Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TINH THỂ GIẢNG DẠY ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA CUNG CẤP KIẾN THỨC LÍ THUYẾT CƠ BẢN, TRỌNG TÂM VÀ VẬN DỤNG CHO CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN
CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC TINH THỂ GIẢNG DẠY ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA CUNG CẤP KIẾN THỨC LÍ THUYẾT CƠ BẢN, TRỌNG TÂM VÀ VẬN DỤNG CHO CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN
vectorstock.com/17840226
Hình 1: Mối quan hệ giữa các dạng cấu trúc tinh thể
Ô mạng Bravais hay kiểu mạng
Theo Bravais, mỗi hệ tinh thể tương ứng với một sự phân bố không gian các
nguyên tử, ion hay phân tử trong ô mạng, được chia thành bốn kiểu sau:
* Kiểu đơn giản (sc) hay kiểu nguyên thủy, kí hiệu P
Tiêu biểu cho loại này là mạng lập phương đơn giản (lpđg), có tám
mắt ở tám đỉnh của hình lập phương
* Kiểu tâm khối (bcc), kí hiệu I
Mạng kiểu tâm khối, ngoài tám mắt ở tám đỉnh còn có một mắt ở
tâm ô mạng cơ bản. Ví dụ: mạng lập phương tâm khối (lptk), trực thoi
tâm khối…
* Kiểu tâm đáy, kí hiệu S
Kiểu tâm đáy suy ra từ kiểu đơn giản khi có thêm hai mắt ở tâm
của hai mặt đáy đối diện nhau.
* Kiểu tâm mặt (fcc), kí hiệu F
Đây là kiểu có các mắt ở tâm các mặt của đa diện. Điển hình cho
kiểu này là mạng lập phương tâm diện (lptd). Tám mắt ở đỉnh và sáu mắt
ở tâm của sáu mặt của hình lập phương.
a 2
với cạnh của hình tám mặt đều là
2
b) Lỗ trống bốn mặt
Hình 4: Lỗ trống bốn mặt và tám mặt trong cấu trúc lục phương chặt khít
- Lỗ trống bốn mặt: mỗi mắt ở tâm khối tạo được với một mặt đáy một lỗ kiểu T1,
nên có ba mắt ở tâm khối tạo với hai mặt đáy sáu lỗ T1. Ba mắt ở tâm khối tạo với hai mắt
ở tâm hai mặt đáy được hai lỗ kiểu T2. Mỗi đỉnh tạo với ba mắt ở tâm khối một lỗ kiểu T3.
Lỗ này nằm ở cạnh c của ô mạng nên thuộc về ba ô mạng; có 12 đỉnh nên số lỗ bốn mặt
kiểu T3 trong một ô mạng là 12.1/3 = 4. Như vậy có 6 + 2 + 4 = 12 lỗ trống bốn mặt.
- Lỗ trống tám mặt: Từ hình vẽ trên ta thấy, lỗ trống tám mặt tạo bởi ba mắt ở mặt
đáy và ba mắt ở tâm khối thuộc về một ô mạng. Có sáu vị trí như thế trong mạng lục
phương chặt khít.
II.5. Độ đặc khít/ Độ compac, C
Độ đặc khít của một cấu trúc tinh thể là tỉ số giữa thể tích của các mắt trong một ô
cơ sở và thể tích của ô mạng cơ sở nếu coi các mắt là những hình cầu xếp chặt khít với
nhau.
II.5.1. Mạng tinh thể lập phương tâm khối
Xét 1 đơn vị mạng lưới tinh thể lập phương tâm khối có cạnh = a → V mạng tt = a3.
B
A B A
E E
a
C
D C
a D
a 3
Vì vậy xét theo đường chéo của khối lập phương: 4R = a 3 → R =
4
3
4 a 3
2. π .
VKl 3 4
Vậy độ đặc khít của mạng tinh thể = = = 0,68
Vtt a3
4
.π R 3
Vc 3
Hoặc: Độ đặc khít P = N. = 2.
Vtb a3
3
4 a 3
2. π .
a 3 3 4
với R = nên P = = 0,68
4 a3
N : số mắt có trong 1 ô mạng cơ sở tinh thể
Vc : Thể tích 1 nguyên tử dạng quả cầu
Vtt : Thể tích toàn bộ tế bào tinh thể
II.5.2. Mạng tinh thể lập phương tâm diện
Xét 1 đơn vị mạng lưới tinh thể lập phương tâm diện có cạnh = a → V mạng tt = a3.
