Professional Documents
Culture Documents
HoaHocDaiCuong2TuLyThuyetDenUngDung DaoDinhThuc
HoaHocDaiCuong2TuLyThuyetDenUngDung DaoDinhThuc
UẬI
. ; ọ j n iu v s Ả N ệ ;Ị.T
•
541 l
tVỈCSTh
T.2
I l i ( ỈỈAHOC
D i Ũ CƯƠNG
1
Tập II
Từ LÝ THUYẾT ĐẾN ỨNG DỤNG
ĐỊKỊ
® G
HáHỌI N H À X U Ấ T B Ả N Đ Ạ I H Ọ C Q U Ốhttp://tieulun.hopto.org
C G IA H À N Ộ I
GS. ĐÀO ĐỈNH THỨC
TẬP II
TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN ỨNG DỤNG
(In lẩn th ứ 2)
http://tieulun.hopto.org
MỤC LỤC
Trang
http://tieulun.hopto.org 3
3. C ân bằng pha của m ột chất nguyên chất,
phương trìn h Clapeyron - C la u s iu s ................................. 129
4. Giản đồ trạ n g thái của m ột c h ấ t ................................. 133
5. Quy tắc pha G i b b s ............................................................ 138
6 . Cân bàng lỏng hơi hệ 2 cấu t ử ...................................... 141
7. Cân bằng rắn lỏng hệ 2 cấu tử ................................. 154
Bài tập ....................................................................................... 158
4 http://tieulun.hopto.org
3. Nồng độ và tốc độphản ứ n g ................................................225
4. Phương trình động học của phản ứng hóa học . . . 230
5. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ 234
6 . Xúc t á c ....................................................................................... 237
Bài t ậ p .............................................................................................243
5
http://tieulun.hopto.org
LÒI NÓI ĐẦU
• Trong chương trình Hóa học cơ bản, Hóa Đại Cương là môn
học truyền thống m à nội dung bao gồm những lí thuyết cơ sỏ của
Hóa học, thực chát là lí thuyết cơ sở của Hóa lí, cân trang bị cho
sinh viên ngay từ nám đàu, trước khi học các môn học khác. Hóa
Đại cương dược coi là nền móng của chuyên ngành Hóa.
• Vi trong thời gian nửa th ế k ỉ qua, Hóa học p h á t triền nhanh
chóng cả vê m ặ t lí thuyết lẫn phương pháp nghiên cứu nên nội
dung giáo trinh Hóa Đại Cương cũng dược hiện dại hóa m ột cách
thích ứng.
• Hóa Dại Cương gôm hai phần m à trong chương trình gọi là
Aị và A t áp dụng cho nhóm ngành II, hệ Đại học. Giáo trình Aị
đã được xuất bản năm 1 9 9 7 ^ \ Tài liệu này là giáo trình A 2.
• VÌ nội dung của giáo trình bao gồm những lí thuyết cơ sở
của Hóa lí nên tài liệu này cùng với giáo trình Aị có thề dược sử
dụng làm giảo trình Hóa lí cho các trường Cao dẳng và các trường
K ỉ thuật có liên quan đến Hóa học.
• VỈ Hóa Đại Cương bao gồm những lí thuyết cơ sở của Hóa
học nên từ vài ba chục năm nay m ôn học này được chọn là "môn
Cơ sở" trong các ki thi tuyển nghiên cứu sinh di học nước ngoài,
trong thời gian trước kia và trong các ki thi tuyển sinh hệ Cao học
và hệ N ghiên cứu sinh hiện nay.
• Vói tín h chát là m ột giáo trình cơ sở nên giáo trình được
biên soạn- m ột cách ngán gọn, các kiến thức dược hệ thống hóa m ột
cách chặt chẽ, tiếp theo sau mỗi đ ịn h luật, mỗi công thức đều có
(1) Giáo trình A i đã được tái bàn lần thứ ba nănt 1999
7
http://tieulun.hopto.org
p fia n ủ n g d ụ n g cụ thể g iú p dộc giả n ắ m chắc dược ý nghĩa của các
đ ịn h luật và biết cách vận d ụ n g các đ ịn h luật dó vào các bài toán
thục tế. Cuỗi m ối chương có các bài tập cùng các dảp số.
• H i vọng rằng tài liệu này có th ể được sử dụng làm tài liệu
tự học, tự đào tạo cho sin h viên và các cán bộ Hóa học m à trước
kia chưa có diêu kiện học tập m ôn học này m ột cách có hệ thống.
• Việc biên soạn tài liệu này chắc chẩn còn có nhiều thiếu sót,
rất m ong dược sự góp ý xây d ự n g của các dộc giả.
T ác g iả
8
http://tieulun.hopto.org
I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT C ổ BẨN
• Các chương đầu của tài liệu để cập đến các nguyên lí cơ sở
của nhiệt động lực học và ứng dụng của các nguyên lí đó trong hóa
học. Lĩnh vực lí thuyết này được gọi là n h iệ t d ộn g lực hóa học.
• Trên cơ sở của các nguyên lí nhiệt động lực học (gọi tát là
nhiệt động học hay nhiệt động) nhiệt động hóa học nghiên cứu các
hiệu ứng năng lượng, các trạn g thái và các điêu kiện cân bằng của
các hệ ho'a học cũng như khả năng và chiểu diễn biến của các quá
trình hóa học.
• Trong chương này ta làm quen với một sô' khải niệm cơ sở
của nhiệt động hóa học, các tính chất của các chất khí, thường phải
xét đến trong các chương tiếp theo.
• Thuyết động học về các chất khí dựa trên những định luật
cơ sở sau đây:
- Các phân tử khí ở trạn g thái phân tán, khoảng cách trung
bình giữa các phân tử khí rấ t lớn so với kích thước của phân tử.
- Các phân tử khí luôn luôn ở trạ n g thái chuyển động hỗn loạn,
vị trí và vận tốc luôn luôn thay đổi.
- Sự va chạm giữa các phân tử khỉ là các va chạm đàn hổi,
tổng động năng của các phân tử khí không thay đổi sau khi va
chạm.
9
http://tieulun.hopto.org
- Tại m ột nhiệt độ xác định, phân tử của các chất khí khác
• T ro n g c ù n g n h ữ n g d iề u k iệ n v ề n h iệ t đ ộ v à áp su ấ t
n h ư n h a u , n h ứ n g t h ể tỉc h b ằ n g n h a u (V 1 = V-,) c ủ a c á c c h ấ t
khí k h á c n h au d ểu chứa c ù n g sô' p h ân tử n h ư n h a u (Nj = N 2).
Điều đó cũng có nghĩa là:
Trong cùng những điều kiện vễ nhiệt độ và áp suất như nhau,
một mol phân tử của các chất khí khác nhau INI = N 2 = ... =
6,022.1023) đều cđ cùng một thể tích như nhau (Vị = v 2 = ...).
Thực nghiệm cho kết quả: ở điểu kiện tiêu chuẩn t = 0°c, p = 1
atm, thể tích này bàng 22,414 1, VQ = 22,414 1/mol được gọi là th ể
t íc h m ol p h â n tử của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
1.3. KHÍ Lí TƯỞNG, PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
• Vì khoảng cách giữa các phân tử lớn, lực tương tác giữa các
phân tử rất yếu nên ở một áp suất đủ nhỏ, lực tương tác này co'
thể coi bằng không và khi đó ta có một khí lí tưởng. K hí lí tư ợ n g
như vậy là một khí mà lực tương tác giữa các phân tử được coi
bằng không.
• Các khí lí tưởng tuân theo các định luật Boyle - Mariotte,
Gay - Lussac, Charles hay phương trình tổng hợp của các định luật
trên, được gọi là p h ư ơ n g tr ìn h tr ạ n g th á i c ủ a k h í lí tưởng.
- Đối với lượng khí 1 mol:
PV = RT (1 .1 )
10
http://tieulun.hopto.org
Trong đd: p là áp suất;
V là th ể tích;
T là nhiệt độ tuyệt đối T(K) = t°c + 273,15 của khối
khí cần xét;
R là một hàng số được gọi là h à n g số khí;
R = 8,314 J/K mol hay 0,082 latm/K mol.
Tùy theo các đơn vị được sử dụng trong phương trình mà ta
sẽ sử dụng m ột trong các giá trị trên của R.
• Vì R là một hằng sô' nên trong cả hai trường hợp ta đểu có:
PV
= const
PiVi P 2V2
hay (1.3)
M 2
• Như đã nói ở trên, phương
Ti
tr ìn h tr ạ n g th á i PV = nR T là
phương trình tổng hợp bao gổm tấ t
cả các định luật Boyle - M ariotte, Gay - Lussac, Charles ứng với
PV
n h ữ n g trư ờ n g hợp đặc b iệ t k h ác n hau. Từ c o n st hay
PlV, P2V2
= T ta suy ra:
- Đ ịn h lu ậ t B oyle - M ariotte:
Khi nhiệt độ không đổi (T = const) ta co':
PV = const hay P jV j = P t.Vt.
- Đ ịn h lu ậ t Gay - Lussac:
Khi thể tích không đổi (V = const) ta có:
p Pi p 2
- = const hay — = —
11
http://tieulun.hopto.org
- Đ ịn h lu ậ t C harles:
Khi áp su ấ t không đổi (P = const) ta có:
V V, v2
- = const hay Y = Y2
• Phương trìn h trạ n g thái của khí lí tưởng được luôn luôn đé
cập đến tro n g các giáo trìn h nhiệt động học cũng như tro n g các giáo
trìn h ho'a lí no'i chung.
Phân tử khối của các ch ất khí cũng như của các chất lỏng và
rắ n dễ bay hơi thường được xác định trê n cơ sở của phương trình
này.
RT
M = m (1.4)
PV
Nếu biết khối lượng m, áp su ấ t p, th ể tích V và nhiệt độ T
(sau khi đã hóa hơi) ta có th ể suy ra phân tử khối M của chất cần
xét.
• P h ư ơ n g p h áp M eyer
(M ayơ) được trìn h bày dưới đây
thườ ng được sử dụng tro n g việc
xác định phân tử khối của các
chất rán và lỏng dễ bay hơi (thí
dụ iôt, thủy ngân...).
Sau khi bình hóa hơi A đã
được đưa lên m ột nhiệt độ tương
đối ổn định (n h iệt lượng được
cung cấp bởi ch ất lỏng đun nóng
tro n g bình B) và cao hơn nhiệt
độ h ó a hơi c ủ a c h ấ t c ầ n xét,
người ta cho chất này từ D rơi Hình M' Phươn9 pháp Meyer xác đinh
„«c__ 1 1 1 /♦ .__, _ phân tữ khối của chất rắn hay
xuỗng đáy binh (dưng trong môt . y
' lỏng dê bay hơi.
12
http://tieulun.hopto.org
ampun thủy tinh mỏng treo ở D). Sau khi đã hóa hơi, hơi này sẽ
chiếm chỗ của nước trong ống hình trụ E (chia độ theo thể tích)
đẩy mực nước xuống thấp Thể tích V được đọc trực tiếp trên ống
chia độ.
Tuy nhiên, trước khi ghi thể tích V người ta phải điều chỉnh
độ cao của ống E sao cho mực nước ở trong ống bằng mực nước ở
bên ngoài, bảo đảm áp suất của hơi thu được bằng áp suất p của
khí quyển. Như vậy trong công thức 1.4 ta có T là nhiệt độ của hơi
trong ống E tức là nhiệt độ phòng, p là áp suất của khí quyển, V
là thể tích đọc được trên ống E và m là khối lượng của chất (phải
cân trước khi làm thí nghiệm).
Ta cần lưu ý là, vì hơi được hứng trên chậu nước nên trong
khí thu được ở ống E có lẫn hơi nước bão hòa ở nhiệt độ thí nghiệm.
