260 140 12,8.
2 2 2 2
55
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
1000 PI
Ft (3.6)
vđ
1000 PI 1000.0,018
Ft 115 N Fmax
vđ 0,157
Vậy đảm bảo độ bền khi hoạt động.
Vận tốc trung bình trên đai:
d 2 .nII .50,93.59
vđ 0,157 m / s
60000 60000
Xác định lực vòng trên trục II:
16T 16.2914
Đƣờng kính sơ bộ của trục. d 3 9,3 (mm)
.
3
20
1,2.1000 P2 1,2.1000.0,0169
Với Fr 2 1,2.Ft 64,38 N
v 0,315
Fr2: Lực căng đai của bánh xe.
FW = mg = 9,8.9 = 88,2N
Fr1 = 129 N
Hình 3.12 là sơ đồ bố trí lực để tính toán đƣờng kính trục. Đƣờng kính trục đƣợc
thiết kế phải đủ lớn để không bị biến dạng khi chịu tác động của ngoại lực. Theo nhƣ sơ
đồ hình 3.12 vị trí A, C là điểm đặt gối bi đỡ, B là tâm đặt lực vào bánh răng đai, D là
điểm đặt lực của bánh xe tác dụng lên trục, gồm có momen quay xe bằng với momen
kháng ngang Mp, Lực F áp lực của xe lên trục T momen xoắn.
Trong mặt phẳng yOz:
M X /taiA Fr1.22 RCy .37 Fr 2 .77.5 M p 129.22 RCy .37 67,6.77,5 1153,3 0
57
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
=> RAy = 52,87 N
Trong mặt phẳng xOz:
M Y /taiA RCx .37 F .77,5 RCx .37 22,5.77,5 0
Từ biểu đồ ta thấy tại C nguy hiểm nhất nên ta kiểm tra tiết diện đó.
M td M Cx
2
M Cy
2
0,75T 2 911, 252 3890,82 0,75.2736 2 4646 Nmm
Ứng suất uốn cho phép [ ] tra bảng 10.5 trang 195 tài liệu [7] với chi tiết đƣợc ép
lên trục vật liệu là thép C45 ta chọn [ ] = 67 MPa. Khi đó
M td 4646
d 8,85(mm)
0.1. F
3 3
0,1.67
58
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Vậy d = 10mm đã chọn thoả điều kiện.
3.7. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ Ổ LĂN CHO TRỤC 2.
Bảng 3. 4 Tổng hợp các lực và monmen.
d (mm) RAx (N) RAy (N) RCx (N) RCy (N) Mp (Nmm) n (v/p)
FrA RAx
2
RAy
2
26, 432 83,87 2 87,9 N
FrC RCx
2
RCy
2
47,132 249, 47 2 253N
59
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Tính toán lại tuổi thọ thực tế theo tài liệu [7] trang 213:
3 3
C 2620
Ltt 1689 triệu vòng
Q 220,8
106.Ltt 106.1689
L 604085 giờ
60.n 60.46,6
3.8. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHO ĐỘNG CƠ CHỔI CON LĂN.
Phân tích lực chọn công suất cho động cơ.
60
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Ff: Lực ma sát của chổi con lăn với bề mặt.
m: Khối lƣợng của con lăn, m = 0,95 kg.
r: Bán kính chổi con lăn 0,025 m.
µ: Hệ số ma sát trƣợt lấy giá trị bằng 0,4.
N: Phản lực.
M: Momen cho chổi con lăn.
n: Số vòng quay của con lăn.
: Gia tốc góc.
Để chổi con lăn làm sạch đƣợc tấm pin nó phải quay với tốc độ hợp lý để đạt đƣợc
làm sạch theo mong muốn. Do chổi con lăn có cấu tạo gồm hai phần chổi bên ngoài và
lõi bên trong. Nên để đảm bảo thông số tính toán ta lấy đƣờng kính lõi D = 50 mm.
Chọn nII = 211 vòng/phút.
Thông số của các lực đƣợc tính nhƣ sau:
FN = N = mg = 0,95.9.8= 9,31 N.
Lực ma sát
Ff = µ.N = 0,4.9,31 = 3,724 N
Giả sử con lăn là một khối đồng nhất momen quán tính đƣợc tính gần đúng là:
1 2 1
I mr 0,95.0,0252 2,97 10 4 kg .m 2
2 2
211.2
22,1 ( rad / s 2 )
t 60.1
.D.nII .50.211
vcl 0,552 m / s
60000 60000
61
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Công suất cần thiết cho động cơ.
PII 2,34
PI 2,49 W
0,9405
Trong đó:
PII : Công suất của trục vào con lăn.
PI : Công suất cần thiết cho động cơ.
: là hiệu suất , do có 1 cặp ổ lăn và đai nên 0,99.0.95 0,9405
nI nII .u 211.1,75 369 vòng / phút
Với: nII là số vòng quay của chổi con lăn.
u: là tỷ số truyền của đai răng chọn u=1,75.
Theo catalog [13] trang 230chọn động cơ DC DME34B36G nhƣ hình 3.16.