A B
A B
E E
a
D C
D C
1 1
Số mắt có trong 1 ô mạng cơ sở = .8+ .6=4
8 2
Các mắt gần nhau nhất, tiếp xúc với nhau, nằm trên đường chéo của mặt hình vuông
a 2
ABCD nên => 4R = a 2 hay R =
4
3
4 a 2
4. π .
VKl 3 4
Vậy độ đặc khít của mạng tinh thể = = = 0,74
Vtt a3
3 1 3
a nên diện tích mặt đáy = 6 × × a × a
2 2 2
1 3
→ V mạng tt = 6 × × a × a×c
2 2
a2 c2 a2 c2 2 6
2r = + ⇒a= + ⇒c= a
3 4 3 4 3
4 a
6 × π r 3 ×100% 16π ( )3 ×100%
3 2 π ×100%
ρ= = = = 74%
1 a 3 2 2 6 3 2
6× × a× × c 3 3a × a
2 2 3
III. Một số kiểu cấu trúc tiêu biểu
III.1. Cấu trúc kim cương
Ô mạng cơ sở của kim cương là lập phương tâm mặt, ngoài ra các nguyên tử
cacbon còn chiếm một nửa số lỗ trống bốn mặt trong ô mạng một cách có trật tự. Cấu trúc
kim cương được hình dung gồm các tứ diện đều nối với nhau bởi các đỉnh chung.
1 3
đường chéo của ô mạng
ng cơ ssở. Do đó 2 R = a 3 hay thông số mạng a = 8 R .
4 3
4 4
Z × π R3 8 × π R3
Độ compac C = 3 = 3 ≈ 0, 34
a3 3 3
(8 R )
3
Liên kếtt trong kim cương là thuần túy cộng hóa trị. Tinh thể kim cương
cươ là một đại
phân tử cộng hóa trị ba chi
chiều nên rất cứng. Vì mọi electron đều cặp đôi nên kim cương
c
cách điện và nghịch từ.. Tính trong su
suốt của nó được giải thích là do năng
ăng llượng tia khả
kiến không đủ mạnh để phá liên kkết C–C để kích thích electron đi chuyển
n trong tinh thể.
th
III.2. Cấu
u trúc Xesi clorua, CsCl
D
Từ đó thông số a của ô mạng CsCl là: a = = 0,404nm
3
Số liệu thực nghiệm là a = 0,4123nm. Sự sai khác giữa hai giá trị là 2%, chứng tỏ
mô hình trên là đúng.
4π 3 4π 3
1× R + r
3 4π 0,181 + 0,169
3 3
3
Độ đặc khít C = = × = 0,683.
a3 3 0, 4043
Số phối trí của Cs+/ hoặc Cl − được tính bằng số ion trái dấu xung quanh nó. Vì mỗi
ion đều nằm trong hốc lập phương nên có số phối trí là 8.
Cấu trúc kiểu CsCl là cấu trúc của các halogenua MX của kim loại kiềm kích thước
lớn (M = Cs, Rb) và amoni. Không có một oxit hay hirua nào có cấu trúc này.
III.3. Cấu trúc natri clorua
Hình a Hình b
Bài 1. Dựa vào quy tắc Engle – Brewer, hãy cho biết cấu trúc của các tinh thể Na, Mg, Al.
Xác định số phối trí của mỗi nguyên tử kim loại.
Hướng dẫn giải:
Kim loại Cấu hình electron ở trạng thái kích thích a Cấu trúc
Na [Ne]3s1 1 lập phương tâm khối
Mg [Ne]3s13p1 2 lục phương chặt khít
Al [Ne]3s13p2 3 lập phương tâm mặt
Bài 2. Tantan (Ta) có khối lượng riêng là 16,7 g/cm3, kết tinh theo mạng lập phương với
cạnh của ô mạng cơ sở là 3,32Ǻ.
a. Trong mỗi ô cơ sở đó có bao nhiêu nguyên tử Ta ?
b. Tantan kết tinh theo kiểu mạng lập phương nào ? Cho MTa = 180,95 g/mol
Hướng dẫn giải
a) Thể tích ô cơ sở của Ta là: V = (3,32.10-8)3 = 36,6.10-24 cm3
Khối lượng của ô cơ sở là: m = 36,6.10-24.16,7 = 611,22.10-24 g
Gọi n là số nguyên tử Ta trong một ô cơ sở. Khối lượng một nguyên tử Ta là:
611,22.10 −24
mTa = g
n
611,22.10 −24 -23 367,95
⇒ MTa = mTa × N = × 6,02.10 =
n n
367,95
Mà khối lượng mol của Ta là MTa = 180,95 g/mol ⇒ = 180,95 ⇒ n = 2
n
b) Vì n = 2 nên Ta kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
* Tinh thể ion
Các anion (X) thường có bán kính R lớn hơn cation (M) nên trong tinh thể, người ta
thường coi mạng của anion là mạng chủ. Các anion như những quả cầu xếp khít nhau theo
các kiểu mạng P, I hoặc F. Các cation có bán kính r nhỏ hơn nằm ở các hốc tứ diện hoặc
bát diện.