Vì vậy, một cách chính xác, áp suất p (trong công thức tính) phải
bàng áp suất khí quyển khi tiến hành thí nghiệm trừ đi áp suất
bão hòa của hơi nước ở nhiệt độ thí nghiệm: p = p (khí quyển)
-P(H>0). Áp suất hơi bão hòa này có thể tìm thấy trong các bảng
dữ liệu tra cứu.
http://tieulun.hopto.org
13
Từ công thứ c PV = nR T ta có:
RT 8 ,3 1 4 .2 9 8 ,1 5 ,
p = n ^ ỷ - = 5. —----- = 1,239.10' Pa
PV T 1.5.10.273,15
V = — ---- - = 13,65 1
° T.p (273,15 + 27) . 1
p = Pa + Pb + Pc (1.7)
Trong trường hợp chung, đối vỡi một hỗn hợp, tỉ số —- kí hiệu
n
là XA , được gọi là p h â n s ố mol của khí A.
14 http://tieulun.hopto.org
Một cách tương tự ta có:
nc
— ■ (x A + XB + xc = 1).
18
( . )
20,9
Từ đo' ta co': x (0 2) =
http://tieulun.hopto.org
15
Áp dụng định lu ật Dalton: Pj = XịP ta có:
20,9
P ( 0 ,) = . l(a tm ) = 0,209 a tm ;
79,1
P (N t) = Ỷ“ -.l (atm t = 0,791 a tm
(p + (V - b) = RT (1.9)
n 2a
(p + ~ ) (v - nb) = nRT (1.10)
16 http://tieulun.hopto.org
Ht n2 °2 CO t
atm l2-.
0,246 1,35 1,35 3,6
mol 2 -
http://tieulun.hopto.org
17
2. M Ộ T SỐ KHÁI NIỆM c ơ SỞ
CỦA N H IỆT ĐỘNG HỌC
2.1. HỆ
• H ệ là tập hợp các đối tượng nghiên cứu giới hạn tro n g một
khu vực không gian xác định.
Ví dụ, tập hợp các hợp chất ho'a học tương tác với nhau trong
m ột bỉnh phản ứng.
• Hệ nghiên cứu có th ể trao đổi chất và năng lượng với môi
trư ờ n g ngoài.
- H ệ mở là hệ co' th ể tra o đổi cả chất và nâng lượng.
Ví dụ, phản ứng nung vôi (C aC 0 3 —» CaO 4- c o ? T 1 thực hiện
tro n g m ột lò hở. Ngoài n ă n g lượng tra o đổi, khí c o , liên tục chuyển
từ hệ ra môi trư ờ ng ngoài.
- H ệ k ín là hệ chỉ có th ể trao đổi năng lượng m à không trao
đổi ch ất với môi trư ờng ngoài.
Ví dụ, các phản ứng th u hay p h át nhiệt thông thưòng, thực
hiện tro n g phòng thí nghiệm .
- H ệ c ô lập là hệ không trao đổi cả chất lẫn năng lượng với
môi trư ờ ng ngoài.
Ví dụ, các phản ứng thực hiện trong bình phản ứng kín, cách
nhiệt.
• H ệ có th ể là đổng th ể hay dị thể.
- H ệ đ ố n g th ể là hệ m à tro n g đó không có sự phân chia th àn h
các khu vực khác nhau , với nhữ ng tín h chất khác nhau.
Người ta thường định nghĩa m ột cách đơn giản, hệ đổng th ể là
hệ có tính, chất giống •nlĩaũ tại các điểm khác nhau của hệ (đồng
n h ấ t hệ đồng <hể với tíể^đẵng n h ấ t).
*■
Người ta nói hệ đổng th ể được cấu tạo bởi m ột p h a duy nhất.
18 http://tieulun.hopto.org
P ha này có th ể là pha đơn (ví dụ, nước nguyên chất) hay là pha
h ỗ n hợp (ví dụ, dung dịch nước - rượu).
Hỗn hợp các chất khí luôn luôn là đồng thể.
- H ệ dị th ể là hệ được tạo thành bởi nhiễu pha khác nhau.
Ví dụ, hệ nước - nước đá (nếu nước đá gổm nhiều khối nhỏ thì
tập hợp các khối nhỏ ấy tạo thành một pha duy nhất).
• Nhiệt động học (kinh điển) chỉ xét các tính chất vĩ mô tức
là các tính chất tổng hợp chung của toàn hệ như áp suất, nhiệt độ,
th ể tích v.v. Các đại lượng đặc trư ng cho các tính chất của hệ được
phân làm hai loại:
- Các dại lượng d u n g độ là các đại lượng phụ thuộc vào
lượng chất như khối lượng, thể tích... Các đại lượng này có tính
chất cộng (cộng tính) giá trị của chúng đối với toàn hệ bằng tổng
giá trị của chúng ứng với từng phần của hệ:
X = Xj + Xi + ...
• Thương sổ của các đại lượng dung độ (dđ) là một đại lượng
cường độ hay tích của m ột đại lượng cường độ và một đại lượng
dung độ là m ột đại lượng dung độ.
khối lương m (dđ)
vi d',: Ttó tích V (dà) = khSi u,?ng riêng d (cđ)
19
http://tieulun.hopto.org
• Hệ chỉ có th ể trao đổi các đại lượng dung độ với môi trường
ngoài.
http://tieulun.hopto.org
20
kia giữ vai trò của các biến số độc lập và do đd được gọi là các
b iê n số tr ạ n g th á i. Mỗi đại lượng trạng thái như vậy có thể là
một hàm trạng thái nhưng đồng thời cũng có thể là một biến sổ
trạn g thái:
p = r Ẹ = ffT ,V ) ;
V = r | = f(T ,P ) ;
PV
T = Ỷ = f(P ’ v >'
Vỉ các đại lượng trạn g thái co' quan hệ phụ thuộc lẫn nhau nên
trạn g thái của m ột hệ co' th ể được xác định bằng tập hợp một số
tối thiểu các biến số độc lập mà người ta cẩn biết để cd thể tái
thiết được hệ cùng với những tính chất khác nhau của hệ.
• Sau này, ta còn thường ntíi đến các hàm trạng thái khác như
nội năng u , entanpi H, entrôpi s, ... Chúng đểu ctí một ý nghỉa vật
lí xác định liên quan đến trạn g thái của một hệ. Một cách đại cương
người ta định nghỉa:
Các hàm trạ n g th ái là cá c hàm n h iệt đ ộn g mà giá trị
củ a c h ú n g ch ỉ p hụ th u ộ c vào trạ n g th ái của h ệ và tron g
cá c q u á trình biến đổi trạ n g th ái bất kì thì biến th iên giá
trị củ a ch ú n g ch ỉ p hụ th u ộ c v à o trạn g thái đẩu và trạn g
th á i cu ối m à k h ôn g p hụ th u ộ c vào cá ch tiến hành biến đổi
tr ạ n g th á i n g h ĩa là k h ô n g p h ụ th u ộ c vào cá c trạ n g th ái
tru n g gian.
Gọi z là một hàm trạn g thái bất kì, ứng với ti-ạng thái I, z có
một giá trị xác định Z ị , ứng với trạ n g thái II, z có một giá trị xác
định Z->. Khi hệ chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II thì độ
biến thiên AZ luôn luôn được xác định bàng hệ thức AZ = Zt - Zị.
21
http://tieulun.hopto.org
Điểu đó có nghĩa là chỉ giá trị đáu z, và giá trị cuối của z quyết
đ ịnh giá trị của AZ.
Đối với m ột quá trin h khép kín nghỉa là sau nhiều quá trình
biến đổi nói tiếp, hệ lại trở vể trạ n g thái I ban đẩu thì tổng các
biến thiên dZ hay AZ ( — Zj - Zj) phải bằng 0.
• Ý nghĩa vật lí nói trê n của các hàm trạ n g thái được diễn tả
bàn g các hệ thức toán học sau đây:
2 1
AZ = J d Z = z , - Z j ; AZ = J d Z = ỷd Z = 0 (1.11)
1 1
Các điều kiện này sẽ được thỏa m ãn nếu dZ (biểu thức dưới
dấu tích phân) là m ột vi p h ân toàn p h ầ n chính x á c ^ .
Ta giả thiết, co' hệ thức:
dZ = Mdx + Ndy (1.12)
tro n g đo': Z = f(x,y) thì điểu kiện cấn và đủ để dZ là m ột vi phân
toàn phần chính xác là:
'0 M ' _ , d N'
(1.13)
'ớ y / X l 'ớ X / y
Điều này cho phép ta xác định được các hệ thức liên hệ giữa
các đại lượng nhiệt động học (M, N).
(1) với già thiết z là một hàm của hai biến số X và y. theo định nghĩa, vi phân toàn phần
cùa 7. có dạng:
, à 7. ỡ 7.
dZ = ( ^ i y * + ( 7 7 ) ^ (L14)
Hz , 0/,
trong đó ( “ ) và ( — ) lấn lượt ỉà dạo hàm riêng cùa z theo X và theo V-
\ ơx J ỵ \ ơy / X
(2) Vi giá trị của đ ạo hàm không phụ thuộc vào thú tự lấy đạo hàm nén ta có
£_z.,__ d_ ị à 7 .
ày i HXì dX Vd y 1
dZ ri 7.
Từ đó suy ra hệ thức (1.13): vói M = ---- và N = ----
dx ớy
22
http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g 1. Với đZ = PdV + VdP, trong đó z = f(V, P).
Hãy chứng m inh dZ là một vi phân toàn phần.
• So với 1.12 thì M = p, N = V, X = V, y = p. Lấy đạo hàm
/ 9 X, , 9 ( —yb
Ta thấy [ - —J -*■ ị —------j do đó dZ không là một vi phân
toàn phẩn.
Một hệ được coi là ở trạng thái cân bằng nhiệt động khi tất
cả các biến số trạ n g thái ở mọi điểm của hệ phải đồng nhất và
không đổi theo thời gian. Nếu hệ là một khối khí lí tưởng chứa
trong m ột xi-lanh đo'ng kín bằng m ột p it-tô n g di động tự do thì
p it-tô n g phải đứng yên nghĩa là áp suất bên trong phải bằng áp suất
bên ngoài, đảm bảo tính đổng đều và không đổi của áp suất trong
lòng khối khí (cân bằng cơ học), nhiệt, độ bên trong phải bằng nhiệt
độ bên ngoài, đảm bảo tính đổng đểu và không đổi của nhiệt độ
trong toàn hệ (cân bàng nhiệt). Nếu hệ là một hệ hóa học thì hệ
đạt trạ n g thái cân bàng khi thành phần ho'a học của hệ phải đổng
nh ất và không đổi theo thời gian (cân bàng ho'a học).
23
http://tieulun.hopto.org
2.5. QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI
• Khi hệ đang ở trạ n g thái cân bằng, nếu làm biến đổi một
hay nhiễu biến số trạ n g thái thì hệ chuyển sang m ột trạ n g thái cân
b ằ n g mới. Q uá trìn h này được gọi là q u á t r ì n h b iế n đ ổ i t r ạ n g
t h á i.
Q uá trìn h nicà tro n g đó hệ biến đổi qua nhiểu trạ n g thái nối
tiếp rối lại trở vé trạ n g thái ban đẩu được gọi là một quá trình
khép kín hay m ột c h u trìn h .
Q uá trình đ ẳ n g tích là quá trình xảy ra khi thể tích không đổi.
Q uá trìn h đ ẳ n g á p xảy ra khi áp su ấ t của hệ không đổi.
Q uá trìn h đ ẳ n g n h iệ t xảy ra khi nhiệt độ của hệ không đổi.
Q uá trìn h đ o ạ n n h iệ t là quá trìn h xảy ra khi không co' sự
trao đổi nhiệt giữa hệ và môi trư ờ ng ngoài.