P1 0,00249
T1 9,55.106 9,55.106 64( N .mm)
n1 369
PII 0,00234
T2 9,55.106 9,55.106 95( N .mm)
nII 211
62
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Bảng 3. 5 Thông số kỹ thuật của động cơ DC DME34B36G.
63
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
3.9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI RĂNG
Dựa vào catalog của đai răng trang 37 của catalog [27].
Theo công suất 0,003 kW và số vòng quay trên trục n = 180 vòng/phút chọn T 2.5.
Từ 2.5 => chiều rộng đai b = 6 mm.
Dựa vào bảng T5 của catalog [27] trang 40 chọn d1 = 12,73 mm, Z1 = 16 răng
64
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Khoảng cách trục a đƣợc chọn theo điều kiện theo tài liệu [6] trang 69 .
amin ≤ a ≤ amax với amin = 0.5m(Z1 +Z2) + 2m, amax = 2m.(Z1 +Z2).
=> 0.5m(Z1 +Z2) + 2m ≤ a ≤ 2m.(Z1 +Z2). Thế số vào ta đƣợc 19,104 ≤ a ≤ 70,048
Chọn a = 66 mm.
Công thức tính số răng trên đai tài liệu [6] trang 69.
2a Z1 Z 2 ( Z1 Z 2 )2 . p 2.66 44 122.2,5
Zđ 75
p 2 40.a 2,5 2 40.66
Theo catalog trang 39 [27] chọn 73 răng và chiều dài đai lđ = 182,5 mm
Bảng 3. 6 Thông số đai T2,5.
Loại đai Bƣớc đai Bề rộng Chiều dài Số răng Lực căng tối đa
k k 2 8 2
Tính lại khoảng cách trục a: a
4
65
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Trong đó:
p( Z1 Z 2 ) 2,5.44 m.( Z 2 Z1 ) 0,796.12
k lđ 182,5 127,5 4,776.
2 2 2 2
d 2 .nII .22,28.211
vđ 0,246 m / s
60000 60000
Xác định lực vòng trên trục II:
16T 16.95
Đƣờng kính sơ bộ của trục. d 3 2,9 (mm)
.
3
20
66
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Trong mặt phẳng yOz:
M X /taiA RCy .663 Fr .684 RCy .663 10,25.684 0
67
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Từ biểu đồ ta thấy tại B nguy hiểm nhất, nhƣng do thiết kế trục gắn vào con lăn ở
hai đầu nên ta chỉ kiểm nghiệm tại C do tại đó nguy hiểm nhất.
M td M Cx
2
0,75T 2 215, 252 0,75.952 230 Nmm
Ứng suất uốn cho phép [ ] tra bảng 10.5 với chi tiết đƣợc ép lên trục vật liệu là thép
C45 ta chọn [ ] = 67 MPa. Khi đó
M td 230
d 3 3, 2 (mm)
0.1. F
3
0,1.67
d (mm) RAx (N) RAy (N) RCx (N) RCy (N) n (v/p)
FrA RAx
2
RAy
2
4,662 0,322 4,67 N
FrC RCx
2
RCy
2
4,662 10,57 2 11,55 N
68
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Q = V.Fr. Kđ. Kt = 11,55.1,2 = 13,86 N (lấy FrC do FrA< FrC)
Khả năng tải động tính toán.
D2 2 3,14.0,0062
Q2 A.v2 .8 .v2 .8 .0,5.8 1,13.104 m3 / s
4 4
Lƣu lƣợng nƣớc đầu vào của CSP là:
Q2 Q1 1,13.104 m3 / s
Công suất bơm đầu vào của CSP theo công thức [26] là:
69
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
Q.h.D 1,13.104.50.1000
Pb 0,067kW 67W
102. 102.0.8
Trong đó:
Q1,Q2: Lƣu lƣợng nƣớc đầu vào và ra của CSP.
A: Diện tích mặt cắt ngang của ống nƣớc.
v1,v2: Vận tốc của nƣớc đầu vào và ra của CSP.
h: chiều cao của nƣớc khi đƣợc bơm lên.
D: Tỷ trọng của nƣớc 1000 (kg/m3)
: Hiệu suất bơm (0,8-0,9).
Pb: Công suất bơm (kW).
Vậy ta chọn động cơ bơm nƣớc nhƣ hình 3.25 [24].
Công suất 90 W
Điện áp 220 V
70
Chƣơng 3. Tính toán thiết kế phần cơ khí
3.13. MÔ HÌNH 3D.
Mô hình 3D giúp cho bản thiết kế có cái nhìn trực quan hơn về các chi tiết trong cơ
cấu và mô phỏng chuyển động của của robot. Hình 3.26 là bản thiết kế cuối cùng đƣợc
đƣa ra sau khi phân tích.
71
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Chƣơng 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN.
Để hệ thống cơ khí có thể hoạt động, hệ thống điều khiển cần phải đƣợc xây dựng.