Cần chú ý là tinh thể trung hòa điện. Điều này được kiểm chứng bởi sự chiếm
không gian của một lỗ tinh thể. Ví dụ trong tinh thể CaF2, một ô mạng có bốn Ca2+ (mạng
Chuyên đề DHBB 2015 - Tinh thể Trang 15/54
F) nên phải có tám ion F- và do đó F- sẽ chiếm toàn bộ hốc tứ diện; còn trong tinh thể ZnS,
một ô mạng cũng có bốn ion S2- (mạng F) nên chỉ có bốn ion Zn2+ và do đó Zn2+ chỉ chiếm
một nửa số hốc tứ diện.
Do lực hút và lực đẩy của các ion nên mạng chủ luôn bị biến dạng, do đó không
bao giờ là một tập hợp compac. Để đảm bảo rằng một ion không thể “trôi nổi” tự do trong
một cơ cấu ion mang điện trái dấu thì bán kính r phải lớn hơn giá trị giới hạn tìm được
cho các lỗ.
r/R Lỗ Số phối trí của M Kiểu mạng
0,225 – 0,414 Tứ diện 4 Sphelarit, florit
0,414 – 0,732 Bát diện 6 NaCl
0,732 – 1 Lập phương 8 CsCl
rMg 2 +
Mặt khác: = 0.49.
rO 2 −
0 0
Thay (2) vào (1) ta tính được: rO 2 − =1.376 A và rMg 2 + = 0.674 A . .
rMg 2 +
b) Ta có: 0.414 < = 0.49 < 0.732.
rO 2 −
=> MgO có kiểu mạng giống với tinh thể NaCl, tức là 2 ô mạng lập phương tâm diện của
O2- và Mg2+ lồng vào nhau => có 4 phân tử MgO trong một tế bào cơ sở.
* Cấu trúc tinh thể phân tử
a) b)
Hình 11: Mô hình tinh thể I2
a) Biểu diễn không gian;
b) Hình chiếu của ô mạng trên mặt phẳng yOx. Khoảng cách giữa các nguyên tử
ghi trên hình là theo pm.
Khoảng cách ngắn nhất (d1 = 270 pm) tương ứng với phân tử. Giá trị của nó thực tế
trùng với giá trị đo được cho phân tử này ở pha hơi (dhơi = 268 pm). Sự giống nhau này thể
hiện rằng liên kết cộng hóa trị I-I thực tế không thay đổi khi thăng hoa. Cũng như vậy với
điclo và đibrom.
Khoảng cách giữa hai nguyên tử iot của hai phân tử khác nhau rõ ràng là lớn hơn:
những láng giềng gần nhất của một nguyên tử là ở khoảng cách d2 = 353 pm.
Trong ô mạng cơ bản của điiot, mọi tâm phân tử I2 đều ở các đỉnh và tâm các mặt
của ô mạng trực thoi. Cô lập các mắt I2 còn lại ta mô tả được cấu trúc của điiot theo kiểu
tâm mặt F.
Các ion Cl - xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Cu+ nhỏ hơn chiếm hết
số hốc bát diện. Tinh thể CuCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số phối
⇒ a = 405 pm
⇒ NA = 6,02386.1023
a2 3a 2 a 3
Ta có: BG2 = => BH2 = => BH = => BI = =1,52Ǻ
2 4 2
Như vậy, khoảng cách 2 C gần nhất là 1,52Ǻ. Nhìn vào hình vẽ ta thấy, nguyên tử C nằm
trong hốc tứ diện của 4 nguyên tử C khác => mỗi nguyên tử C được bao quanh bởi 4 C với
khoảng cách 1,52 Ǻ.
Bài 12.
Mạng lưới tinh thể của KCl giống như mạng lưới tinh thể của NaCl. Ở 18oC, khối lượng
riêng của KCl bằng 1,9893 g/cm3, độ dài cạnh ô mạng cơ sở (xác định bằng thực nghiệm)
là 6,29082 Å. Dùng các giá trị của nguyên tử khối để xác định số Avogadro. Cho biết K =
39,098; Cl = 35,453.