Q u á tr ìn h v i p h â n là q u á trìn h m à trong đó các biến số trạ n g
th á i chỉ chịu sự biến đổi vi phân, vô cùng nhỏ:
p -* p + dP.
Q u á t r ì n h t h u ậ n n g h ịc h v à q u á t r i n h k h ô n g t h u ậ n
n g h ịc h .
- Q uá tr ìn h k h ô n g th u ậ n n g h ịc h là quá trìn h xảy ra theo
m ột chiều xác định.
M ột cách cụ th ể ta xét ví dụ m inh
\M /p
họa sau đây:
T a giả dụ, m ột khối khí trong m ột
x i-lanh (hình bên) đ a n g ở trạ n g thái
cân bằng khi áp su ấ t bên trong bàng
á p su ấ t khí quyển cộng với áp su ấ t tạo
bởi m ột q u ả n ặ n g p , nếu ta bỏ quả \ĩZ£&ỷ
n ặ n g p đi thì áp su ất bên tro n g trở
n ên lớn hơn áp su ấ t bên ngoài và khối
khí sẽ dãn nở m ột cách tự phát đến
24
http://tieulun.hopto.org
khi áp suất bên trong bàng áp suất bên ngoài. Quá trình đó là quá
trình một chiều, không thuận nghịch.
- Bây giờ ta thay quả nặng p bằng một đĩa cát c và lấn lượt
lấy đi từng hạt cát ra khỏi đĩa. Mỗi lần lấv đi một hạt cát thi
p it-tô n g lại di chuyển lên trên một đoạn vi phân dl đến khi hệ đạt
được trạng thái cân bằng mới, áp suất bên trong lại bằng áp suất
bên ngoài.
Quá trình như vậy xảy ra liên tiếp qua các trạng thái cân bàng
tru n g gian và tại bất cứ một giai đoạn nào, nếu ta gạt hạt cát trờ
lại p it-tô n g thỉ quá trình lại đổi chiểu, pit-tông chuyển từ trên xuống
dưới. Quá trình này vì vậy, được gọi là q u á trìn h thuận nghịch.
Quá trinh thuận nghịch cđ các đặc điểm sau đây:
- Lực tương tác giữa hệ và môi trường ngoài luôn luôn là lực
cân bằng hav gần cân bằng. Nếu quá trình xảy ra liên quan đến sự
trao đổi nhiệt thì nhiêt độ của môi trường ngoài bàng hay gẩn bằng
nhiệt độ của hệ. Chính vì vậy m à quá trình thuận nghịch xảy ra
liên tiếp qua các trạng thái cân bằng trung gian. Quá trình thuận
nghịch do đó còn được gọi là q u á trìn h cân bâng.
- Công m à hệ thực hiện là công cực đại (sẽ xét sau).
Khi hệ trở lại trạng thái ban đẩu thì công cấn thiết phải thực
hiện lên hệ bàng công mà hệ thực hiện trong quá trình dãn nở.
- Các quá trình xảy ra trong thực tế sẽ tiếp cận với quá trình
thuận nghịch nếu các quá trình này xảy ra vô cùng chậm.
- Mặc dù các quá trình tự nhiên là các quá trình không thuận
nghịch nhưng vì nhiệm vụ của nhiệt động học là nghiên cứu các
điểu kiện cân bằng và từ đo' suy ra chiểu diễn biến của các quá
trìn h tự nhiên nên các quá trình cân bằng, trường hợp giới hạn của
các quá trình tự nhiên, tiệm cận với trạn g thái cân bàng là một đối
tượng quan trọng cần xét của nhiệt động học.
25
http://tieulun.hopto.org
3. CÔNG VÀ NHIỆT
• Trong số các dạng n ã n g lượng khác nhau, nhiệt động lực học
thư ờ ng xét đến công và nhiệt, d ạn g n ă n g lượng tra o đổi giữa hệ và
môi trư ờng ngoài, xuất hiện tro n g các quá trìn h biến đổi trạ n g thái
củ a hệ.
• Một cách cụ th ể ta xét
m ộ t hệ nhiệt động đơn giản
n h ấ t gồm m ột khối khí xác
định, đựng tro n g m ột xi-lan h ,
đ ó n g kín b à n g m ột p it-tô n g ---------- ---------
c h u y ể n động tự do (áp s u ấ t 1 11
củ a hệ luôn luôn bàng áp su ấ t Hình L3- Côn9 và nhi^t trao đôi
khí quyển P).
26
http://tieulun.hopto.org
Ta thấy trong trường hợp này, khi chuyển từ trạng thái I sang
trạn g thái II, giữa hệ và môi trường ngoài đã co' sự trao đổi năng
lượng dưới dạng nhiệt và công.
• Đối với các đại lượng trạn g thái như nhiệt độ, áp suất, thể
tích,.,, người ta thường nói, ở trạn g thái I hệ co' một nhiệt độ là T),
ở trạ n g thái II, hệ có một nhiệt độ là Ti, nhưng đối với nhiệt và
công người ta không thể no'i một cách tương tự: ở trạng thái I hê
có m ột công là Wj, ở trạng thái II hệ co' một công là W ị v.v. Nhiệt
và công chỉ xuất hiện trong quá trình biến đổi trạng thái của hệ.
Vì vậy, nhiệt và công không phải là một đại lượng hay một hàm
trạ n g thái m à là một đại lượng hay một h à m q u á t r ì n h ( I}. Vì là
một hàm quá trin h nên nhiệt và công xuất hiện trong quá trinh
biến đổi hệ từ trạn g thái I sang trạ n g thái II phụ thuộc vào cách
thức tiến hành quá trình biến đổi. Sở dĩ ở trên ta nói công mà hệ
thực hiện là cực đại nếu quá trình biến đổi là thuận nghịch, cũng
là vì lí do đó.
• Vễ m ặt toán học cũng co' sự khác nhau giữa hàm trạng thái
và hàm quá trình.
Nếu z là m ột hàm trạn g thái thì dZ là m ột biến đổi vi phân
1
của z và như ta đã biết AZ = Z7 - Zj = J dZ, dZ viết dưới dấu
1
tích phân là m ột vi phân toàn phần chính xác.
Còn đối với nhiệt và công thì <5Q (không viết là d mà là ỗ)
chẳng hạn, chỉ co' nghĩa là một lượng nhỏ hay một lượng vi phân
của nhiệt trao đổi, do đó ỖQ hay ỖW không là một vi phân chính
xác. Vì vậy nếu ta có hệ thức dạng ỐQ = MdT + NdV thì ta không
i OM 3N
có đẳng thức —— = ——. Ta cũng lưu ý là tống các lương vi phân
dV 9 1
27
http://tieulun.hopto.org
3.1.3. Qui ước về dấu của năng lượng trao đổi
N àng lượng (công, nhiệt) cung cấp cho hệ được tính với dấu +
N ăn g lượng được giải pho'ng từ hệ được tính với dấu
3.2. CÔNG
• Công cơ học được định nghĩa là tích của lực tác dụng F nhân
với quãng đường chuyển dịch d của điểm đ ặt theo phương của lực.
- Trường hợp lực không đổi:
F = const: w = F.d
- Trường hợp lực biến thiên liên tục:
■2
w = J Fdl (\2 - lj = d)
'1
, • Hệ hóa học chỉ trao đổi công cơ học với môi trư ờ ng ngoài
khi co' sự biến thiên th ể tích của hệ và công thực hiện ở đây liên
quan đến áp lực F n„ của môi trư ờng ngoài^23'*.
F ng
p ng = g = const
F ng
Công w = F ng.đ = - ị P . S . d = p ng . AV
. Đ ể chú ý đến qui ước về dau (no'i ở trên), công thường được
tính theo hệ thức:
(2) D ẻ tránh nhầm lẫn. người ta gọi qui ước này là qui ước "ích kỉ" tất cà những gì mả
hộ thu được đều coi là dương, tất cà những gì má hệ bò ra đểu coi là âm.
(3) Lực nói đến ỏ đây phải là lực liên két giữa hộ với mỏi trường ngoài. Nếu không có
lực náy (ví dụ. khí dãn nờ trong chân không) hệ không tạo được công.
28 http://tieulun.hopto.org
Trong trường hợp áp suất biến thiên:
Công cơ học nói trên, xuất hiện do sự biến thiên thể tích của
hệ nên được gọi là cô n g th ể tich.
• Đối với các phản ứng ho'a học, trên thực tế công thể tích chỉ
cần xét khi có sự thay đổi thể tích của các chất khí tham gia phản
ứng. Đối với các phản ứng trong môi trường lỏng hay đối với các
chất rắn tham gia phản ứng thi AV quá nhỏ nên công cơ học trao
đổi thường được coi bằng không.
Ví dụ, xét phản ứng
H 20(k) + C(r) -* H 2(k) + CO(k>
Vo ’V0 +0 V
T hể tích của cacbon rán không đáng kể nên đối với phản ứng
trên, ở điểu kiện tiêu chuẩn ta có:
AV = v 2 - Vị = (22,4 + 22,4) - 22,4 = 22,4 1 = 22,4. HT3 m3
Với p = 1 atm = 1,013.10*5 Pa ta có:
Công (hệ thực hiện) w = -1,013.105.22,4.10 3 = -22,7.102 J
29
http://tieulun.hopto.org
3.3. NHIỆT ĐỘ, NHIỆT
3.3.1. Nhiệt độ
• N hiệt độ là thước đo động nàng tru n g bình của phân tử
- 3
E d = — kT (k là hằng số Boltzm ann = R/N).
ù
• T h eo n g u y ê n lí 0 (không) của nhiệt động học thì khi hai
hệ hay hai vật th ể cùng cân bằng nhiệt với m ột hệ hay một vật
th ể th ủ ba thì chúng cân bàng nhiệt với nhau.
Nguyên lí 0 là cơ sở cho phương pháp đo nhiệt độ của một hệ
b àn g nhiệt kế. Khi nhiệt k ế cùng cân bằng nhiệt với hơi nước sôi
ch ẳn g hạn và với m ột hệ cẩn xác định nhiệt độ thì hệ này và hơi
nước sôi cân bàng nhiệt với nhau nghĩa là có củng một nhiệt độ
như nhau.
• Sự xác định nhiệt độ thường được dựa trên sự dãn nở nhiệt
của m ột kim loại, của m ột chất lỏng (nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy
ngân) hay của một. ch ất khí.
N hiệt kê' chuẩn được quy định là nhiệt kế hiđro dựa trên sự
biến thiên áp suất của khí híđro theo nhiệt độ p = P u(l + (ii) khi
giữ th ể tích không đổi.
• Với th a n g n h iệ t dộ C elsiu s, nhiệt độ chảy lỏng của nước
đá được quy ước bằng 0nc , nhiệt độ của hơi nước sôi được quy ước
b à n g 100°c. (N hiệt độ chảy lỏng của nước đá và nhiệt độ sôi của
nước được xác định ở áp su ấ t p = 1 atm ).
T hang nhiệt độ này còn được gọi là nhiệt giai bách phân.
Độ Celsius (xendiut) được kí hiệu là °c. N hiệt độ Celsius được
kí hiệu là t, thí dụ nhiệt độ sôi của nước t s = 100°c.
• T h a n g n h iệ t d ộ K elvin
Đối với khí li tưởng, theo định lu ật Gay - Lussac và theo định
lu ật Charles ta có:
30
http://tieulun.hopto.org
1
p = Pon + /Ít); V = Vt)( 1 + at) với C( = p = ;™ "Y - ta dễ
dàng thấy khi t = -273,15uc thì áp suất p ('ũng như thể tích V của
khí lí tưởng đều bằng 0. Điêu đó có
Thang Thang
nghỉa là nhiệt độ t = -273,15°c là
Celsius Kelvin
nhiệt độ thấp nhất. Từ đó, Kelvin
đưa ra một thang nhiệt độ mới, chọn
nhiệt độ t = -273,15l’c làm điểm gốc
của thang nhiệt độ và gọi nhiệt độ
100°c 373,15K
đó là nhiệt độ 0 tuyệt đối, kí hiệu
là 0K. Nhiệt độ Kelvin được ki hiệu
0UC 273,15K
là T và độ Kelvin được kí hiệu là K
(không có dấu °).