Chƣơng này sẽ phân tích và lựa chọn phƣơng án thiết kế hệ thống điện cho CSP. Các
công việc trong chƣơng này bao gồm: lựa chọn phƣơng án điều khiển, lựa chọn các
module điện, vẽ sơ đồ kết nối các module điện cho CSP.
Robot vệ sinh tấm pin đƣợc thiết kế để hoạt động trong môi trƣờng bụi bẩn, vì tính
chất đặc biệt của môi trƣờng hoạt động nên việc thiết kế hệ thống điều khiển cho Robot
gặp những vấn để sau đây:
Kích thƣớc hệ thống điều khiển phải nhỏ gọn. Toàn bộ các thiết bị phải đƣợc bảo vệ
trong môi trƣờng kín, cách ly hoàn toàn với bụi và nƣớc, bố trí linh kiện, mạch điện nhỏ
gọn và phù hợp rất quan trọng.
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của robot, robot sử dụng hai động cơ độc lập,
bộ nguồn thiết kế cần đảm bảo công suất cho hoạt động của robot, nhƣng đồng thời cũng
phải đảm bảo nhiệt lƣợng sinh ra không quá lớn.
4.1. LỰA CHỌN CÁC PHƢƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN
Đối với phƣơng án điều khiển cầm tay ta có 2 phƣơng pháp đó là điều khiển không
dây và điều khiển có dây.
Điều khiển không dây.
Phƣơng án điều khiển không dây ngày nay rất đƣợc ƣa chuộng bởi hệ thống truyền
nhận tín hiệu ngày càng ổn định, có thể điều khiển qua các màn hình cảm ứng trên điện
thoại khi không có vị trí thuận lợi để nhìn thấy robot, điều khiển không dây gồm có sóng
WIFI, RF, BLUETOOTH.v.v..
Thƣờng dùng các robot làm việc trong địa hình phức tạp, rộng mà ở đó con ngƣời
khó tiếp cận hoặc không tiếp cận đƣợc, nhƣ đƣờng ống, làm sạch trên diện tích lớn, các
mái cao.
Điều khiển có dây.
Không có nhiễu sóng, điều khiển không bị trì hoãn, giới hạn khoảng cách khi có dây,
giá thành rẻ.
Thƣờng dùng cho các con robot làm việc gần với ngƣời điều khiển, bán kínhlàm
công việc không quá rộng.
=> Chọn phƣơng án điều khiển không giây vì nó có nhiều ƣu điểm hơn về tính linh
hoạt, phạm vi hoạt động xa mà không cần dây dẫn truyền tín hiệu
Yêu cầu về điều khiển.
72
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Điều khiển hai động cơ dẫn động: chạy tiến, lùi, rẽ trái, rẽ phải, chạy tốc độ khác
nhau. Điều khiển hai động cơ quay cho con lăn.
Dùng app hình 4.1 đƣợc lập trình trên trang web và cài đặt trên điện thoại để điều
khiển CSP với hệ điều hành Android.
73
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
74
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Bảng 4. 1 Thông số của Motor driver L298N.
Dựa vào hình 4.3, driver L298N có các chân đƣợc kết nối với động cơ nhƣ sau:
Các chân 1, 2 của output A và các chân 12, 13 của output B nối vào hai cực của
động cơ, output A cho động cơ 1 và output B cho động cơ 2.
Chân 3: Cấp điện áp 12V.
Chân 4: GND.
Các chân 6 (EnA), 11 (EnB) là chân cấp xung từ vi điều khiển.
Các chân từ 7 đến 10 là các chân để điều hƣớng theo thứ tự là In1, In2, In3, In4, quy
tắc điều hƣớng của kênh A (kênh B tƣơng tự) tuân theo bảng 3.8.
Bảng 4. 2 Quy tắc điều hƣớng của motor driver L298N.
0 0
Động cơ dừng
1 1
PWM
1 0 Động cơ quay thuận
75
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Đặc điểm nổi bật của Arduino là nó có nhiều thƣ viện hỗ trợ, dễ sử dụng, có nhiều
mạch điện thiết kế chuyên dụng cho Arduino. Không giống nhƣ những loại vi điều khiển
khác, Arduino không cần có các công cụ chuyên biệt cho việc nạp dữ liệu chƣơng trình,
nó chỉ cần kết nối với máy tính thông qua cáp USB và chƣơng trình sẽ đƣợc nạp dễ dàng.
Trình biên dịch Arduino IDE sử dụng phiên bản đơn giản hóa của ngôn ngữ C++. Board
mạch đƣợc sử dụng là Arduino Mega 2560 nhƣ hình 4. , các thông số đƣợc thể hiện ở
bảng 4..
Trong CSP, Arduino thực hiện các tác vụ sau:
Kết nối với mạch công suất điều khiển động cơ con lăn CSP và động cơ hai bánh
xe.
Kết nối với khối truyền nhận không dây.
Một số chân của Arduino Mega 2560 sẽ sử dụng trong CSP:
Các chân hoạt động ở chế độ PWM: 2,3,4,5,6, 7,8,9.