Hướng dẫn giải:
Xét một ô mạng cơ sở
nM 8.28,1
23 3
ρ = NV = 6, 02.10 .a = 2,33
suy ra: a = [8 . 28,1 / 6,02.1023 . 2,33]1/3 cm = 5,43.10-8 cm.
d = a √ 3 = 9,40.10-8 cm; r Si = d : 8 = 1,17.10-8 cm = 0,117nm
2. rSi = 0,117 nm > rC = 0,077 nm . Kết quả này hoàn toàn phù hợp với sự biến đổi
bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài 14.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng
riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ
đặc khít là 74%.
Hướng dẫn giải
40,08
Thể tích của 1 mol Ca = = 25,858 cm3,
1, 55
một mol Ca chứa NA = 6,02 ×1023 nguyên tử Ca
4
Từ V = × πr 3
3
3V 3 × 3,18 × 10−23
=> Bán kính nguyên tử Ca = r = 3 = 3 = 1,965 ×10−8 cm
4π 4 × 3,14
Bài 15.
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng
riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ
đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của Fe = 55,85
Hướng dẫn giải
55,85
Thể tích của 1 mol Fe = = 7,097 cm3.
7,87
một mol Fe chứa NA = 6,02 ×1023 nguyên tử Fe
7,097 × 0,68
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe = = 0,8 ×10−23 cm3
6,02 × 1023
4 3V 3 × 0,8 × 10−23
Từ V = × πr 3 => Bán kính nguyên tử Fe = r = 3 = 3
3 4π 4 × 3,14
= 1,24 ×10−8 cm
Bài 16.
Phân tử CuCl kết tinh kiểu mạng lập phương tâm diện giống mạng tinh thể NaCl.
Hãy biểu diễn mạng cơ sở của CuCl. Xác định bán kính ion Cu+.
Cho: d(CuCl) = 4,136 g/cm3 ; rCl- = 1,84 Å ; Cu = 63,5 ; Cl = 35,5
Hướng dẫn giải:
* Vì CuCl kết tinh dưới dạng lập phương kiểu giống NaCl nên
1 1
Tổng ion Cl- = Cl- ở 8 đỉnh + Cl- ở 6 mặt =8 × + 6 × = 4 ion Cl-
8 2
Chuyên đề DHBB 2015 - Tinh thể Trang 27/54
Tổng ion Cu+ = Cu+ ở giữa 12 cạnh = 12×1/4=4 ion Cu+
Số phân tử CuCl trong 1 ô mạng cơ sở = 4
V hình lập phương= a3 ( a là cạnh hình lập phương)
M1 phân tử CuCl= MCuCl / 6,023.1023 biết MCuCl= 63,5+35,5 = 99(gam)
=> D= (4×99)/ (6,023×1023×a3)
thay số vào => a = 5,4171 Ǻ
Mà a= 2rCu+ + 2r Cl- => rCu+ = 0,86855 Ǻ
* Tính khối lượng riêng của mạng tinh thể
Bài 17.
Đồng (Cu) tinh thể có dạng tinh thể lập phương tâm diện. Tính khối lượng riêng của
Cu theo g/cm3 biết MCu=64.
Hướng dẫn giải:
Theo hình vẽ ta thấy: 1 mặt của khối lập phương tâm diện có A B
AC = a 2 =4 rCu E
4 ×1, 28
→ a= = 3,62 (Å) D C
2
1 1
Số nguyên tử Cu trong một tế bào cơ sở = 8× + 6× = 4 (nguyên tử)
8 2
m 64 × 4
d= = 23 −8 3
= 8,96 g/cm3. B
V 6, 02.10 (3,62 ×10 ) A
E
a
D C
Bài 18.
Sắt dạng α (Feα) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính
r = 1,24 Å. Hãy tính tỉ khối của Fe theo g/cm3. Cho Fe = 56.
Hướng dẫn giải:
Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ) B
E E
1
− Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1 a
8 C
D C
− Ở tâm lập phương = 1 a D
Bài 19.
Germani (Ge) kết tinh theo kiểu kim cương (như hình dưới) với thông số mạng a =
566 pm
1. Cho biết cấu trúc mạng tinh thể của Germani.
2. Xác định bán kính nguyên tử, độ đặc khít của ô mạng và khối lượng riêng của Germani.
(MGe=72,64)
a 3 = 8r → r = 122,54pm
a 3
4
8. πr 3
Độ đặc,ρ = 3 3 = 0.34%
a
nM 8.72, 64
Khối lượng riêng d = = 23 −10 3
= 5,32( g / cm3 )
N A .V 6, 023.10 (566.10 )
Bài 20.
