Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
input.txt output.txt
10 30 19 10 110
07 20 18 30 2.0
08 00 15 30
Câu 3 ﴾struct﴿
Đa giác là một đối tượng quen thuộc trong hình học Euclide. Một định nghĩa về đa
giác được nêu phía dưới và minh họa bằng hình 1.
Đa giác là một đường gấp khúc phẳng khép kín, nghĩa là gồm những đoạn thẳng
nối tiếp nhau cùng nằm trên một mặt phẳng và khép kín ﴾điểm nối đầu trùng với
điểm nối cuối﴿. Phần mặt phẳng giới hạn bởi đường đa giác được gọi là hình đa giác.
Bạn hãy sử dụng struct để cài đặt chương trình nhập dữ liệu tính chu vi của một đa
giác ﴾là độ dài đường bao quanh hình đa giác đó ﴿.
Dữ liệu vào:
• Dòng đầu tiên nêu N là số lượng đỉnh của đa giác.
• N dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm 1 cặp tọa độ (xi , yi ) biểu thị vị trí của đa giác.
Các đỉnh được liệt kê theo chiều kim đồng hồ.
Dữ liệu ra:
• Một số thực duy nhất là chu vi của đa giác.
Câu 4
Cho số nguyên dương N, viết hàm in ra màn hình tất cả các cặp số nguyên tố có tổng
bằng N, hãy in theo thứ tự tăng dần của số nguyên tố đầu tiên trong cặp. Không in
Trang 2
cặp trùng nhau. Nếu không tìm thấy, hãy in ra “NULL”.
Ví dụ
input output
5 13672
23672 22544
27544 81505
81105 31378
31378 40127
40125
Câu 6
Cho dãy số Fibonacci ﴾viết tắt là Fib﴿ như sau:
F ib(0) = 0
F ib(1) = 1
F ib(n) = F ib(n − 1) + F ib(n − 2) ∀n ≥ 2
Tìm ước chung lớn nhất của 2 số Fib﴾a﴿ và Fib﴾b﴿. Vì UCLN có thể rất lớn nên ta chỉ
cần xuất kết quả của UCLN sau khi chia lấy dư cho một số M.
Dữ liệu vào:
Trang 3
• Một dòng duy nhất chứa 3 số nguyên dương a, b, M.
Dữ liệu ra:
input output
6 9 10 2
Giải thích ví dụ
Câu 7
Viết hàm tìm tất cả dãy con trong một mảng có tổng bằng 0 ﴾các phần tử thứ tự
không nhất thiết phải liền kề nhau﴿ và xuất ra màn hình các dãy con đó.
input output
4 1 ‐1
1 0 ‐1 2 0
1 0 ‐1
Câu 8
Tìm số lượng phần tử của dãy con tăng dài nhất trong một mảng chứa số nguyên
và in ra số đó.
Ví dụ:
Một dãy cho trước như sau
Dãy con tăng dài nhất trong chuỗi số trên có độ dài 6 phần tử
0, 2, 6, 9, 11, 15
Trang 4
Nhưng dễ dàng thấy rằng, dãy này không phải là duy nhất, ngoài ra còn những dãy
khác cũng thỏa mãn là dãy con tăng dài nhất
0, 4, 6, 9, 11, 15 hoặc 0, 4, 6, 9, 13, 15S
Dữ liệu vào:
• Dòng đầu tiên là số N là số phần tử của mảng
• Dòng 2 gồm n phần tử trong mảng cách nhau bởi dấu cách
input output
6 3
432793
Giải thích ví dụ: Dãy con tăng dài nhất là 4 7 9 hoặc 3 7 9 hoặc 2 7 9
Câu 9
Viết chương trình cho phép nhập vào từ bàn phím một số nguyên n ﴾1 ≤ n ≤ 20﴿,
thực hiện tính toán và in ra màn hình giá trị của S được định nghĩa thông qua công
thức dưới đây:
1 × 2 × ··· × n
S=
2 + 4 + 8 + · · · + 2n
Ví dụ, với n = 5 thì S = 1.93548. Lưu ý: Không sử dụng hàm có sẵn để tính giá trị lũy
thừa.
Câu 10
Một số nguyên dương có tính chất V nếu các chữ số của nó bắt đầu từ trái giảm
dần đến một vị trí rồi tăng dần. Ví dụ, số nguyên 97248 là một số có tính chất V vì
từ trái sang phải ta có 9 > 7 > 2 < 4 < 8
a﴿ Đề xuất thuật toán ﴾thể hiện ở dạng lưu đồ﴿ giúp kiểm tra một số nguyên
dương a có tính chất V không.
b﴿ Sử dụng thuật toán đề xuất ở trên, viết chương trình cho người dùng nhập từ
bàn phím số nguyên dương α, kiểm tra và xuất ra màn hình cho biết α có tính
chất V không
Trang 5