Các chân giao tiếp BLUETOOTH: 14 (TX3), 15 (RX3).
4.5. KHỐI GIAO TIẾP VỚI ĐIỆN THOẠI.
Máy tính sau khi thực hiện quét mã vạch bằng hình ảnh thu về từ camera sẽ truyền
tín hiệu đến CSP thông qua module truyền nhận không dây. Một số module truyền nhận
không dây thƣờng đƣợc sử dụng hiện nay là: Wifi, Bluetooth… Với yêu cầu đề tài là
truyền nhận thông tin đơn giản nên module Bluetooth đƣợc chọn, cụ thể là Bluetooth
HC06 ở hình 3.28.
76
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Bảng 4. 3 Các thông số của HC06.
Bluetooth là một chuẩn truyền - nhận không dây tầm ngắn từ 10m đến 100m, đƣợc
thiết kế cho các mạng PAN (Personal Area Network). Bluetooth là công nghệ truyền dữ
liệu không dây hiện đại, có công suất thấp và giá thành thấp dùng sóng vô tuyến có thể
kết nối với các thiết bị nhƣ điện thoại di động, máy tính xách tay, máy in, máy ảnh số…
Module Bluetooth HC06 là một module hỗ trợ thiết lập kết nối không dây giữa hai thiết
bị. Bluetooth HC06 có thể hoạt động ở hai chế độ Master và Slave: có thể truyền và nhận
dữ liệu nhƣng tại một thời điểm chỉ có thể truyền hoặc nhận. Khi kết nối với máy tính,
Bluetooth HC06 đƣợc sử dụng nhƣ một cổng COM ảo. Các thông số cần quan tâm của
Bluetooth HC06 thể hiện ở bảng 4.3.
Một số đặc điểm nổi bật đƣợc sử dụng cho đề tài của HC06:
Đáp ứng đƣợc mục tiêu truyền nhận giữa laptop và vi điều khiển.
Có thể hoạt động đƣợc ở cả hai chế độ Master và Slave.
Sử dụng đơn giản, có sẵn trên thị trƣờng, dễ thay thế.
Các chân 3, 4 của HC06 nối lần lƣợt với các chân 14, 15 của vi điều khiển.
Cấp nguồn cho Bluetooth bằng cách nối chân 1, 2 của HC06 với chân +5V (V_Out)
và GND của vi điều khiển.
Giao tiếp giữa máy tính và vi điều khiển đƣợc bắt đầu bằng việc xác định các cổng
COM ảo đƣợc tạo ra trong quá trình kết nối hai thiết bị. Quá trình kết nối sẽ tạo ra hai
cổng Input và Output trên máy tính, trong đó chỉ duy nhất cổng Output có khả năng giao
77
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
tiếp. Thời gian truyền dữ liệu từ laptop xuống vi điều khiển phụ thuộc vào tốc độ truyền
dữ liệu đƣợc cài đặt. Module HC06 có những tốc độ truyền là 1200, 2400, 4800, 9600,
19200, 38400, 57600, 115200 (𝑏𝑝𝑠) với tốc độ truyền đƣợc chọn theo mặc định là
9600 (𝑏𝑝𝑠). Dữ liệu truyền sẽ gồm 1 bit start, 8 bit dữ liệu, kết thúc với 1 bit stop. Tín
hiệu truyền sẽ có dạng [Position] với Position là ký hiệu quy định điểm đến cho AGV.
Ký hiệu Position đƣợc định dạng kiểu ASCII (1 byte). Do đó, thời gian truyền dữ liệu
qua module Bluetooth là:
T 1 8 1
t 1.04 ( ms)
BR 9600
4.6. KHỐI NGUỒN.
Do yêu cầu làm việc và thiết kế của robot, toàn bộ hệ thống mạch điện sẽ đƣợc đặt
trong hộp kín nên việc thiết kế bộ nguồn vừa đảm bảo đủ công suất cho các động cơ và
mạch điều khiển hoạt động. Có 2 phƣơng án cho bộ nguồn của robot:
Phương án 1: Dùng pin hoặc ắc quy, với phƣơng án này robot phải kéo theo một khối
lƣợng và diện tích khá lớn cho việc lắp đặt pin (ắcquy), thêm vào đó dòng và công suất
đáp ứng thấp rất khó cho việc vận hành 2 động cơ của robot.
Phương án 2: Dùng nguồn từ bên ngoài, robot phải kéo theo đoạn dây dẫn tốn thêm công
suất cho kéo dây và ma sát, đồng thời sẽ không có hiện tƣợng sụt áp trên đƣờng dây.
=> Chọn phƣơng án 1 tuy phải kéo theo khối lƣợng và diện tích lớn nhƣng việc
thiết kế của robot đảm bảo đủ diện tích và khối lƣợng, tuy nhiên việc sụt áp đòi hỏi phải
thiết kế thêm mạch ổn áp ổn định và tin cậy. Dựa trên các yếu tố tiện lợi CSP cần phải có
nguồn rời để di chuyển tự do trong môi trƣờng làm việc nên chọn nguồn là pin để giảm
khối lƣợng và diện tích cho CSP.