Muối LiCl kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm diện. Ô mạng cơ sở có độ
dài mỗi cạnh là 0,514nm. Giả thiết ion Li+ nhỏ đến mức có thể xảy ra sự tiếp xúc anion –
anion và ion Li+ được xếp khít vào khe giữa các ion Cl-.
MHx + x H2O
→ M(OH)x + x H2
PV 99,5.103 N .m −2 × 3,134.10−3 m3
nH 2 = = = 0,1258mol
RT 8,314 N .m.K −1.mol −1 × 298,15 K
→ M = 1g × x
n (1g MHx) = 0,1258/x
0,1258moL
x M (MHx) M (M) (M)
1 7,949 g.mol−1 6,941 g.mol−1 Liti
2 15,898 g.mol−1 13,882 g.mol−1
3 23,847 g.mol−1 20,823 g.mol−1
4 31,796 g.mol−1 27,764 g.mol−1
4 × M LiH 4 × M LiH
ρ= 3
= 3
NA × a N A × 2(rLi+ + rH − )
4 × 7,95 g .mol −1
ρ= = 0, 78 g .cm −3
23 −1 −8 3 3
6, 022.10 mol × 2(0, 68 + 1, 36).10 cm
Bài 22.
Kim loại M kết tinh theo cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện với bán kính
nguyên tử R=143 pm, có khối lượng riêng D=2,7 g/ cm3. Xác định tên kim loại M.
Hướng dẫn giải:
1 1
Số nguyên tử M trong một ô cở sở mạng N=8× + 6× = 4 (nguyên tử)
8 2
Gọi a là độ dài cạnh của ô mạng cở sở. Khoảng cách ngắn nhất giữa các nguyên tử là
trên đường chéo của mặt bên nên
A B A B
AC = a 2 =4rM => a=4.142/ 2 =404 pm
E
E
m
= (4×M)/(6,023×1023×a3)
a
Mà D=
V
D C
-10
Thay D=2,7; a= 404×10 cm D C
A B A
AC =a 3 =4rM => a=4R / 3 =
E E
m a
Mà D= = (2×M)/(6,023×1023×a3)
V C
D C
Thay D=7,95; a= 2,864 Ao a D
ρ.a 3 .N A
a = 2R 2 = 385 pm; M = = 192g.mol −1 .
Z
Đó là Ir.
Bài 24.
Kim loại X được tìm thấy vào năm 1737. Tên của nó có nguồn gốc tiếng Đức là
“kobold” có nghĩa là “linh hồn của quỷ”. Một mẫu kim loại X được ngâm trong nước cân
nặng 13,315g, trong khi đó đem ngâm cùng khối lượng mẫu kim loại vào CCl4 chỉ nặng
12,331g. Biết khối lượng riêng của CCl4 là 1,5842 g/cm3.Để xác định nguyên tố X thì
người ta phải dùng đến nhiễu xạ neutron. Phương pháp nhiễu xạ này chỉ đặc trưng cho cấu
trúc lập phương tâm mặt (fcc) và đo được thông số mạng a= 353,02pm.
Hướng dẫn giải:
Khi nhúng chìm một vật hoàn vào trong một chất lỏng thì nó sẽ có khối lượng biểu
kiến vì nó chịu lực đẩy Acsimet. Nếu coi kim loại X có khối lượng m và thể tích V thì ta
có:
2. - Trong 1 tế bào mạng có 4 ion kim loại X và 8 ion O2- nên thành phần hợp thức của oxit
là XO2.
- Từ công thức của oxit suy ra số oxi hoá của X bằng 4.
- Công thức hoá học của silicat: XSiO4.