T hang nhiệt độ này còn được
gọi là n h iệ t g iai tu y ệ t đối. Với
th an g nhiệt độ này, nước đá chảy
lỏng ở T = 273,15 K và nước sôi ở OK
T = 373,15 K.
Ta dễ dàng thấy rằng T(K) = t° c + 273,15
3.3.2. NHIỆT
• N h iệt là một dạng năng lượng xuất hiện trong quá trình
truyền động nãng phân tử từ một vật nóng sang một vật lạnh
Vì nhiệt xuất hiện trong quá trình biến đổi trạn g thái nên cũng
như công, nhiệt là một đ ại lượng q u á trình.
• Trong quá trình biến đổi đẳng áp, nhiệt trao đổi được gọi là
n h iệ t đ ẳ n g áp Qp. Trong quá trình biến đổi đẳng tích, nhiệt trao
đổi được gọi là n h iệt đ ẳn g tích Qv.
3.3.3. Nhiệt dung và sự phụ thuộc của nhiệt dung vào áp suất
và nhiệt độ
• Nếu c là nhiệt lượng cần cung cấp cho một chất để đưa nhiệt
độ của một moi chất đo' tăng thêm 1 độ (1K) thì ( [J/mol K] được
31
http://tieulun.hopto.org
gọi là n h i ệ t đ u n g m o i c của nhất đó. Tùy theo quá trìn h ià đảng
áp hay đảng tích, n h iệt dung moi được kí hiệu là c hay Cv í đơn
vị J/m ol K>.
• Một cách th u ận tiện Cp hay Cv co' th ể đtíỢc định nghỉa bằng
m ột biểu thức toán học:
- Trường hợp nhiệt dung moi không biến thiên theo nhiệt độ:
c T (1.15)
> AT
Qv
cv= AT (1.16)
tro n g đó: Qp, Qv là nhiệt lượng trao dổi đàng áp hay dảng tích đói
với 1 mol chất, AT = T i - Tị là biến thiên nhiệt độ.
- Trường hợp nhiệt dung mol biến thiên theo nhiêt độ:
0 * 3 (1.17)
p dT
tro n g đó: (5Qp, <5QV là n h iệ t lượng tra o đổi vi phân và dT là biến
th iên vi phân của nhiệt độ.
• Nói chung, nhiệt dung mol phụ thuộc r ấ t ít vào áp suất nên
thườ ng được coi là không dổi tại các áp su ấ t khác nhau.
• N hiệt dung mol của các ch ất khí lí tưởng:
Theo h ệ th ứ c M ayer:
a c v = R ~ | (= 8,314 J/m ol K) (119)
Đối với khí đơn nguyên tử (He, Ne, Ar, ...), chỉ có chuyển đông
tịn h tiến:
cv = ị R
CP = | R
y = -~ = 1,66
32
http://tieulun.hopto.org
Đối với khí lưỡng nguyên tử (H ?, N2,...) ở khoảng nhiệt độ từ
~100 K đốn '1000 K (chí có chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay)
5
cv = I R ,
CP = 2 R -
c ,
Y = -jr = 1,40
0 Đối với các chất khí đa nguyên tử (CO',, NH3, CH4, ...) nhiệt
dung mol phụ thuộc vào nhiệt độ và sự phụ thuộc này đối với các
chất khí khác nhau thì khác nhau (các giá trị của Y thưòng nhỏ hơn
1, 3).
• Đối với chất lỏng và chất rán, nhiệt dung moi phụ thuộc rất
ỉt vào nhiệt độ.
• Sự phụ thuộc của nhiệt dung mol vào nhiệt độ thường được
biểu thị dưới dạng đa thức:
c = a + bT + cT 2 + ...
Ví dụ, đối với hơi nước:
Cp = 36,8 - 7,9.10_3T + 9,2.10~6 T 2 (J/mol K).
c Nếu cd sự trao đổi nhiệt giữa haí hệ hay hai vật thể thì theo
nguyên lí bào toàn năng lượng, nhiệt lượng giải phòng từ vật nóng
bằng nhiệt lượng m à vật lạnh hấp thụ,
- Trong trường hợp nhiệt dung moỉ đừợc coi là không đổi thì
từ các hệ thức (1.15) và (1.16) nhiệt (trao đổi) đẳng áp Qp hay đẳng
tích Qv với n moi được tính theo hệ thức:
Qp = n Cp('T2 - T ị ) = nCpAT
1 20)
( .
33
http://tieulun.hopto.org
- Trong trường hợp cần chú ý đến sự biến thiên nhiệt dung
moi theo nhiệt độ, chảng hạn
c p =? a + bT + cT2 hay Cv = a + bT + cT2
thì từ các hệ thức (1.17) và (1.18) nhiệt trao đổi đảng áp Qp hay
đẳng tích Qv đối với n moi được tính theo hệ thức:
T2 b
= n I (a+ b T + cT 2)dT = n / a T + —T2+ —T3\ Ị r.2
Ti 11 (1.21)
ứ n g dụn g 1. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 mol nước
khi nhiệt độ tăng từ 20°c đến 100°c trong điều kiện áp suất
không đổi:
Cp(H201) = 95,3 J/mol K.
• Qp = 2.75,3 (373 - 293) - 6024 J
Ư ng d ụ n g 2. Đối với hơi nước
Cp = 36,8 - 7,9.10-3r + 9,2.10^r2 [J/mol K].
Tính nhiệt lượng cẩn thiết để đưa 5 mol hơi nước từ 100° lên
200°c trong điều kiện áp suất không đổi
473
• Qp = 5 J ( 3 6 , 8 - 7,9.10^T + 9,2.10~6T2)dT
373
34
http://tieulun.hopto.org
3.3.5. Nhiệt iượng trao đổi và quá trình ti.en đổi trạng thái
vật lí
Àn nhiêt L là nhiệt lượng thu vào hay phát ra trong quá trình
chuyển đổi trạn g thái vật ỉí của một đơn vị khối lượng hay của một
mol chất cấn xét (thường tính theo mol).
Àn nhiệt thường được xác định ở điểu kiện áp suất không đổi
1 atm . Khi đó L thường được thay bằng kí hiệu AH°.
Ví dụ, đối với nước, nhiệt nóng chảv AH°nc = 6,0 kJ/mol, nhiệt
hóa hơi AH°hh -- 40,4 kJ/mol.*•
• Ỏ đây, ta cẩn tính tổng nhiệt lương trong các quá trình:
- biển đổi nước đá thành nước: AH..ne.
- đưa nhiệt độ nước từ 0°c lên 100°C: AH|(0 - 100)
http://tieulun.hopto.org35
- biến đổi nước thành hơi ở 100°C: AHhh
- đưa hơi nước từ 100°c lên 150°C: AHh(,100 - 150)
Qp hay AH = A.Hnc + AH|(0 - 100) 4- AH|lh + AH^ỊIOO - 150)
= 6,0 + 0,0753 . 100 + 40,4 + 0,0336 . 50 = 55,61 kJ/m ol
BÀI TẬP
1. a) Phát biểu định luật Dalton về áp suất của các chất khí.
b) Một hỗn hợp khí lí tưởng gồm 1 mol khí Hì, 2 mol khí Ni,
5 mol khí 0 2 cổ áp suất bàng 1 atm.
Hãy tính áp suất riêng phần của mỗi chất khí.
2. a) H ãy tín h th ể tích của 3 m ol khí lí tưởng tạ i n h iệt độ
t = 25°c và dưới áp suất 1, 2 atm.
b) Hãy tính thể tích của khối khí đó khi p = 105 Pa.
,3 . Hãy tính phân tử khối của một chất khí, biết rằng 2g khí đó ở
25°c, dưới áp suất 1 atm cố thể tích bằng 1,53 lít.
■'4. a) Hãy chứng minh 1 atm (760 mmHg) = 1,013.105 Pa.
Cho biết tỉ khối của Hg: d = 13595 kg/m3, gia tốc của trọng lực
g = 9,807 m /s2.
b) Với giả th iết tỉ khối của không khí là đồng nhất và bằng
1,2 kg/m3. Hãy tính chiều cao của lớp khí quyển khi áp suất
bằng 760 mmHg.
5. Cho biểu thức dZ = (x2 - y)dx + xdy
a) Hãy cho biết dZ có phải là một vi phân toàn phẩn chính xác
không?
b) Nếu nhân biểu thức trên với -ỉ- thì biểu thức thu đ íơc có
X2
phải là một vi phần toàn phần chính xác không ?
36 http://tieulun.hopto.org
6 . Một mol nước hóa hơi ở 100°c dưới áp suất 1 atm . Hãy tính
công cơ học m à hệ đã thực hiện trong quá trình hóa hơi đó (coi
th ể tích nước lỏng không đáng kể).
7. n -b u ta n có nhiệt dung mol Cp - 19,5 + 0,23.10-:vr (J/K mol).
Hãy tính nhiệt (đẳng áp) cần thiết để đưa 1 mol n -b u tan từ
27°c lên 127°c dưới áp suất 1 atm .
8 . Một mol khí nitơ đựng trong m ột bình th ể tích không đổi.
Biết rằng nhiệt dung đảng áp của nitơ
c p = 27,314 + 5 ,2 J 0 ^ T (J/Kmol)
Hãy tính nhiệt cần cung cấp để đưa khối khí đó từ 27°c lên
227°c.
ĐÁP SỐ:
lb: P r P = 0,125 atm , p ^2 — 0,250 atm , p 02
L
3: M = 32
4b: h = 8,61 km
6: w= -3095,3 J
7: = 1958 J/mol
8: Qv =: 4216 J/mol
http://tieulun.hopto.org
37
II, NGUYỀN L Í I NHIỆT ĐỘNG HỌC
NHIỆT HÓA HỌC
Một bộ phận của nhiệt động hóa học được gọi là nhiệt hóa học,
nghiên cứu về hiệu ứng nhiệt trong các quá trình hóa học. Cơ sở lí
thuyết của nhiệt hóa học là nguyên lí I của nhiệt động học
• Vê ý nghỉa vật lí, nội năng của một hệ (một khối khí chẳng
hạn) là tổng năng lượng tổn tại bên trong của hệ.
Nội năng bao gốm các thành phần chính sau đây:
- N ăng lượng hạt nhân và năng lượng của các điện tử trong
nguyên tử.
- N ăng lượng hóa học bao gồm nâng lượng liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử, giữa các ion hay giữa các phân tử với
nhau.
- Năng lượng nhiệt bao gồm động năng tịnh tiến, năng lượng
quay của các phân tử, năng lượng dao động của các nguyên tử trong
phân tử.
• Nội năng u không xác định được chính xác, ngay cả với một
hệ đơn giản nhất. Tuy nhiên, Trong nhiệt động học người ta không
cần xét giá tri tuyệt đối của nội năng mà chỉ cần xác định biến
thiên AU của nội năng trong quá trinh biến đổi hệ từ trạng thái
này sang trạng thái khác thông qua các đai lượng đo được như công
và nhiệt.
38 http://tieulun.hopto.org
• Trong hình thức luận của nhiệt động học, sự tổn tại của nội
năng với tính chất là một hàm trạng thái được chấp nhận như là
một tiên để bao hàm trong nguyên lí I.
1.2. NGUYÊN LÍ I
http://tieulun.hopto.org39
• Đến đây ta chỉ mới nói đến cóng cơ học hav công th ể tích.