Dòng tiêu thụ của từng thành phần của CSP bao gồm:
Arduino Mega2560: 450 (𝑚𝐴)
Bốn cặp driver – động cơ và động cơ chổi con: 4 × 600 = 2400 (𝑚𝐴)
Module Bluetooth: 8 (𝑚𝐴).
Do đó, tổng dòng tiêu thụ của CSP là:
𝐶 = 450 + 2400 + 8 = 2858 (𝑚𝐴) .
C pin 6000
thd 2,1 (h )
C 2858
78
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Pin sạc 18650 4.2 (𝑉), 6000 (𝑚𝐴ℎ) (hình 4.7 a) đƣợc sử dụng làm nguồn cho CSP.
Với dung lƣợng pin này, CSP có thể hoạt động trong khoảng thời gian là 2.1 (ℎ) để sử
dụng thêm đạt 8 (h) ta sử dụng 4 pin. Các module trên CSP đƣợc chia ra làm hai nhóm
là nhóm sử dụng nguồn 5V bao gồm Arduino và Bluetooth. Nhóm sử dụng nguồn 12V là
cặp driver – động cơ bánh xe và động cơ chổi con lăn CSP . Mạch ổn áp LM2596 (hình
4.7 b) đƣợc sử dụng để tạo ra hai giá trị điện áp này.
Sơ đồ kết nối khối nguồn nhƣ hình 4.8 bao gồm 2 khối 5V và 12V:
Khối thứ nhất sử dụng nguồn 5V : mắc nối tiếp khối này với 2 cell Pin 18650 3,7V
2500 mAh 5A và mạch LM2596-ADJ để ổn định mức 5V.
Khối thứ hai sử dụng nguồn 12V : mắc nối tiếp khối này với 4 cell Pin 18650 3,7V
2500 mAh 5A và mạch LM2596-ADJ để ổn định mức 12V.
4.7. LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT.
4.7.1. Lƣu đồ giải thuật điều khiển CSP chạy.
Hoạt động của CSP đƣợc điều khiển và giám sát thông qua mắt và cảm nhận của
con ngƣời để đƣa ra quyết định điều khiển.
79
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Để CSP hoạt động chính xác cần xây dựng giải thuật điều khiển cho vận tốc của
động cơ để chạy tốt hơn, nhƣng do điều khiển bằng tay cầm và không cần độ chính xác
khi robot chạy thẳng hay cua cao nên ta chỉ cần xuất xung cho động cơ chạy là phù hợp.
Để CSP có thể thực hiện di chuyển nhƣ lƣu đồ hình 4.9, trƣớc tiên CSP phải kết nối
với bluetooth với bảng điều khiển trên điện thoại. Dựa trên tín hiệu Bluetooth nhận đƣợc
CSP sẽ thực hiện điều khiển thông qua các nút nhấn, từ đó CSP có thể làm sạch đến các
vị trí cần thiết mà ngƣời điều khiển mong muốn.
4.7.2. Lƣu đồ giải thuật cho Bluetooth.
80
Chƣơng 4. Thiết kế hệ thống điều khiển
Để CSP điều khiển đƣợc thì phải thông qua quá trình kết nối dữ liệu từ điện thoại qua
bluetooth, nhằm mục đích truyền thông tin điều khiển cho CSP hoạt động hình 4.10.
Hình 4. 10 Lƣu đồ giải thuật truyền nhận Bluetooth giữa điện thoại và CSP.
81
Chƣơng 5. BẢO TRÌ AN TOÀN
Để robot CSP có thể làm việc hiệu quả, năng suất tốt và tuổi thọ lâu dài, ngoài việc
thiết kế chế tạo tốt, còn yêu cầu ngƣời vận hành, sử dụng CSP phải thành thạo kỹ thuật
trong suốt quá trình làm việc. Thƣờng xuyên hoặc kiểm tra định kỳ thực hiện các khâu
kiểm tra bảo trì hoạt động của các thiết bị trong CSP, động cơ, và các hệ thống truyền
động khác liên quan đến quá trình hoạt động của CSP để làm cho CSP có trạng thái làm
việc tốt nhất.
5.1. BẢO TRÌ.
Theo dõi và kiểm tra định kỳ các bulong đai ốc cần siết chặt, ổ lăn thêm chất bôi
trơn, xem tình trạng của động cơ, hộp số có thể bôi trơn nếu cần để trƣớc khi đƣa vào
hoạt động, tiến hành chạy thử đề mô. Kiểm tra pin hoạt động và các thiết bị điện an toàn,
không cho vào nƣớc, bọc kín các thiết bị điện trƣớc khi chạy. Kiểm tra các ống dẫn nƣớc,
các đầu nối có bị rò rỉ không, có rò rỉ cần phải thay.
Trong quá trình làm việc, cần phải kéo dây cho CSP khỏi bị vƣớng đến các vật cản,
hoặc hoạch định tính toán đƣờng đi trƣớc để đƣa ra các phƣơng án để dây cho CSP kéo
không bị vƣớng.