3. Đặt d là khối lượng riêng của oxit XO2, ta có:
4( MKl + 2MO )
d=
N ( A).V
Suy ra M(X) = ¼ ( d.N(A).a3 – 32 = 91,22. Nguyên tố X là Ziconi (Zr)
DẠNG 4: TÍNH NĂNG LƯỢNG CỦA TINH THỂ, TÍNH CHẤT CỦA TINH THỂ
Bài 26. Giải thích tại sao ?
a. SiO2 chất rắn, nhiệt độ nóng chảy 17000C.
b. CO2 rắn (nước đá khô) dễ thăng hoa, nhiệt độ nóng chảy -560C (dùng tạo môi trường
lạnh và khô).
c. H2O rắn (nước đá) dễ chảy nước, nhiệt độ nóng chảy 00C.
a 2
với độ dài a của cạnh tế bào bằng hệ thức: 4r = a 2 hay r = (2)
4
Thay (2) vào (1) và áp dụng số, tính được: Vnt = 3,48.10-23 cm3
Thể tích của tế bào: Vtb = a3 = (3,62.10-8)3 = 4,70.10-23 (cm3)
Như vậy, phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử là:
(Vnt:Vtb) × 100% = (3,48.10-23 : 4,70.10-23) × 100% = 74%
nM NV 23 4, 7.10−23
b. Từ: ρ = →M = ρ
= 8, 92 × 6, 02.10 × = 63,1 (g/mol)
NV n 4
Nguyên tố X là đồng (Cu).
Bài 29.
Cacbon đioxit CO2 và đinitơ oxit N2O kết tinh theo cùng cấu trúc lập phương với
các thông số tương ứng của mạng là 557 và 565 pm. Dưới áp suất 1 bar, N2O nóng chảy ở
182 K và CO2 ở 216 K.
1) Tính số mắt mà ô mạng cơ bản của chúng.
2) Xác định khối lượng thể tích của hai hợp chất này ở trạng thái rắn.
3) Bán kính cộng hóa trị của cacbon, nitơ và oxi tương ứng làà 77, 75 và 73 pm.
Chuyên đề DHBB 2015 - Tinh
inh thể
th Trang 35/54
a) Tính tỷ lệ không gian của ô mạng bị chiếm bởi tập hợp các nguyên tử giả thiết có hình
cầu.
b) Giải thích sự sai khác về nhiệt độ nóng chảy của hai chất rắn.
Hướng dẫn giải:
1) Z = 4
M .Z
2) Với CO2 : ρ = 3
= 1, 69.103 kg .m −3
a .N A
M .Z
Với N2O : ρ = 3
= 1, 62.103 kg .m −3 .
a .N A
4 4
Z . π .Rc3 + 2. π .R03
3 3
3) a) Với CO2 : C= = 0,120
a3
4 4
Z . 2. π .RN3 + π .R03
3 3
Với N2O : C= = 0,115
a3
b) Tương tác giữa các phân tử N2O yếu vì độ compac yếu nên N2O có nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn.
Bài 30.
Titan đioxit (TiO2) được sử dụng rộng rãi trong các loại kem chống nắng bởi khả
năng chống lại tia UV có hại cho da. Titan đioxit có cấu trúc tinh thể hệ bốn phương (hình
hộp đứng đáy vuông), các ion Ti4+ và ion O2- được phân bố trong một ô mạng cơ sở như
hình bên.
2,96A0
2,96A0
4,59A0
ion Ti4+ ion O2-
2,96A0
Độ dài liên kết Ti-O là x => 2x = (2,96)1/2 => x = 0,86A0.
Bài 31.
Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm,
trong đó các ion kim loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện,
còn các ion florua (F‒) chiếm tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là
4,89 g/cm3.
a) Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
b) Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
c) Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
Hướng dẫn giải
Ô mạng cơ sở:
4 × 74,71
a=3 23
= 4,006.10-8 cm.
6,023.10 × 6,67
- Do số phối trí của Re = 6 và tỉ lệ Re:O = 1:3 nên số phối trí của O = 6/3 = 2.
- Như vậy một O phối trí với 2 Re, và cách đều hai Re vì các nguyên tử Re là tương đương.
vậy bán kính cực đại của ion lạ = 0,265 – 0,126 = 0,139 nm.
Bài 35.
Bạc, bán kính nguyên tử R = 144pm, kết tinh dạng ô mạng cfc. Tùy theo kích thước
mà các nguyên tử lạ E có thể đi vào trong mạng bạc tạo ra một dung dịch rắn có tên gọi
khác nhau : dung dịch rắn xen kẽ ( bằng cách chiếm các lỗ xen kẽ), hoặc dung dịch rắn
thay thế (bằng cách thay thế các nguyên tử bạc)
1) Tính khối lượng thể tích của bạc nguyên chất.
2) Xác định số phối trí và độ compac của mạng cfc.
3) Xen kẽ lỗ tinh thể học khác nhau khi tạo thành
a) Cho biết bản chất và số mắt của mỗi chất chứa trong một ô mạng.
b) Xác định bán kính cực đại ri của một nguyên tử lạ E hình cầu nằm trong mạng ở mỗi
kiểu lỗ mà không làm biến dạng mạng.