Tuy nhiên, công nói đến tro n g hệ thứ c I I - 1 có th ể bao gốm cả các
loại công khác, th í dụ công điện lực W’ = Eq xuất hiện tro n g m ột
pin điện. Đối với các phản ứng ho'a học, công này thường được gọi
là công hữu ích. T rong •chương II ta chưa cần xét đến loại công này.
H = u + P V ta có Qp = ỈI2 - H ị = AH (II.2)
Đại lượng H = u + PV là tổ hợp của các đại lượng trạ n g thái
nên cũng là m ột đại lượng trạ n g th ái và được gọi là e n ta n p i. ứ n g
với m ột trạ n g th ái xác định, H co' m ột giá trị xác định. Cting như
nội n ă n g Ư, e n tan p i H là hàm của các biến số trạ n g thái nên còn
được gọi là hàm trạ n g th ái (H cũng được tín h ra đơn vị n ă n g lượng).
• Từ II. 1 ta thấy n h iệ t đ ẳ n g áp Qp b ằ n g biến th iê n e n -
ta n p i của h ệ, vì vậy tro n g các q u á trìn h đẳn g áp người ta thường
thay Qp bàn g AH (AH = AU + PAV).
Đối với m ột quá trìn h biến đổi vi phân ta cũng co <5Qp = dH.
• Vì vậy, đối với trư ờ n g hợp n h iệt dung mơl Cp không đổi, ứng
Qp
với các công thức (1.15): Cp = và (1.20): Qp = nCpAT ta cũng co':
40 http://tieulun.hopto.org
A1L ÚT3> n AH nC <T - Tj) (II.4).
C )' - nÄT
• Đối với trường hợp c biến thiên theo nhiệt độ. các công thức
(1.17.) và 1.21) có thể được viết dưới dạng:
AH = n J c dT (II.6)
• Trong ví dụ trên, nếu ta dùng một. chốt giữ cho pit-tô n g đứng
vén để thể tích V không đổi fvT = V ị ì thi quá trình biến đổi của
hệ lá quá trình biến đổi đẳng tích và nhiệt trao đổi là n h iệ t đ ẳ n g
tíc h Qv.
Theo nguyên lí I: AU - Qv + w. Tuy nhiên, vi AV = 0 nên
w = 0 và do đo': Q., — AU.
Ta thấy, n h iệ t đ ả n g tic h b ằ n g b iế n th iê n n ội n ă n g c ủ a
hệ. Trong trường hợp này nhiệt cung cấp hoàn toàn được sử dụng
làm tăng nội nàng của hệ.
Đối với quá trình biển đổi vi phân ta cũng co' <5Q„ = du.
® Vi vậy đối với trường hợp nhiệt dung mol không đổi, các công
Qv
thức (1.16); c v = — và (1.20) Qv = n C vAT có thể được viết dưới
ĩlili 1
• Đối với trường hợp nhiệt dung biến thiên theo nhiệt, độ, các
•5Qv , 7
công thức (1.18): c., = --pp. và (1.21) Qv = n J Cv uT có thể được
T
viết dưới dạng:
-}
dU
cV (11 . 10 )
41
http://tieulun.hopto.org
1.4. NGUYÊN Lí I VÀ KHÍ LÍ TƯỞNG
• T rong m ột phản ứng hóa học, hệ phản ứng thường thu nhiệt
hay p h át nhiệt. N hiệt phản ứng là nhiệt tra o đổi giữa hệ phản ứng
và môi trư ờ ng ngoài.
Theo quy ước chung, nhiệt phản ứng được ghi với dấu + nếu
ph ản ứng là th u nhiệt, được ghi với dấu - nếu phản ứng là phát
nhiệt.
• C ũng như tro n g trư ờng hợp chung, khi phản ứng xảy ra ở
điều kiện th ể tích không đổi, nhiệt phản ứng được gọi là nhiệt đẳng
tích Qv và như ta đã biết Qv = AU, khi phản ứng xảy ra trong điéu
42
http://tieulun.hopto.org
kiện áp suất không đổi, nhiệt phán ứng là nhiệt đẳng áp Qt, và
Qp = AH.
Trong phòng thí nghiệm, cán phản ứng thường được thực hiện
dưới áp suất khí quyển không đổi, Vì vậv nhiệt phản ứng thường
được ghi là AH.
• AH là biến thiên entanpi của phản ứng nhưng thường được
gọi là entanpi phản ứng hay nhiệt phản ứng (nhưng ta cẩn nhớ đây
là nhiệt đẳng áp). Khi no'i đến entanpi của một phản ứng người ta
ghi rõ phương trình của phản ứng ấy cùng với trạng thái của các
chất tham gia phản ứng.
Thí dụ:
1 1
AgBr(r) + A cp(k) ---- » AgCl(r) + Agr (Ịỉ) ^ f Ị l7’y8 = 28,7 kJ/mol.
• Trạng thái nhiệt động cúa một chất được đặc trư ng bằng áp
suất p và nhiệt độ T của chất đó. Theo quy ước quốc tế, trạn g
th á i ch u ẩn của m ột c h ấ t là trạ n g thái của ch ất đó ở áp suất
p ° = 1 atm và nếu chất đó là m ột chất khí thì khí đó là khí lí
tưởng.
• AH° (với dấu °) được gọi là en tan p i chuẩn của phản ứng
khi các chất tham gia phản ứng đểu ở trạng thái chuẩn nói trên.
Nhiệt độ của phản ứng được ghi riêng (ở dưới kí hiệu AH).
Trong các bảng dữ liệu, giá trị của AH cũng như giá trị của các, đại
lượng nhiệt động khác thường được quy đổi vể nhiệt độ T = 298K.
• Khi nói biến thiên entanpi AH của phản ứng người ta hiểu
đo' là: AH = H i - Hị, trong đó Hị là entanpi của trạng thái đẩu
(khí chưa phản ứng) và H-, là entanpi của trạng thái cuối (sau phản
ứng) và phản ứng được giả thiết là phản ứng hoàn toàn (sau phản
ứng hệ chỉ co' các sản phẩm với tỉ lượng hợp thức ghi ti'ong phương
trình).
43
http://tieulun.hopto.org
2.2. QUAN HỆ GIỮA NHIỆT PHẢN ÚNG ĐẲNG TÍCH VÀ NHIỆT PHẢN
ỨNG ĐẲNG ÁP
• Ta đã biết, công trao đổi liên quan đến biến thiên th ể tích
của hệ.
Trong quá trìn h đẳn g tích, vì th ể tích V không đổi nên công
tra o đổi bằn g không. T rong quá trìn h đẳng áp, công (cơ học) trao
đổi sẽ khác không nếu co' sự biến thiên th ể tích của hệ.
Tuy nhiên, t a lưu ý rằng, so với th ể tích mol của các ch ất khí
th ì th ể tích mol của các chất rán và lỏng (pha ngưng tụ) thỉ rát
nhỏ không đ án g kể và do đó th ể tích của các chất rắn và lỏng cũng
như biến th iên th ể tích của chúng trong các phản ứng ho'a học được
coi bàng không, v ì vậy, khi xét công cơ học ta chỉ cán chú ý đến
biến thiên th ể tích của các ch ất khí tham gia phản ứng.
Ví dụ, phản ứng: C(r) + H 20 (k ) -* CO(k) + Ho(k)
0 V V + V
T hể tích của cacbon rá n được coi bằng không. Như vậy, đối với
p h ản ứng này ta có:
AV = v2 - Vj = (2 - 1 )V0.
• Một cách đại cương ta xét m ột phản ứng bất kì tiến hành
tro n g hai điểu kiện khác nhau: đản g tích (I), đẳn g áp (II) (hình II.2)
Gọi (1) là trạ n g thái
của hệ khi chưa p h ả n ứng
(2 ) là trạ n g thái của V=const
V ì , p2
hệ sau khi phản ứng
tro n g điều kiện đẳn g tích
1
u
(2 ’) là trạ n g th ái của V i , p1 P=const
hệ sa u p h ả n ứ n g tro n g
2' Qf
điều kiện đẳn g áp
nj là sô' mol khí của VỊ.P,
c h ấ t phản ứng Hlnh 11.2. Quan hệ giữa Qv và Qp
44
http://tieulun.hopto.org
Từ phương trình trạn g thái của khí lí tưởng PV = nRT ta có:
(1) Hị = Uị + P ịV| = U, + njRT
Qv = AU = u 2 - Uj (a)
hay AH - AU = A nR T (11.13)
http://tieulun.hopto.org
45
2.3. ĐỊNH LUẬT HESS
c + 20 2 CO
Trạng Trang
với nhiệt đảng áp AH[ thái đầu c ■+■0 2
AH
thái cuối
o
o
ro
và CO + — 0 2 CO ,
¿i AH, ãh 2
x u ấ t p h át từ trạ n g th á i đẫu
Trạng thái trung gian
và cùng đi đến trạ n g thái
cuối giống nhau nên theo định luật Hess, hiệu ứng nhiệt trong hai
con đường đó đéu như nhau nghĩa là:
AH = AHj + AH 2 (a)
• T ro n g ví dụ này nếu b iết AH (.= -393 kJ/m ol) và A H ;
(= -283 kJ/m ol) ta dễ dàn g tính được AHị (phán ứng nảy khó xác
định nhiệt ph ản ứng bàng thực nghiệm).
Từ (a) ta cđ: AHj = AH - AH 2 = -3 9 3 - (-283) = -110 k J /m o l.
• Định lu ậ t H ess được công bố năm 1840 trước khi xuất hiện
nguyên lí I, tuy nhiên, thực ra định luật Hess chi là hệ quả của
nguyên lí I áp dụng tro n g trư ờ ng hợp áp suất không đổi hoặc th ể
46 http://tieulun.hopto.org
tích không đổi(1). Thực vậy, như ta đã biết nếu p = const thì Qp
= AH hay nếu V = const thì Qv = AU và m ặt khác như chúng ta
cũng đã biết u và H là các hàm trạng thái nên biến thiên AH cũng
như AU của chúng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái
cuối m à không phụ thuộc vào các trạng thái tr-ung gian.
2.3.2. Hệ quả
AIIt
aA + bB . cC + đD -----
AHn
Trong một chu trình khép kín nghĩa là sau khi tiến hành phản
ứng thuận hệ lại trở vể trạn g thái đấu bằng phản ứng nghịch thì
tổng biến thiên các hàm trạ n g thái đểu bằng không. Do đó ta có:
AH( + AHn = 0 hay AH( = -A H n.
Điểu đó có nghĩa là, v ề trị sô' tu y ệ t đối h iệu ứng n h iệt của
phản ứ ng n g h ịch b à n g h iệu ứng n h iệt củ a phản ứng thuận
n h ư n g có dấu ngược lại.
Thí dụ, phản ứng c + 0-, ---- * ccu, AH = “393 kJ/mol là
p h ả n ứ ng p h á t nhiệt, ngược lại, phản ứng C 0 2 ---- * c + cu,
AH = 393 kJ/mol là phản ứng thu nhiệt.
• Chú ý: Khi áp dụng định luật Hess ta cần lưu ý là: các quá
trình khác nhau phải cùng xuất phát từ trạng thái đầu và cùng đi
đến trạng thái cuối, vì vậy các quá trình trung gian phải cùng chiều
và hướng theo hướng đó. nếu có quá trình tru n g gian nào ngược
chiều thì cần phải áp dung hệ quả nói trên để đổi chiêu của phản
ứng này.
(!) Nguyên !í I, vì vậy còn được phái biểu dưối dạng sau đây được gọi là nguvên li trạng
thái đáu và trạng thái cuối, 'tro n g quá trình biến đoi hệ tù trạng thái đầu ưến trạng
thái cuối, tổng nâng lưựng trao đổi: Q + w không đoi và không phụ thuộc vào các
trạng thái trung gian.
47
http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g : B iết rằ n g khi đốt cháy graphit nhiệt tỏa ra ià 393.5
kJ/m ol (AH = '3 9 3 5 0 0 J/m ol), khi đốt cháy kim cương nhiệt tỏa
ra là 395,4kj/m oỉ (API = -395400 J/mol). H ây tính nhiệt chuyển
hóa từ g rap h it sang kim cương.
• T rạn g th ái đầu ỉà c ơp trạ n g
AHX
n
* ^kc
c gr
(1)
+ 0L
-, V / + 02
AH = -393500 J/m ol C 0 2‘ AH = -395400 J/m ol
48. http://tieulun.hopto.org
Gọi qA, qB lán lượt là nhiệt lượng cấn thiết để đưa a mol chất
A và b mol chãt B từ nhiệt độ T| lên nhiệt độ T2.
Gọi q(., qỊ-, lấn lượt là nhiệt lượng mà c mol chất c, d moi
chất D tỏa ra khi được đưa từ nhiệt đô T , xuống nhiệt đô Tị.
AH,
(Ti.) aA + bB z . cC + dD
q,\ Bb Bc (l!)
(Tj) aA + bB - c'c + dD
(I) (II)
Coi I là trạng thái đáu, II là trạn g thái cuối, từ định luật Hess
ta co':
AHj = qA+ q R + AH 2 + qc + qD = AH 2 + qA + q B + qc + q D (a)
• Trước hết ta xét trưòng hợp mà n h iệt d un g các chất dược
coi là k h ôn g dổi.
Áp dụng công thức 1.20 hay II 4 ta tính được qA, qB, qc , qD.
qA = aCpíAMT, - T ị ); qB = bCp(B)(T 2 - Tị)
qD = - dCp(D) (T 2 - Tị)
Từ (a) ta co' AH t = A H ị - qA - q B - qc - qD
hay AH 2 - AHị + cCp(C)(T 2 - Tj) + dCp(D)(T 2 - Tị)
-aCp(A ) (T 2 - T ị ) -bCp(B) (T 2 - T])
49
http://tieulun.hopto.org
T2 T2
qA = J aCp(A)dT , qB = í bCp(B)dT,
1
T, T2
qc = J cCp(C)dT = - J cCp(C)đT
T2 T!
'r 2
và 4 d =- J d C p (D ) d T
í '1
Từ (a) ta có: AH 2 = AHị - qA. _ Qb ~ qc ~ Td day
T2
AH 2 = AHj + Ị r cCp(C) + dCp(D) - aCp(A) - bCp(B)' dT
Ti L
r2
hay AH2 = AH j + J ACpdT (11.15)
T1
AH29g = -2 4 1 ,8 kJ/mol.
50 http://tieulun.hopto.org
Cp (H2) = 28,84 J/mol; Cp(0 2) = 29,37 J/mol;
Cp(H20,k) = 33,58 J/mol K.
Tính AH tại 100°c.
51
http://tieulun.hopto.org
2.5. SINH NHIỆT, THIÊU NHIỆT. QUAN HỆ GIỮA SINH NHIỆT, THIÊU
NHIỆT VÀ NHIỆT PHẢN ỨNG
52 http://tieulun.hopto.org
1
H 2(k) + ^ 0 ,(k ) H 20(1>; AM;’ = -285,8 kJ/mol
,Với định nghĩa trên thì sinh nhiệt của tất cả các đơn chất ở
trạn g thái chuẩn đểu bàng 0. Nhiệt chuyển trạng thái của các đơn
chất từ trạng thái bền lên trạng thái không bển ở p° = 1 atm và
T = 298 K cũng thường được coi là sinh nhiệt của đơn chất ở trạng
thái không bền, thí dụ: Br 2(k), AH°[ - 20,9 kJ/mol
(Sinh nhiệt của các chất được ghi trong bảng phụ lục).
® Phản ứng nghịch của phản ứng tạo thành được gọi là phản
ứng phân hủy. B iến th iê n en tan p i củ a phản ứ ng tạo thành và
b iến th iên en tan p i củ a phải ứng phân hủy cíó trị số tu yệt
đối giôn g n h au nh ư n g có dấu k h ác nhau, ví dụ:
• Ghi chú:
Như ta đã biết, cũng như nội năng, entanpi cùa các chất không xác định dược bằng
thực nghiệm. Người ta chi nói đến giá trị của AU. cùa AH nghĩa là chi nói đến giá trị
cùa biến thiên nội náng biên thiên entanpi.
Khi xét về sinh nhiệt, ta cũng đã biết sinh nhiệt cùa các đơn chất ờ trạng thái chuẩn
và ờ nhiệt độ 298 K đểu bằng không.
AHf (O i) = 0: AH°f(graphit) = 0; A H°(I2.r) = 0.
Từ đó. mỏi đây người ta đưa ra một quy ước coi entanpi cùa các chất đó ờ trạng
thái chuẩn và ỏ nhiệt độ 298 K đều bằng không:
Trong một sổ bàng dữ liệu mơi. sớ dĩ người ta thay A«_p bằng 11?98 la vi lí do dó.
53
http://tieulun.hopto.org
2.5.2. Quan hệ giữa sinh nhiệt và nhiệt phản ứng
• G iả dụ ta có phản ứng:
AB + CD — * AC + BD; AHl2’w
E n ta n p i c h u ẩ n AH"ư c ủ a m ột p h ả n ứ n g hóa h ọ c b ằ n g
tổ n g e n ta n p i tạ o th à n h c h u ẩ n c ủ a c á c sả n phẩm trừ đi tổ n g
e n ta n p i tạ o th à n h c h u ẩ n củ a c á c c h ấ t phản ứng.
G hi chú: 'th e o quy uớc mdi thì hệ thức trên có thể vict:
54
http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g : Tính nhiệt đảng áp của phản líng:
5
2NH 3 + - 0 , ---- » 2N 0 + 3H->0(k); AH;’U ?
7
a) C?H 6 + ị 0 2 ---- » 2 C 0 2 + 3H 20(1); AH° = -1558,4 kJ/mol
55
http://tieulun.hopto.org
Ta liên hệ phản ứng nàv với các phản ứng cháy sau đày:
b) C ,H 4 + 3 0 2 — > 2 C 0 , + 2H : 0U); AHj - -1409,6 kJ/mol
* c 2h „+ ( | o ,) I
2CO , + 3IHO
Vì phản ứng (d’) ngược với phản ứng cháy (đ) nén phải có đáu
ngược lại :
Ap dụng định lu ật H ess ta có:
AHX = )AHj + A H ọ - AHị
Ta dễ dàng thấy:
H iệu ứ n g n h iệ t c ủ a m ột p h ả n ứ n g h ó a h ọ c b à n g tổ n g
th iê u n h iệ t c ủ a c á c c h ấ t p h ả n ứ n g (c h ấ t đ ẩu ) trừ đi tổ n g
th iê u n h iệ t c ủ a c á c sả n p h ẩm (c h ấ t cu ố i).
56
http://tieulun.hopto.org
Cho biết: AH?(C02) = -393,5 kJ/mol;
• Dưới đây là thiêu nhiệt của một số hợp chất và giá trị gần
đúng vê nâng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu.
2.6. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT QUAN HỆ GIỮA NĂNG LƯỢNG LIỀN
KẾT VÀ NHIỆT PHÁN ỨNG
• Một cách chính xác, nâng lượng liên kết phải được hiểu là
năng lượng được, giải phóng trong quá trình hình thành các liên kết.
Theo quy ước chung, năng lượng được giải phóng phải được biểu thị
bằng một trị số âm, ví dụ:
http://tieulun.hopto.org
57
H + H ---- » H—H; £ = '4 ,4 8 eV hay E = '4 3 2 kJ/mol
Ngược lại, năn g lượng cần cung cấp để phá vỡ liên kết được
gọi là n ă n g lượng phân li liên kết. N ăng lượng phân li liên kết có
giá trị tu y ệt đc: Kằng giá trị tuyệt đối của năn g lượng liên kết nhưng
có dấu ngược lại, ví dụ:
H—H --- * H + H, £d = 4,48 eV hay E D - 432 bJ/mol.
Tuy nhiên, ít lâu nay người ta quen biểu thị n ă n g lượng liên
kết bằng các trị số dương. Điều đó có nghĩa là, khi nói n ă n g lư ợ n g
liê n k ế t người ta hiểu đó là n ă n g lượng phân li liên kết.
• Thực ra, mỗi loại liên kết, thí dụ liên kết C -H , tro n g các
phân tử khác nhau (thí dụ trong CH 4 và tro n g CVH6) thì khác nhau.
Tuy nhiên, từ sự tổng hợp các dữ liệu thực nghiệm , người ta xác
định m ột giá trị tru n g bình vể n ă n g lượng liên kết cho mỗi loại liên
kết và áp dụng chung cho các phân tử, thí dụ đối với liên kết C -H ,
giá trị đó bằng 418,4 kJ/mol.
Dưới đây là b ản g n ă n g lượng liên kết của m ột số liên kết
thườ ng gặp (bảng II. 1) (xác định ở p = 1 a tm và T = 298 K).
Bảng 11.1. N í n g lượng liân k ế t kJ/mol
Liên kết A-B Năng lượng liên kết Liên kết A-B Năng lượng liên kết
58 http://tieulun.hopto.org
2.62. Quan hệ giữa năng lượng liên kết và nhiệt phản ứng
- Xác định n h iệt ph ản ứ n g từ n ă n g lượng liên kết
Một cách cụ thể, ta xét phản ứng:
H 2C = CH 2 + H 2 ---- * H 3C - CH3; AH - X.
Nếu coi các liên kết trong các phân tử ban đầu bị phá vỡ thành
các nguyên tử và sau đo', các nguyên tử này lại liên kết với nhau
tạo thành các phân tử sản phẩm, ta sẽ có sơ đổ sau:
AH =X
H 2C = CH 2 + H 2 -------- h 3c - c h 3
i E c= c EHl-H
l ■^c-c
[ 4E c_h -6E chí
2 C + 4H + 2:
Theo định luật Hess ta có:
AH = E c= c + 4Ec + r + E h + j - E c<: - 6E (H1
Từ đó ta co'
= -150,5 kJ/m ol .
- Xác địn h n ă n g lư ợn g liên k ết từ n h iệt phản ứng
Cùng với nguyên tác trên, nếu nhiệt phản ứng đã biết, ta có
th ể xác định m ột trong các năng lượng liên kết được giả thiết là
chưa biết. Một cách cụ thể, ta xét phản ứng:
2H 2 + 0 2 ---- » 2H 20 ; AH = -490 kJ
Với E 1MI = 432 kJ/mol, E q = q = 493,7 kJ/mol ta có thể xác
định được năng lượng liên kết O -H trong phân tử H -O -H từ sơ đổ
sau:
59
http://tieulun.hopto.org
^ AH = - 490 kJ
2H 2 + (). ______ ... . 2H 20
: 2 E H_ H E 0=0 -4 E 0 _h
4H + 20
AH - 2 E h _ h + E 0 = 0 - 4E ()= h
1847,7
E 0 _h = ì - ~ - = 461,9 k J /m o l
• N ăng lượng m ạng lưới của m ột hợp chất ion kết tin h là năng
lượng được giải phóng tro n g quá trìn h hình th àn h m ột mol phân tử
tinh th ể từ nh ữ n g ion riêng rẽ.
Theo quy ịiớc chung, n â n g lượng được giải phóng có dấu
Về trị số tuyệt đối, n ă n g lượng này bàng n ãn g lượng cẩn thiết
để phá vỡ m ột mol phân tử tinh th ể th àn h nhữ ng ion riêng biệt.
N ă n g lượng m ạng lưới quyết định độ bền, độ hòa ta n và nhiéu
tín h c h ấ t khác của tinh thể.
60 http://tieulun.hopto.org
2.7.2. Phương pháp xác định năng lượng mạng lưới
- Chu trìn h Born - H aber
Sự xác định trực tiếp nâng lượng m ạng lưới bằng thực nghiệm
gập nhiều khó khăn. Tuy nhiên, người ta có thể liên hệ năng lượng
m ạng lưới E m| với các dạng năng lượng khác bằng một chu trình
rồi từ đó tính ra E ml.
• Để cụ th ể hóa ta xét trường hợp NaCl làm ví dụ:
Ta xuất phát từ trạng thái tinh thể NaCl (t.t) và hình dung là
sau một số quá trình biến đổi tiếp diễn, NaCl lại trở về trạng thái
xuất phát. Sự tiếp diễn khép kín các quá trỉnh biến đổi trên được
gọi là chu trình Born - Haber.
« Ta đã biết, năng lượng được giải phóng trong quá trình tạo
thành tinh th ể NaCl từ phản ứng giữa các đơn chất clo (k) và natri
(tt) được gọi là entanpi tạo thành AH(NaCl). Đối vối quá trình ngược
lại, (chiều mũi tên) hiệu ứng năng lượng sẽ là -AH(NaCl).
- Khi đưa m ột mol tinh th ể N a(tt) sang dạng khí Na(k) ta phải
cung cấp một năng lượng SNa, đó chính là năng lượng thăng hoa
của natri.
- Đối với Clo, ti-ong quá trình phân li phân tử thành nguyên
tử, năng lượng tiêu tốn đối với nửa mol phân tử sẽ là ^ E a _cl.
i-i
61
http://tieulun.hopto.org
- Khi c h u y ể n n a tri nguyên tử sang dạng ion N a+ cũng cần tiêu
tốn m ột n ă n g lượng bằng INa (I là n ân g lượng ion hóa) và ngược
lại, tro n g q u á trìn h th u nh ận điện tử để trở th àn h ion c r , một mol
nguyên tử clo giải phóng m ột n ă n g lượng bàng E Ci (E là ái lực điện
tử).
- Cuối cùng, như đã biết, tro n g quá trìn h hình th àn h m ột moi
phân tử N aC l tin h th ể từ nh ữ n g ion riêng rẽ N a+ và c r hệ thống
tỏa ra m ột n â n g lượng b àn g E m|.
- Vì sau m ột chu trình, tổng các biến thiên năng lượng bàng
không nên ta sẽ có:
Từ việc xác định bằng thực nghiệm các biến thiên n ă n g lượng
ghi ở vế phải ta sẽ xác định được n ă n g lượng m ạng lưới của tinh
thể.
• C ô n g th ứ c K a p u stin sk i
Ngoài phư ơ ng pháp B o m - H aber, năn g lượng m ạng lưới còn
cđ th ể được tín h theo m ột số công thức lí thuyết. Dưới đây là c ô n g
th ứ c K a p u stin sk i
zc • za '
E I - -10 7 1 ,5 -= — 7------- [kJ/mol]
r u + r,,
62
http://tieulun.hopto.org
ư n g dụng. Xác định năng lượng m ạng lưới của NaCl
a) bằng chu trình Born - Haber với các dữ liệu sau đây (tính
ra kJ/mol)
^■^NaCl^ ~402, Sj4a= 109, = 496, E q _(_'| = 242, E q = -361.
o
b) bằng công thức Kapustinski với r Na+ = 0,96A,
rC|- = 1,81A
Ta thấy hai phương pháp cho các kết quả khá phù hợp.
• Nguyên nhân của quá trình hòa tan ỉà sự tương tác giữa
dung môi và chất tan. Tương tác này rất đa dạng, có thể là tương
tác lưỡng cực - lưỡng cực, ion - lưỡng cực, cầu nối hiđro hay tương
tác hóa học.
• Trong các ví dụ vừa no'i ở trên, dung môi là nước và chất
tan ỉà chất rắn tinh thể. Đđ là trường hợp thường gặp và được quan
tàm nhiều trong ho'a học.
63
http://tieulun.hopto.org
\
• T rong trư ờ ng hợp này, tương tác giữa dụng môi và chất tan.
trư ớc h ế t d ẫn đến sự phá vỡ m ạng lưới tin h th ể của chất ta n và
sau đó ìà sự hình th àn h các tập hợp tạo bởi phân tử hay ion chất
ta n cùng với m ột số các phân tử dung môi bao quanh.
Các tập hợp này, tro n g trư ờ ng hợp chung được gọi ià c á c s o n -
v a t hay đối với trư ờ ng hợp dung môi nước được gọi là c á c h iđ rat.
Sự hình th àn h các sonvat hay các h iđ rat đươc gọi là s ự s o n v a t
h ó a hay sự h iđ ra t hóa. Do sự hình th àn h các h iđrat nén trong
dung dịch nước, công thức phân tử hay kí hiệu ion có ghí thêm kí
tự aq (aquo = nước), ví dụ: N arìaq), C1 (aq).
64 http://tieulun.hopto.org
• ứ n g d ụ n g . Đối với LiCl, E m| = -840 kJ/mol,
AHhld (Li+) = -520 kJ/mol, AHhid(CD = -366 kJ/mol
Tính năng lượng hòa tan của LiCl trong nước.
• Nâng lượng hòa tan:
AH = + 840 + (-520 - 366) = -46 k J/m o l
quá trình hòa tan LiCl như vậy là quá trinh tỏa nhiệt.
BÀI TẬP
1. Tính hiệu số giữa nhiệt phản ứng đẳng áp^ỵà_đâng tích của các
phản ứng sau đâv xảv ra ở 0°c
a) c_.fl.jik> + 3 0 2(k) ---- * 2 CO,(k) + 2 H , 0 (k)
b) C2H 5OH(l) + 3 0 2(k) — » 2 C 0 2(k) + 3H ,0(k)
2. Hãy tính nhiệt phản ứng đẳng áp của các phản ứng sau:
3
a) PbO(r) + S(r) + — 0-,(k.) ---- » P b S 0 4(r), Qv = -686,2 kJ
4. Hydrazin và đimetyl hydrazin tác dụng với oxi một cách tự phát
vã có thể sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
a) N 2H 4(1) + 0 2(k) -* N .(k ) + 2H.O (k)
AH = -1323 kJ
Hãy tính năng lượng liên kết E(C = C).
Cho biết, năng lượng AH (tính ra kJ/mol): C - H (418,4);
0 = 0 (493,7), c = 0 (761,5), 0 - H (462,9).
Biết ràn g nhiệt dung mol (tính ra J/m ol K) của Pb, 0 7, PbO lần
lượt bàng 27,7; 29,4 và 48,5.
H ãy tính AH khi phản ứng xảy ra ở 150°c
ĐÁP SỐ
la: 0, 0; lb: 4539 J
2 a: -6 8 9 ,9 kJ; 2 b: -565,5 kJ
3: 178,5 kJ/m ol
5: -3267,4 k J
6: -5 7 3 ,9 kJ
7: -2 2 0 ,7 kJ.
http://tieulun.hopto.org
ilỉ. NGUYÊN LÍ ỉl NHIÊT
* ĐỐNG
4 HOC.
k f
o Về ý nghĩa vật lí, entropi là đại lượng đặc trưng cho mức độ
hỗn độn phân tử của hệ cẩn xét.
Mức độ hỗn độn của
một hệ càng cao thỉ entropi o o o •
o
m
http://tieulun.hopto.org
67
s = klnW
(W là xác suất n h iệt động học hay độ bội của trạ n g thái vĩ mô.
k = h ằ n g số B oltzm ann).
Tuy nhiên, tro n g khuôn khổ của nhiệt động học kinh điển ta
không x ét đến hệ thức này.
• G iữa th ế kỉ 19, m ột số nhà bác học đi sâu nghiên cứu về
các quá trìn h dãn, nén tu ần hoàn của khí lí tưởng, liên quan đến
h o ạt động và hiệu su ấ t của các động cơ nhiệt.
• Dối với m ột chu trìn h dãn, nén th u ận nghịch được gọi là c h u
tr ìn h C a r n o t (C ac-n ô), n h à kĩ sư người Pháp đã tỉm ra hệ thức:
Qi Q2
7=7- + 7=7- = 0(a), tro n g đó Qj lã nhiệt lượng m à khối khí thu vào
M L2
từ nguốn no'ng tại nhiệt độ Tj và Q 2 là nhiệt lượng m à khối khí
th ải ra nguổn lạnh có nhiệt độ là Ti.
• Vì n h ư ta đã biết, đối với m ột quá trìn h khép kín, tổng biến
thiên của m ột hàm trạ n g th ái b ất kì đều bằng không (chẳng hạn
AUị + A U 2 = 0 hay $ d U = 0) nên từ hệ thức trên , Clausius
Q
(Claodiut) đ ã đi đến kết luận là 7j7 phải là biêu thức diên tả độ biến
thiên của m ột hàm trạ n g thái nào đó tro n g m ột quá trìn h biến đổi
th u ậ n nghịch. Đại lượng này được Clausius gọi là e n tro p i và kí hiệu
là s (cũng như các hàm trạ n g thái khác, hệ thức (a) cũng có dạng
ASị + A S, = 0).
Qtn
N hư vậy theo định nghía của Clausius: AS = hay đối với
T
68 http://tieulun.hopto.org
• Trong hình thức luận của nhiệt động học, sự tổn tại của hàm
trạng thái s cùng với định nghĩa của nó được chấp nhận như là
một tiên để bao hàm trong nội dung của nguyên lí II. Có nhiễu cách
phát biểu nguyên lí II, dưới đây là một trong cách phát biểu đó:
1.2. NGUYÊN Lí II
<5Qtn
dS = ~ Y ~ (III.l)
^Qktn
dS (III.2)
> T
(Trong đó, <5Q[n, <5Qktn là nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ngoài
tại nhiệt độ T ứng với quá trình thuận nghịch hay không thuận
nghịch),
• Nếu xét toàn bộ quá trình biến đổi hệ từ trạng thái (1) sang
trạn g thái (2 ) thì đối với quá trình thúận nghịch ta co':
ỉ <5Qtn
AS = ) - — (III.3)
2f <5Qktn
AS > J (III.4)•
• Vì entropi là một hàm trạn g thái nên AS chỉ phụ thuộc vào
trạn g thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào cách tiến
http://tieulun.hopto.org
69
h à n h th u ận nghịch hay không th u ận nghịch, v ì vậy nếu các trạ n g
th á i đ ầu giống nhau và các trạ n g thái cuối giống nhau thỉ AS trong
h ai hệ thức III.3 và I II .4 bằng nhau. Từ đo' ta co':
r ^Qtn r 5Qktn
J T > J i p - hay: <5Qln > ỎQktn.
Điều đo' co' nghĩa là nhiệt trao đổi trong quá trìn h th u ận nghịch
lớn hơ n nhiệt trao đổi trong quá trìn h không th u ận nghịch.
- H ai hệ thức III. 1 và III.2, III.3 và III.4, thường được viết, gộp
lại :
ỖQ
đS » ~ (1115);
(III. 6)
70 http://tieulun.hopto.org
nghịch nên trong hệ cô lập, các quá trình này chi xảy ra theo chiều
tăng của entropi. Khi entropi của hệ dạt giá trị cực đại nghĩa là
đến khi biến thiên của entropi bằng không (dS=0) thi hệ đạt trạng
thái cân bằng.
• Trong quá trình biến đổi trạn g thái của hệ, nếu co' sự trao
đổi nhiệt với môi trường ngoài thỉ cùng với sự biến thiên entropi
của hệ có sự biến thiên entropi của môi trường ngoài.