Sau khi CSP hoạt động xong cần tháo rời theo từng bộ phận và mang xuống vị trí
để an toàn, vệ sinh bên ngoài cho thiết bị, nhằm đẩy sạch bụi bám, chất tẩy rửa.
5.2. AN TOÀN.
Để robot di chuyển an toàn trên các mái nghiêng lớn và cao cần có thêm dây nối an
toàn, một đầu nối với CSP đầu kia nối vào vị trí cố định an toàn, hoặc có thể dùng 1 thiết
bị có bánh xe chạy ngang trên tấm pin, 1 đầu nối dây vào thiết bị này đầu còn lại để nối
dây nối vào CSP nhằm mục đích tránh rơi robot xuống đất. Trƣớc khi làm việc phải để
biển cảnh báo nguy hiểm hoặc quấn băng rôn cảnh báo. Chấp hành các điều khoản an
toàn khi leo cao, phải có giây bảo hộ đối với con ngƣời, lắp giàn giáo hoặc xe nâng khi
leo cao.
82
Chƣơng 6. TỔNG KẾT.
6.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
Đề tài này đã hoàn thành công việc sau.
Nội dung chƣơng 3 đã tính toán và thiết kế đƣợc mô hình cơ khí của CSP với cơ
cấu bánh đai, hai bánh chủ động đƣợc truyền động bởi động cơ DC thông qua bộ truyền
động đai răng. Chổi con lăn đƣợc làm nhiệm vụ đánh sạch bụi bẩn với bộ truyền động đai
răng và động cơ DC công suất nhỏ hơn. Các bộ khung cho CSP đƣợc xây dựng bằng
nhôm định hình, đƣợc lắp ráp và tháo rời linh hoạt và theo từng cụm. Các mô hình đƣợc
dựng 3D trên phần mềm Solidworks.
6.2. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện thì luận văn có những điểm hạn chế nhƣ sau:
Chƣa áp dụng đƣợc phƣơng trình PID để xây dựng điều khiển cho động cơ hoạt
động chính xác hơn.
Chƣa thực nghiệm đƣợc tốc độ quay phù hợp để làm sạch trên tấm kính.
Chỉ dùng nguyên lý quay chổi con lăn để đánh mặt kính chƣa phát triển đƣợc cần
gạt để làm cho bề mặt không bị đọng nƣớc.
Điều khiển chƣa có thể dùng nhiều chế độ khác nhau nhƣ kích hoạt đóng ngắt
bơm nƣớc, điều khiển có camera giám sát.
6.3. CÁC HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Để có thể phát triển và mở rộng đề tài, một số hƣớng nghiên cứu và phát triển dựa
trên đề tài này đƣợc đề nghị nhƣ sau:
Phát triển giải thuật điều khiển để đƣa ra các phƣơng án di chuyển tốt hơn.
Dựa vào phƣơng trình động lực học từ đó tìm đƣợc hàm truyền để đƣa ra giải
pháp cho động cơ chạy tốt hơn. PID giúp cho bài toán về đồng tốc giữa 2 động
cơ ổn định hơn.
Có thể phát triển đồng tốc động cơ theo hƣớng khác là:
Điều khiển bám theo.
Dùng một bánh xe làm bánh chủ. Điều khiển bánh còn lại theo tốc độ bánh chủ theo
PID. Ta chỉ tìm 1 hàm truyền cho động cơ, động cơ còn lại sẽ chỉnh để bám theo.
Điều khiển tốc độ 2 bánh dựa trên hàm truyền.
Tìm hàm truyền của 2 bánh xe, điều khiển tốc độ 2 bánh theo PID.
83
PHỤ LỤC
Chƣơng trình code cho robot CSP.
