Professional Documents
Culture Documents
Bài ĐTĐ
Bài ĐTĐ
2. Phân tích được mục tiêu, nguyên tắc dinh dưỡng điều trị
trong bệnh đái tháo đường.
3. Can thiệp dinh dưỡng đối với trường hợp bệnh nhân cụ thể.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG LÀ GÌ
• Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hoá đường gây
tăng đường huyết mạn tính kéo theo rối loạn chuyển hoá lipid,
protein và điện giải do thiếu Insulin tương đối hay tuyệt đối
của tuyến tụy.
• Bệnh gây nhiều biến chứng nguy hiểm ở nhiều phủ tạng, đặc
biệt là mắt, thần kinh, thận, tim, mạch máu và có thể tử vong
nếu không điều trị kịp thời.
TRÊN THẾ GIỚI
• Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ ở Việt Nam đến 200%, thuộc hàng cao nhất thế giới.
• Bệnh ĐTĐ nằm trong 7 nguyên nhân gây chết người hàng đầu ở Việt Nam.
• Mỗi năm ước tính 30.096 người tử vong do các nguyên nhân liên quan ĐTĐ và chi phí
điều trị 322,8 USD/ 01 người mắc ĐTĐ
INSULIN
ĐTĐ Thai kỳ
PHÂN LOẠI ĐTĐ
ĐẶC ĐIỂM TYPE 1 TYPE 2
Nguyên nhân/yếu tố Tự miễn/vô căn Tiền sử gia đình, ăn
nguy cơ nhiều, ít vận động, chủng
tộc, nhiễm độc
Tuổi khởi phát điển hình <20tuổi, ĐTĐ trẻ em, >35 tuổi, căn bệnh lối
ĐTĐ vị thành niên, 5- sống, 90-95%
10%
BT ĐTĐ THỰC SỰ
FPG
TIỀN ĐTĐ
5,6mmol/l 7,0mmol/l
RỐI LOẠN ĐƯỜNG
HUYẾT LÚC ĐÓI
• Tình trạng rối loạn dung nạp glucose huyết lần đầu tiên phát
hiện trong thai kỳ
• Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose
• Chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ khi thỏa mãn có bất kỳ giá trị
glucose huyết tương nào dưới đây:
• Lúc đói ≥ 92 mg/dL (5,1 mmol/L)
• Là biến chứng nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh è cần được đến
bệnh viện để điều trị.
HẠ ĐƯỜNG MÁU
PBRC 2008 18 of 39
CÁC BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH
(ADA 2010)
TRỘN
Mixtard (NPH/Regular) 0,5 – 1 4 – 10 10 – 16
(70/30, 80/20, 40/60)
Glargin (Lantus) 1-1.5 Không 24
KÉO
DÀI Detemir (Levemir) 1-2
2. THUỐC VIÊN: thuốc kích thích làm tăng tiết insulin, thuốc làm tăng nhạy
cảm insulin và tăng sử dụng insulin ở ngoại vi, thuốc làm giảm hấp thu các
chất đường bột sau ăn…
CAN THIỆP DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
MỤC TIÊU DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ
*: Với A1C
ĐƯỜNG HUYẾT ĐẠT MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
ĐƯỜNG HUYẾT ĐẠT MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
ĐỌC & HIỂU VỀ NHÃN THỰC PHẨM
Đơn vị ăn của thực phẩm là 1
cốc/chén
Có 3 đơn vị ăn/ 3 cốc/phần trong 1 hộp
*TTDDLS BV Bạch Mai: Tư vấn dinh dưỡng cho người trưởng thành, NXB Y học 2012
NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ
3.Chế độ DD không làm tăng các yếu tố nguy cơ như rối loạn mỡ máu, tăng
huyết áp, suy thận:
• Kế hoạch bữa ăn,
• Giảm khẩu phần muối < 6g/ngày
• Kiểm soát khẩu phần các thực phẩm có nhiều cholesterol và có nhiều
chất béo bão hòa
4. Chế độ DD phù hợp với tập quán ăn uống của đối tượng
5.Chế độ DD không nên thay đổi quá nhanh và nhiều cơ cấu cũng như khối
lượng của các bữa ăn
CÁ THỂ HÓA èĐỂ ĐẠT HIỆU QUẢ TỐI ĐA CỦA CHẾ ĐỘ DINH
DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
LỰA CHỌN THỰC PHẨM
1. Thực phẩm nên dùng
• Các loại gạo, mỳ, ngô, khoai sắn…
• Nên chọn gạo lứt, bánh mỳ đen hoặc ngũ cốc xay xát dối thay cho gạo
trắng, bún, phở, bánh đúc…
• Đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương
• Các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít béo như: thịt nạc, cá
nạc, tôm…
• Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu vừng…)
• Ăn đa dạng các loại rau
• Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi, thanh long,
bưởi, ổi, cam, đu đủ chín…
• Các loại sữa có chỉ số đường máu thấp: glucerna, gluvita, nutren,
diabetes…
LỰA CHỌN THỰC PHẨM
2. Thực phẩm hạn chế dùng:
• Miến dong, bánh mỳ trắng
• Khoai củ chế biến dưới dạng nướng
• Phủ tạng động vật như tim, gan, bầu dục
• Mỡ động vật
• Các loại quả có hàm lượng đường cao: táo, na, mít, chuối, hồng
xiêm, chôm chôm…
3. Thực phẩm không nên dùng
• Các loại bánh kẹo ngọt chứa nhiều đường
• Các loại quả sấy khô
• Rượu bia
• Nước ngọt có đường
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM