Professional Documents
Culture Documents
Chuong4 DTP
Chuong4 DTP
• Định nghĩa
Dạng toàn phương trong 𝑅𝑛 là một hàm thực 𝑓: 𝑅𝑛 → 𝑅
∀𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , . . . , 𝑥𝑛 )𝑇 ∈ 𝑅𝑛 : 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 ⋅ 𝐴 ⋅ 𝑥 trong đó A là ma trận đối xứng thực và
được gọi là ma trận của dạng toàn phương (trong cơ sở chính tắc)
𝑥1 2 −3
• Ví dụ. Cho 𝑥 = 𝑥 , 𝐴 =
2 −3 4
Khi đó ta có dạng toàn phương trong 𝑅2 là
2 −3 𝑥1 2 2
𝑥 𝑇 𝐴𝑥 = 𝑥1 𝑥2
𝑥2 = 2𝑥1 − 6𝑥1 𝑥2 + 4𝑥2
−3 4
DẠNG TOÀN PHƯƠNG
𝑥1
• Ví dụ. ∀𝑥 = 𝑥2 ∈ 𝑅3 : 𝑓(𝑥) = 3𝑥12 + 2𝑥22 − 4𝑥32 + 4𝑥1 𝑥2 − 6𝑥1 𝑥3 + 2𝑥2 𝑥3 . Viết
𝑥3
ma trận của dạng toàn phương.
• Giải
3 2 −3 3 2 −3 𝑥1
𝐴 = 2 2 1 ⇒ 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝐴𝑥 = 𝑥1 𝑥2 𝑥3 2 2 1 𝑥2
−3 1 −4 −3 1 −4 𝑥3
DẠNG TOÀN PHƯƠNG
𝜆1 0 0 𝑦1
• Ta có 𝑓(𝑦) = 𝑦 𝑇 𝐷𝑦 ⇔ 𝑓(𝑦) = (𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) 0 𝜆2 0 𝑦2
0 0 𝜆3 𝑦3
⇔ 𝑓(𝑦) = 𝑓(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 𝜆1 𝑦12 + 𝜆2 𝑦22 + 𝜆3 𝑦32
DTP CHÍNH TẮC - ĐỊNH NGHĨA
• Dạng toàn phương 𝑓(𝑦) = 𝑦 𝑇 𝐷𝑦 được gọi là dạng chính tắc của dạng
toàn phương 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝐴𝑥
• Dạng chính tắc là dạng toàn phương có các số hạng là các bình
phương.
• Ma trận A là ma trận của dạng toàn phương 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝐴𝑥 trong cơ sở
chính tắc.
• Ma trận D cũng là ma trận của dạng toàn phương 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝐴𝑥 trong
cơ sở được tạo nên từ các cột của ma trận trực giao P.
• Khi làm việc với dạng toàn phương ta có thể làm việc với ma trận A,
cũng có thể làm việc với ma trận D. Tất nhiên ma trận D có cấu trúc
đơn giản hơn.
DTP CHÍNH TẮC
• Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao. Nêu
rõ phép biến đổi. 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 3𝑥12 + 6𝑥22 + 3𝑥32 − 4𝑥1 𝑥2 + 8𝑥1 𝑥3 + 4𝑥2 𝑥3
3 −2 4
• Ma trận của dạng toàn phương là ma trận đối xứng: 𝐴 = −2 6 2
4 2 3
• Chéo hóa A bởi ma trận trực giao P (đã làm ở ví dụ trước)
1 −1 2
2 18 3
4 7 0 0
𝑃= 0 1/3 , 𝐷 = 0 7 0
18 0 0 −2
1 1 −2
2 18 3
• Dạng chính tắc cần tìm là: 𝑓(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 7𝑦12 + 7𝑦22 − 2𝑦32
𝑥1 𝑦1
• Phép biến đổi cần tìm: 𝑥 = 𝑃𝑦 ⇔ 𝑥2 = 𝑃 𝑦2
𝑥3 𝑦3
DTP CHÍNH TẮC BẰNG BIẾN ĐỔI LAGRANGE
Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến đổi Lagrange. Nêu rõ phép biến đổi.
𝑓 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 = 3𝑥12 + 6𝑥22 + 3𝑥32 − 4𝑥1 𝑥2 + 8𝑥1 𝑥3 + 4𝑥2 𝑥3
• Chọn thừa số 3𝑥12
• Lập thành hai nhóm:
• 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (3𝑥12 − 4𝑥1 𝑥2 + 8𝑥1 𝑥3 ) + (6𝑥22 + 3𝑥32 + 4𝑥2 𝑥3 )
4 8
• 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 3(𝑥12 − 𝑥1 𝑥2 + 𝑥1 𝑥3 ) + (6𝑥22 + 3𝑥32 + 4𝑥2 𝑥3 )
3 3
• Lập thành tổng bình phương đủ ở nhóm 1.
2 4 16 4 16
• 𝑓 = 3(𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 )2 + 𝑥 𝑥 − 𝑥22 − 𝑥32 + (6𝑥22 + 3𝑥32 + 4𝑥2 𝑥3 )
3 3 3 2 3 3 3
2 4 14 2 28 7
• 𝑓 = 3(𝑥1 − 𝑥
3 2
+ 𝑥 )2
3 3
+ ( 3 𝑥2 + 3 𝑥2 𝑥3 − 3 𝑥32 )
14 28 7
• Lặp lại từ đầu cho dạng toàn phương: 𝑥22 + 𝑥2 𝑥3 − 𝑥32
3 3 3
14 2
• Chọn thừa số 3 2
𝑥
14 2 28 7 14 7
• Lập 2 nhóm: 𝑥 + 𝑥 𝑥 − 3 𝑥32 = 𝑥22 + 2𝑥2 𝑥3 − 3 𝑥32
3 2 3 2 3 3
• Lập thành tổng bình phương đủ ở nhóm đầu.
14 14 7 14
• 𝑥2 + 𝑥3 2 − 3 𝑥32 − 3 𝑥32 = 3 𝑥2 + 𝑥3 2 − 7𝑥32
3
2 4 14
• 𝑓 = 3(𝑥1 − 3 𝑥2 + 3 𝑥3 )2 + 𝑥2 + 𝑥3 2
− 7𝑥32
3
2 4
𝑦1 = 𝑥1 − 3 𝑥2 + 3 𝑥3
• Đặt ൞ 𝑦2 = 𝑥2 + 𝑥3
𝑦3 = 𝑥3
14 2
• Vậy dạng chính tắc cần tìm là: 𝑓 = 3𝑦12 + 𝑦 − 7𝑦32
3 2
VÍ DỤ
Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc bằng phép biến đổi Lagrange. Nêu rõ phép biến
đổi. 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 4𝑥1 𝑥2 + 4𝑥1 𝑥3 + 4𝑥2 𝑥3
• Trong dạng toàn phương không có hệ số chứa 𝑥𝑘2 ;
⇒ Chọn một hệ số tùy ý chứa 𝑥𝑚 𝑥𝑛 , ở đây ta chọn: 4𝑥1 𝑥2
𝑥1 = 𝑦1 + 𝑦2
• Đặt: ቐ𝑥2 = 𝑦1 − 𝑦2 , thay vào DTP ban đầu:
𝑥3 = 𝑦3
𝑓 = 4𝑦12 − 4𝑦22 + 4(𝑦1 + 𝑦2 )𝑦3 + 4(𝑦1 − 𝑦2 )𝑦3
= 4𝑦12 + 8𝑦1 𝑦3 − 4𝑦22 = 4(𝑦12 + 2𝑦1 𝑦3 ) − 4𝑦22
= 4(𝑦1 + 𝑦3 )2 − 4𝑦22 − 4𝑦32
𝑧1 = 𝑦1 + 𝑦3
• Đặt: ቐ 𝑧2 = 𝑦2 , khi đó
𝑧3 = 𝑦3
• DTP chính tắc cần tìm là: 𝑓(𝑧1 , 𝑧2 , 𝑧3 ) = 4𝑧12 − 4𝑧22 − 4𝑧32
𝑥1 = 𝑧1 + 𝑧2 − 𝑧3
• Với phép biến đổi tương ứng là: ቐ𝑥2 = 𝑧1 − 𝑧2 − 𝑧3
𝑥3 = 𝑧3
DẠNG TOÀN PHƯƠNG XÁC ĐỊNH DẤU
Định nghĩa. Dạng toàn phương 𝑓(𝑥) = 𝑥𝑇𝐴𝑥 được gọi là:
• Xác định dương, nếu ∀𝑥 ≠ 0: 𝑓(𝑥) > 0
• Xác định âm, nếu ∀𝑥 ≠ 0: 𝑓(𝑥) < 0
• Nửa xác định dương, nếu ∀𝑥, 𝑓(𝑥) ≥ 0 ∧ ∃𝑥𝑖 ≠ 0: 𝑓(𝑥𝑖 ) = 0
• Nửa xác định âm, nếu ∀𝑥, 𝑓(𝑥) ≤ 0 ∧ ∃𝑥𝑖 ≠ 0: 𝑓(𝑥𝑖 ) = 0
• Không xác định dấu, nếu ∃𝑥𝑖 ≠ 𝑥𝑗 : 𝑓(𝑥𝑖 ) < 0 ∧ 𝑓(𝑥𝑗 ) > 0
DẠNG TOÀN PHƯƠNG XÁC ĐỊNH DẤU
Định nghĩa
• Cho ma trận thực A vuông cấp n.
• Tất cả các định thức con dọc theo đường chéo chính Δ1 , Δ2 ,
Δ3 ,…, Δ𝑛 được gọi là định thức con chính cấp 1, 2,…, n.
• Với giá trị nào của m thì DTP sau đây xác định dương.
𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥12 + 4𝑥22 + 𝑚𝑥32 − 2𝑥1 𝑥2 + 8𝑥1 𝑥3 + 4𝑥2 𝑥3
1 −1 4
• Ma trận của dạng toàn phương là: 𝐴 = −1 4 2
4 2 𝑚
1 −1
• Δ1 = 𝑎11 = 1 > 0, Δ2 = = 3 > 0,
−1 4
1 −1 4
Δ3 = −1 4 2 >0
4 2 𝑚
• Dạng toàn phương xác định dương khi và chỉ khi các định
thức con chính đều dương ⇔ 𝑚 > 28
VÍ DỤ