4) Vàng, bán kính nguyên tử R’ = 147pm, tạo dung dịch rắn a với bạc
a) Suy ra bản chất của dung dịch a này.
b) Biểu thị cấu trúc hóa học của a theo phần mol x của vàng
5) Một hợp kim bạc-vàng tương ứng với một thành phần đặc biệt của dung dịch rắn a đặc
trưng bởi phần khối lượng vàng w = 0,1.
a) Tính giá trị của x
b) Xác định khối lượng thể tích của hợp kim này
(Theo ENSIETA, Ban Vật lý,1992)
Với những nguyên tử tiếp xúc trên đường chéo của mặt thì thông số ô mạng là :
aAg = 2R√2 = 2.144√2 = 407pm
Khối lượng thể tích
. ..
p= = = 1,06.10 kg.m-3
. (.) .,.
3.a) Các lỗ O với số phối trí 6 chiếm tâm ô mạng và điểm giữa các cạnh :
NO = (1.1) + (12. ) = 4 = Z
Các lỗ T với số phối trí 4 nằm ở phần tư của những đường chéo chính : NT = (8.1) = 8 =
2Z.
b) Để mạng không bị biến dạng thì kích thước cực đại (ro) của một nguyên tử E có khả
năng xen kẽ vào một lỗ có bản chất :
+ lỗ bát diện O : ro + R ≤ aAg => ro ≤ R(√2 - 1) = 59,6pm
√
+ lỗ tứ diện T : rt + R ≤ aAg => Tt ≤ R(" - 1) = 32,4pm
4.a) Điều kiện R’ ≫ ro cấm mọi xen kẽ vàng vào mạng F của bạc. Dung dịch rắn tương ứng
với sự thế nguyên tử bạc bằng vàng. Vậy nó là dung dịch rắn kiểu thay thế.
b) Phương trình cân bằng của phản ứng thế :
xAu + Ag ↔ AuxAg1-x + xAg
5.a) Phần khối lượng có dạng :
% & ) ' +) +) ,
w= = = = hay x =
% '( % ) ' ( (*)) +)((*)) (+) +*+,
Bài 36.
Iotđua kali và thali có các cấu trúc lập phương, trong đó số phối trí của các ion K+
và Tl+ (bán kính tương ứng là 1333 và 147pm) là 6 và 8 đối với cùng một thực thể.
1) Xác định và mô tả các kiểu cấu trúc của các ionđua trên
2) Tính giá trị gần đúng bán kính ion I − trong iođua ka li (aKI = 706 pm). Từ đó suy ra
mạng các anion có là compac hay không.
3) Xác định giá trị gần đúng của thông số aTII của iođua thali.
4) Khảo sát bằng tinh thể học phóng xạ các đơn tinh thể iođua thali cho biết khoảng cách
mạng lưới tương ứng với mặt phẳng nguyên tử chứa hai cạnh đối của ô mạng là 297pm.
Tính giá trị chính xác của thông số aTl.
5) Tính khối lượng thể tích và độ compac của 2 iođua này.
Hướng dẫn giải:
1) Cấu trúc kết tinh các halogen kiềm MX : kiểu CsCl hay kiểu NaCl.
Số phối trí cation M+/M+ là 6 trong CsCl, là 12 trong NaCl và số phối trí M+/X- là 8 trong
CsCl và 6 trong NaCl. Do đó các giá trị đã cho là 6 và 8 là của trường hợp K+/I- và Tl+/I-.
Từ đó cấu trúc kiểu CsCl cho TlI và cấu trúc kiểu NaCl cho KI.
2.a) Trong KI, các ion tiếp xúc trên các cạnh :
aKI = 2[R(K+) + R(I--)]
từ đó :
R(I-) = . aKI – R(K+) =
– 133 = 220 pm
4. a) Khoảng cách mạng lưới là khoảng cách giữa gốc và mặt phẳng
DEFG
5.a) Với KI :
. Độ compac :
[ (3() ( (4*) (
CKI = = . = 0,619
56
b) Với TlI
. Độ compac :
.[ (3() ( (4*) (
CTlI = = . = 0,782
56
Bài 37.
Dưới 184oC clorua amoni NH4Cl kết tinh theo cấu trúc kiểu CsCl, thông số a = 387
pm.
1) Tính khối lượng thể tích của chất này.