/*
* IN1 IN2 của driver L298 lần lƣợt là 2 và 3 của arduino Mega - Cổng OUTPUT A gắn
với động cơ bánh xích bên trái
* IN3 IN4 của driver L298 lần lƣợt là 4 và 5 của arduino Mega - Cổng OUTPUT B gắn
với động cơ bánh xích bên phải
* IN1 IN2 của driver L298 lần lƣợt là 6 và 7 của arduino Mega - Cổng OUTPUT A gắn
với động cơ bánh xích bên trái
* IN3 IN4 của driver L298 lần lƣợt là 8 và 9 của arduino Mega - Cổng OUTPUT B gắn
với động cơ bánh xích bên phải
* Tx của HC-06 nối vào RX3 (hay chân 15) của Arduino Mega
* Rx của HC-06 nối vào TX3 (hay chân 14) của Arduino Mega
*/
#define TOC_DO_RE_NHO_MAC_DINH 80 // Tu min 0 - 255 max
#define TOC_DO_RE_LON_MAC_DINH 180 // Tu min 0 - 255 max
#define TOC_DO_DI_THANG_MAC_DINH 255 // min 0 - 255 max
#define CHE_DO_QUAY_MAC_DINH 1
String receive;
void setup()
{
Serial.begin(9600);
Serial3.begin(9600);
84
pinMode(2, OUTPUT); // Chan IN1 cua mach driver L298
pinMode(3, OUTPUT); // Chan IN2 cua mach driver L298
pinMode(4, OUTPUT); // Chan IN3 cua mach driver L298
pinMode(5, OUTPUT); // Chan IN4 cua mach driver L298
pinMode(6, OUTPUT); // Chổi quét động cơ 1
pinMode(7, OUTPUT); // Chổi quét động cơ 1
pinMode(8, OUTPUT); // Chổi quét động cơ 2
pinMode(9, OUTPUT); // Chổi quét động cơ 2
}
void loop()
{
while (Serial3.available()>0)
{
receive = Serial3.readStringUntil('\n');
Serial.print("Received: ");Serial.println(receive);
}
if (receive.indexOf("F") != -1) {forward();}
else if (receive.indexOf("B") != -1) {backward();}
else if (receive.indexOf("RSelf") != -1) {right_self();}
else if (receive.indexOf("LSelf") != -1) {left_self();}
else if (receive.indexOf("Rb") != -1) {right();}
else if (receive.indexOf("Lb") != -1) {left();}
else if (receive.indexOf("stop") != -1) {idle();}
else if (receive.indexOf("conlanchay") != -1) {ChoiQuetChay();}
else if (receive.indexOf("conlandung") != -1) {ChoiQuetDung();}
}
85
void idle()
{
toc_do_di_thang = 0;
digitalWrite(2, LOW);
analogWrite(3, toc_do_di_thang);
digitalWrite(4, LOW);
analogWrite(5, toc_do_di_thang);
Serial.println("Vehicle Stopped");
for (int i=0; i<=receive.length();i++) receive[i] = '\0';
}
void ChoiQuetChay()
{
// động cơ 1
digitalWrite(6, LOW);
analogWrite(7, toc_do_di_thang);
// động cơ 2
digitalWrite(8, LOW);
analogWrite(9, toc_do_di_thang);
}
void ChoiQuetDung()
{
//động cơ 1
digitalWrite(6, LOW);
analogWrite(7, LOW);
// động cơ 2
digitalWrite(8, LOW);
analogWrite(9, toc_do_di_thang);
86
}
void backward()
{
receive.remove(0,1);
toc_do_di_thang = atoi(receive.c_str());
Serial.print("Backward Speed at: ");Serial.println(toc_do_di_thang);
digitalWrite(2, LOW);
analogWrite(3, toc_do_di_thang);
digitalWrite(4, LOW);
analogWrite(5, toc_do_di_thang);
}
void forward()
{
receive.remove(0,1);
toc_do_di_thang = atoi(receive.c_str());
Serial.print("Forward Speed at: ");Serial.println(toc_do_di_thang);
digitalWrite(2, HIGH);
analogWrite(3, 255 - toc_do_di_thang);
digitalWrite(4, HIGH);
analogWrite(5, 255 - toc_do_di_thang);
}
void left_self()
{
receive.remove(0,5);
toc_do_re_nho = atoi(receive.c_str());
toc_do_re_lon = toc_do_re_nho;
digitalWrite(2, LOW);
analogWrite(3, toc_do_re_lon);
87
digitalWrite(4, HIGH);
analogWrite(5, 255 - toc_do_re_lon);
Serial.print("LeftSelf Turning Speed at: ");Serial.println(toc_do_re_lon);
}
void right_self()
{
receive.remove(0,5);
toc_do_re_nho = atoi(receive.c_str());
toc_do_re_lon = toc_do_re_nho;
digitalWrite(2, HIGH);
analogWrite(3, 255 - toc_do_re_lon);
digitalWrite(4, LOW);
analogWrite(5, toc_do_re_lon);
Serial.print("RightSelf Turning Speed at: ");Serial.println(toc_do_re_lon);
}
void right()
{
receive.remove(0,2);
String small;
for (int i=0; i<=receive.length();i++) if (receive[i]!='R') small += receive[i]; else break;
toc_do_re_nho = atoi(small.c_str());
receive.replace(small,"");
receive.remove(0,2);
String big;
for (int i=0; i<=receive.length();i++) big += receive[i];
toc_do_re_lon = atoi(big.c_str());
digitalWrite(2, HIGH);
analogWrite(3, 255 - toc_do_re_lon);
88
digitalWrite(4, HIGH);
analogWrite(5, 255 - toc_do_re_nho);
Serial.print("Right Turning Speed at: ");Serial.print(toc_do_re_nho);Serial.print(" and
");Serial.println(toc_do_re_lon);
}
void left()
{
receive.remove(0,2);
String small;
for (int i=0; i<=receive.length();i++) if (receive[i]!='L') small += receive[i]; else break;
toc_do_re_nho = atoi(small.c_str());
receive.replace(small,"");
receive.remove(0,2);
String big;
for (int i=0; i<=receive.length();i++) big += receive[i];
toc_do_re_lon = atoi(big.c_str());
digitalWrite(2, HIGH);
analogWrite(3, 255 - toc_do_re_nho);
digitalWrite(4, HIGH);
analogWrite(5, 255 - toc_do_re_lon);
Serial.print("Right Turning Speed at: ");Serial.print(toc_do_re_nho);Serial.print(" and
");Serial.println(toc_do_re_lon);
}
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Iranzu Balbuena, Alfredo, Diseño de equipo automatizado para la limpieza de
paneles solares fotovoltaicos, Latorre Biel, Juan Ignacio 2018.
