You are on page 1of 2

CÔNG CỤ PHÁI SINH

NỘI DUNG

1. Khái niệm công cụ phái sinh

2. Các loại công cụ phái sinh chủ yếu

3. Các chủ thể tham gia thị trường

4. Mục đích sử dụng

1. Khái niệm công cụ phái sinh

Là những công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc


(hoặc bắt nguồn) từ công cụ khác, những biến số cơ bản

G iá t r ị G D lớ n

T ín h lin h h o ạ t , m ề m d ẻ o

Đặc điểm
Đ a dạng hàng hoá, G D
Thị trường
giao dịch C h ịu ả n h h ư ở n g c ủ a s ự b iế n đ ộ n g
g iá c ả H H t h ị t r ư ờ n g lớ n

Đ a d ạ n g c h ủ t h ể t h a m g ia

Thị trường Thị trường


tập trung phi tập trung

Futures Options Forwards Swaps Options

2. Các công cụ phái sinh chủ yếu


Là thoả thuận giữa 2 bên để
Là thoả thuận mua/bán 1 TS tại 1 mua/bán 1 loại TS tại 1 thời điểm
thời điểm nhất định trong TL với Hợp đồng Hợp đồng nhất định trong TL với 1 mức giá
1 mức giá nhất định đã thoả
thuận từ hôm nay kỳ hạn tương lai nhất định

Hợp đồng
Hợp đồng Là CCPS cho phép người nắm giữ
Là thoả thuận để trao đổi 1 chuỗi quyền nó có quyền mua/bán 1 khối
các dòng tiền tại 1 thời điểm nhất hoán đổi lượng nhất định HH với 1 mức
định trong TL theo 1 nguyên tắc chọn giá, 1 thời điểm xác định trước
nhất định

3. Các chủ thể tham gia thị trường

Nhà đầu cơ  Là người sẵn sàng đối mặt với


rủi ro, thu lợi nhuận từ sự biến
động giá cả của tài sản gốc
Nhà kinh  Họ sử dụng CCPS như một đòn
Nhà tự bảo bẩy
doanh chênh
hiểm
lệch giá

Thị trường
 Là người nắm trong tay TS gốc công cụ  Là người tìm kiếm lợi nhuận từ
(HH, CK,..) => giảm thiểu/ loại phái sinh sự chênh lệch giá của 1 HH giữa
bỏ rủi ro do sự biến động giá cả 2 hay nhiều thị trường
của các TS do mình nắm giữ.  Cá nhận, tổ chức
 Công ty, DN sản xuất; nông
dân, hộ sx nhỏ

4. Mục đích sử dụng công cụ phái sinh

Phòng ngừa rủi ro


1

Đầu cơ
2
Giao dịch
3
Cơ cấu lại tài sản nợ - có
4

You might also like