2) Xác định bán kính ion của NH 4+ , giả thiết là có dạng cầu, biết rằng ion Cl- có số phối trí
là 8 và bán kính R = 187 pm.
3) Suy ra độ compac của amoni clorua.
Hướng dẫn giải:
1) Ta có:
Z × M NH 4Cl
ρ= 3
= 1, 53.103 (kg / m3 )
a NA
2) r = R( NH 4+ ) = a. 3 / 2 – R = 148 pm.
4
π ( R3 + r 3 )
3) C = 3 = 0,708
a3
4) Trong những mặt phẳng vuông góc với OZ, các ion F −
chỉ tiếp xúc với các ion Ni 2+ .
a) Xác định các thông số a và b của ô mạng .
F − : 136; K + : 133; Ni 2 + : 69
Hướng dẫn giải:
Ni 2+ : ( 8.1 / 8 ) + (1.1) = 2
1)
K + : ( 8.1 / 4 ) + (2.1) = 4
} ∑ +
=8
2) 2 mắt : K2NiF4
3) a) dK-Ni = R ( Ni 2 + ) + R ( K + ) + 2 R ( F − )
= 474pm
dF-F = 2 R ( F − ) + 2 R ( Ni 2 + ) = 410 pm
4) a) a = b = 2 R ( Ni 2 + ) + 2 R ( F − ) = 410 pm
M .Z
5) ρ = 2
= 3,10.103 kg .m −3
a .c.N A
Bài 40.
Đihiđro là một nhiên liệu hảo hạng dùng cho tên lửa vũ trụ. Thường tích trữ nó
dưới dạng nguyên tử trong nhiều vật liệu khác nhau (kim loại, hợp kim).
1 ) Bằng tác dụng trực tiếp của hiđro, zirconi tạo ra ZrHx , trong đó kim loại chiếm mọi nút
mạng lập phương tâm mặt.
a) Tính theo bán kính R= 160 pm của zircini, các bán kính ro và rt của quả cầu cực đại
có thể thâm nhập vào các lỗ bát diện O và tứ diện T của mạng mà không làm biến
dạng.
b) Bán kính gán cho nguyên tử hidro là r = 37 pm. Suy ra kiểu lỗ tương thích với sự
lấp đầy.
c) Trong thực tế các nguyên tử hidro nằm trong mọi lỗ kiểu khác, hãy lập công thức
nguyên của hiđrua và nêu một ví dụ về tinh thể ion đẳng cấu trúc.
a ) Nêu ra hợp chất ion kiểu tương ứng cấu trúc này.
b ) Trong hợp chất TiFe, các nguyên tử hiđro chiếm mọi lỗ tạo ra từ bốn nguyên tử titan
và hai nguyên tử sắt (xem hình vẽ)
Xác định hình học của một lỗ như vậy. Xác định công thức của hiđrua thu được khi bão
hòa các lỗ này.
3 ) Khả năng trữ hiđro của một vật liệu Mi biểu thị bằng dung lượng thể tích hấp phụ Cva (
Mi ) được định nghĩa là tỷ số khối lượng hiđro bị hấp phụ trên thể tích đơn vị của vật liệu
nguyên chất.
a ) Biểu thị Cva ( Mi ) theo thể tích Vi của ô mạng và theo lượng hiđro ni bị hấp phụ.
b ) So sánh dung lượng thể tích hấp phụ lý thuyết của hai vật liệu xét ở mục 1 và 2
c ) Tính khối lượng cực tiểu của vật liệu rắn cần để tạo ra cùng lượng hiđro mà bình chứa
đựng 700 kg khí hóa lỏng. Kết luận.
Hướng dẫn giải:
CVa =
b) Với ZrH2 :
c) Vật liệu tốt : FeTiH3 => thể tích cần thiết : V = 3,68 m3 .
Với 3g hiđro cho mỗi mol ( M = 104,8 mol-1 ), khối lượng tương ứng sẽ là :
m = 2,45.104 kg .
khít với nhau. Đặc tính của opal là có thể phát ra các ánh sáng khác nhau (phát ngũ sắc) khi
được chiếu sáng. Hiện tượng này được giải thích bằng sự nhiễu xạ ánh sáng nhìn thấy, tuân
theo định luật Bragg: λ = 2d sinθ
Trong đó λ là độ dài sóng của tia sáng, d là khoảng cách giữa các lớp sắp xếp chặt
khít trong opal, 2θ là góc giữa tia tới và tia nhiễu xạ (nói cách khác, θ là góc nghiêng giữa
tia sang với bề mặt của đá opal).