[2] ĐẶNG CÔNG HUY MINH, Thiết kế và chế tạo robot vượt địa hình phức tạp,
Đại học Đà Nẵng, 2013.
[3] Prof. Dr. Ir. T. Goedem´, The development of a cleaning robot for PV panels,
Faculty of engineering technology technology campus de nayer, 2005.
[4] Shaikh Tariq Mobin, Design and development of solar panel cleaning system,
Department of mechanical engineering national institute of technology rourkela-769008,
odisha (india), 2015.
[5] Matt Burke, Ryan Greenough, Daniel Jensen, Elliot Voss, Project space: solar
panel automated cleaning environment, Department of Mechanical Engineering Santa
Clara University, 2016
[6] TRỊNH CHẤT- LÊ VĂN UYỂN, Thiết kế dẫn động cơ khí tập 1, NXB Giáo
Dục, 2006.
[7] TRỊNH CHẤT- LÊ VĂN UYỂN, Thiết kế dẫn động cơ khí tập 2, NXB Giáo
Dục, 2006.
[8] GS.TS NGUYỄN ĐẮC LỘC- PGS.TS LÊ VĂN TIẾN- PGS.TS NINH ĐỨC
TỐN- PGS.TS TRẦN XUÂN VIỆT, Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, NXB Khoa
Học Kỹ Thuật, 2007.
[9] https://content.sciendo.com/view/journals/mme/23/1/article-p50.xml.
[10]https://www.designworldonline.com/cleaning-solar-panels-with-a-robotic-
gecko/.
[11]https://pdfs.semanticscholar.org/6a61/e3bbd99ac765d6931d1a6145a62ef6d849
e5.pdf.
[12] http://indotech.vn/vi/2016/03/02/bang-tra-cac-he-so-ma-sat/.
[13] catalog DC motors, công ty SERVO, Japan.
[14]https://www.raveo.cz/sites/default/files/dokumenty/%5Bkatalog%5D_DKM_C
_DC_Motors_EN.pdf
[15]http://www.nguyenxuong.com/upload/files/SKF/Catalogue%20b%E1%BA%A
1c%20%C4%91%E1%BA%A1n%20SKF.pdf
[16] https://www.serbot.ch/en/solar-panels-cleaning/gekko-solar-robot.
90
[17] 日東工器株式会社, catalog của công ty TNHH Nitto Kohki, Nhật bản.
[18]https://www.lazada.vn/products/5-dau-noi-ong-nuoc-8-li-chu-t-i219415666-
s275463222.html?spm=a2o4n.searchlist.list.4.288a2615SI5Uso&search=1.
[19]https://www.lazada.vn/products/ong-nhua-deo-trong-suot-8mm-phi-10mm-ong-
nuoc-deo-ong-pipe-x2m-i255872019-s349305107.html.
[20]https://www.sendo.vn/pin-sac-li-ion-6000mah-akasha-18650-
9670559.html?gclid=CjwKCAjw9L_tBRBXEiwAOWVVCb4q8uuBjH2Z2Cd4qVO9nJ3
PqEQjqY5xvokrTXt5l-Fcwci0lZiaeRoC0tUQAvD_BwE.
[21] https://hshop.vn/products/mach-giamop-dc-lm2596-3a.
[22] http://iesmechsol.com/health.html
[23] https://www.tanisbrush.com/pdf/cat-v80-2016.pdf.
[24] https://maybommini.com/san-pham/may-bom-tro-luc-nuoc-nong-220v-90w.
[25] https://www.linkedin.com/company/solarcleano/about/.
[26]http://thietbicongnghexanh.com/cong-thuc-tinh-cong-suat-dong-co-may-bom-
nuoc-d192144/.
[27]https://www.mitsuboshi.com/english/product/catalog/pdf/V832-
E_timingbelt.pdf.
[28] https://diensach.com/bai-viet/phan-loai-cau-tao-va-hoat-dong-cua-pin-mat-troi-
5659313586569216.html.
[29] http://www.dienmattroivietnam.com/tin-tuc/xu-the-phat-trien-nang-luong-mat-
troi.html.
[30] https://www.evn.com.vn/d6/news/Nang-luong-mat-troi-Huong-phat-trien-moi-
tai-Viet-Nam-141-17-19263.aspx.
[31] http://www.ievn.com.vn/tin-tuc/Danh-gia-tiem-nang-nang-luong-mat-troi-cho-
phat-trien-dien-o-Viet-Nam-trien-vong-va-nhan-dinh-6-1357.aspx.
91