Nếu gọi ASt là tổng biến thiên entropi của hệ và môi trường
ngoài ta cd:
ASt = AShộ + ASmtr
Nếu bình phản ứng hóa học chẳng hạn được đặt trong một
nhiệt lượng kế thì nhiệt lượng kế tạo thành môi trường ngoài của
hệ ho'a học. Hệ ho'a học và nhiệt lượng kế tạo thành một hệ cô lập
và như ta đã biết:
- đối với quá trình thuận nghịch:
AShộ + ASmtr = 0
- đối với quá trình không thuận nghịch:
AShệ + ASmtr > 0 .
1.3. BIỀN THIÊN ENTROPI TRONG QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI TRẠNG
THÁI VẬT LÍ CỦA MỘT CHẤT NGUYÊN CHẤT
AH
AS = (III. 8)
T
http://tieulun.hopto.org
71
ứ n g dụng. Xét biến thiên entropi AS tro n g quá trìn h ho'a hơi
m ột mol nước ở 373 K (nhiệt hóa hơi của môt mol nước ở 373 K
tại áp suất P n = 1 atm , Qp - AH° = 40.7 kJ/mol)
• Từ hệ th ứ c tr ê n t a có:
AH 4 0 ,7 . 10 3
AS = = 2T3 = 109 J/mo1 K -
1.4. BIẼN THIÊN ENTROPI CỦA MỘT CHẨT KHI NHIỆT ĐỘ THAY
ĐỔI
(III. 10)
- Nếu quá trìn h xảy ra ở điều kiện đẳng tích ta cũng có các
công thức tương tự.
Trường hợp Cv thay đổi theo nhiệt độ:
T 2
AS = nCvln^~■
72 http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g 1. Xót biến thiên entropi của một mol nước khi đun
nóng từ 273 K (0°C) lên 373 K (100°C). Coi nhiệt dung của nước
không đổi: Cp = 75,3 J/mol K.
T2 373
• AS = C pln^r = 75,3 = 23,5 J/m o l K
ứ n g d ụ n g 2. Xét biến thiên entropi của một mol hơi nước khi
được đốt nóng từ 373 K lên 473 K
(C = 36,8 -7 ,9 .1 0 ^ T + 9,2.10^ T 2 J/mol K)
4~3 36 8
AS = J 7,9. lơ"3 + 9,2.10~6r) )dT
373 v 1 7
73
http://tieulun.hopto.org
• Vì e n tro p i c ủ a các đơn c h ấ t (Cơraphit> Ckim cươnơ, 0 2) cũng
như của các hợp chất (C 0 2, ...) ở OK đều bằng 0 nên nguyên lí III
cũng có nghĩa là, ở không độ tuyệt đối, biến thiên entropi AS0 trong
các quá trìn h biến đổi các chất ở dạng tinh th ể hoàn hảo đều bằng
không, chẳng hạn
c + 0 2 ---- » C 0 2, AS0 = 0.
74
http://tieulun.hopto.org
• Ta đã biết entropi đặc trư n g cho mức độ hỗn độn phân
tử của các c h ấ t hay của m ột hệ, vì vậy, đổi với cùng m ột chất
ở n h iệt độ cao, ch ất đo' co' entropi lớn hơn là ở nhiệt độ thấp,
ở trạ n g th ái khí ch ất đó cổ entropi lớn hơn là ở trạ n g thái lỏng
và ở trạ n g th ái này, ch ất đo' co' en tro p i lớn hơn là ở trạ n g thái
rắn.
2.3. BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG CÁC PHÀN ỨNG HÓA HỌC
ÀQ ° _ qo , __ qo
p.ư — sản phẩm chất phản ứng
Ạ C Ị° _ yq o , _ yq o
f z^>3 hộp c[lâ't dơn cj1| t
http://tieulun.hopto.org
75
ứ n g d ụ n g 1. Xác định entropi tạo th àn h chuẩn của N H 4C1
Cho biết S°(N ?) = 191,5 J/m ol K; S°(H 2) = 130,6 J/m ol K;
S°(C12) = 2237 J/m ol K; S°(N H 4C1) = 94,6 J/m ol K.
1 1
P h ả n ứ ng : 2 ^ 2 + 2H 2 + 2 ^ 2 ---- * N H 4C1.
76 http://tieulun.hopto.org
có nãng lượng thấp kèm theo sự giảm entropi của hệ (AShe < 0).
Thí dụ thường gặp nhất là các quá trình hình thành các phân tử,
các tinh thể từ các nguyên tử hay các ion riêng rẽ.
Vì vậy, người ta cần kết hợp hiệu ứng năng lượng và hiệu ứng
entropi để tìm điểu kiện duy nhất, xác định chiều diễn biến của các
quá trình tự phát.
• 0 đây, ta xét các quá trình xảy ra tại một nhiệt độ và tại
một áp suất không đổi, được gọi là các quá trình đẳng nhiệt, đẳng
áp.
Đối với một hệ kín ta cấn xét tổng biến thiên entropi của hệ
và của môi trường ngoài:
Vì môi trường ngoài bao gồm m ột không gian lớn nên sự trao
đổi nhiệt giữa hệ và môi trường ngoài không ảnh hưởng đến trạng
thái cân bằng của môi trường ngoài và do đd quá trình biến đổi của
môi trường ngoài luôn luôn được coi là quá trình thuận nghịch và
như vậy, đối với các quá trình đảng nhiệt đẳng áp, biến thiên entropi
của môi trường ngoài đều được tính theo hệ thức:
A H mtr
Đối với nhiệt trao đổi giữa hệ và môi trường ngoài ta luôn luôn
có: AHmtr = -A H hệ (một bên thu, một bên phát).
Từ đo' ta co':
AHhệ
A^tổng= AShệ + ASmtr - AShệ 7j7~
http://tieulun.hopto.org
77
v ì H, T, s đều là các hàm trạ n g th ái n ên tổ hợp của chúng:
(H - TS) cũng là m ột hàm trạ n g thái. Từ đó người ta định nghĩa
m ột đại lượng trạ n g th ái mới, kí hiệu là G với G = H - TS được
gọi l à e n t a n p i t ự do, th ê ' đ ẳ n g n h i ệ t đ ả n g á p , hay n ă n g lư ợ n g
t ự do G ib b s.
Sở dĩ n ă n g lượng này được gọi là nãn g lượng tự do vì phẩn
n ă n g lượng này có th ể "tự do" chuyển th à n h công, tro n g khi đo',
ph ần còn lại (TS) được gọi là n ă n g lượng "liên kết", chỉ có th ể
chuyển th àn h nhiệt.
Với định nghĩa đó, hệ th ứ c (b) có th ể viết:
AH - TAS = G 2 - Gj = AG
A G hệ = _ T A S tỔng-
Theo nguyên lí II, đối với m ột quá trìn h không th u ận nghịch
hay tự p h át :
AStàng > 0, hay -T A S < 0, do đó
___ AHhê
Khi AG = 0 hay AH - TAS = 0, ta có AShệ = — 1 nên hệ
78 http://tieulun.hopto.org
Điểu kiện tự phát cho một quá trình đảng nhiệt đẳng áp:
< 0 tự phát
= 0 hệ ở trạn g thái cân bằng
> 0 không tự phát, quá trình ngược lại là quá trình tự phát
AS = 21,99 J/mol K.
Khi t > 0°c, AG < 0 quá trình chảy lỏng nước đá xảy ra tự phát
Khi t = 0°c, AG = 0 ta có hệ cân bằng: nước đá ^ nước
Khi t < 0°c, AG > 0 quá trình chảy lỏng không tự phát, quá
trìn h ngược lại là quá trình kết tinh nước đá (AG < 0) xảy ra tự
phát.
• Vì AG = AH - TAS nên khi AH và AS cùng dấu thì có thể
có hai khả năng - hệ chuyển sang trạ n g thái co' năng lượng thấp
cùng với sự giảm độ hỗn độn của hệ.
- hệ chuyển sang trạ n g thái có độ hỗn độn cao.
Khi đó, yếu tố thứ ba là nhiệt độ sẽ quyết định chiều diễn biến
của quá trình:
http://tieulun.hopto.org
79
AH AS AG(=AH-TAS) Biến đổi
- + - tự phát
+ + không tự phát
_ - - ở T thấp tự ph át
+ ở T cao không tự phát
Qktn
• Đối với quá trìn h không th u ậ n nghịch ta có AS > ——
(i) Một cách thuận tiện hơn, theo tác già, công có thẻ biẻu thị bằng một số số học. Khi
đó, hẹ thức (e) có dạng: W’tn = ịAG Ị hệ thức (f) có dạng w ktn < |AGỊ và hệ
thức cuối cùng có dạng: W 'max = |A G |. Tuy nhiên, cách diễn dạt này chưa tháy tác
giả nào sử dụng.
http://tieulun.hopto.org
81
3.3. BIẾN THIÊN ENTANPI Tự DO TRONG CÁC PHẢN ÚNG HÓA HỌC
AG°(I~,,r) = 0, A G ^(02 k) = 0.
B ằng cách đó người ta xác định AG°f của các hợp ch ất và tập
hợp lại th àn h bảng (xem PL)
| h 2 + c + | n 2 — * H C N (1)
http://tieulun.hopto.org
82
3.3.2. Entanpi tự do chuẩn của phản ứng
Đó là biến thiên entanpi tự do chuẩn của các phản ứng.
Cũng như nhiệt phản ứng AH°pư, biến th iên en tan p i tự do
ch u ẩ n của p h ản ứ ng b ằ n g tổ n g en tan p i tự do tạo thành của
c á c sả n phẩm trừ đi tổ n g en ta n p i tự do tạo thành của các
ch ất ph ản ứng.
83
http://tieulun.hopto.org
t a sẽ có: AG = AG ị + AG 2
= -394,4 - (-137,2)
= -257,2 k J/m o l
G hi chú. Như đá trình bày tro n g mục ghi chú ở chương II (2.5). giá trị tuyệt
dối của entanpi không xác định được từ thực nghiệm . T rong nhiệt động học người ta chì
nói đến giá trị cùa AH. Dối với entanpi tự do cũng vậy. người ta chi xét đến giá trị của
AG nghĩa là xét đốn biến thiên cùa entanpi tự do trong các quá trinh. Tuy nhiên, theo
quy ước mới, cntanpi của các dơn chất ờ trạng thái chuẩn và ở 298 K được coi bằng khônv:
H °298 (<iơn chất) = 0 và trên cd sở dó người ta xác định giá trị tuyệt đối entanpi của
các chất khác, thí dụ H °298(C 02) = - 393,5 kJ/mol.
Cũng trôn cơ sở đó. xuất phát từ công thức dịnh nghĩa: ( v ị = 11° - TS° người ta
xác định một thang giá trị quy ước cùa G °T cho các đơn chất và các hợp chát.
84 http://tieulun.hopto.org
• Từ nguyên lí I ta có:
dU = <5Q + ỖW = ỔQ - PdV (a)
Từ nguyên lí II ta có:
«5Q
dS = “ - hay ỐQ = TdS (b)
dG - ( f ) r dP+ ( l ) p dT (IIUS1
Đồng nhất (III.17) và (III.18) ta co':
( § ) T = V 011.19) và ( ! f ) p = - S 011.20)
http://tieulun.hopto.org
85
3.5. Sự PHỤ THUỘC CỦA G, AG VÀO NHIỆT ĐỘ
(III.20)
H ệ thức này cho biết sự phụ thuộc của G theo nhiệt độ khi áp
s u ấ t không đổi.
° = H + T (H )P (III 21)
.. / m 1 Ä _ G-
T a co: ( yT )p T ( ỡT) p T2 (e)
/ 9(G/T)v = Z H
(III.23)
\ 9T / p rp2
86
http://tieulun.hopto.org
Tách biến và lấy tích phân ta có:
dT (III.24)
/ 3(AG)v
- AS (III.25)
\ OT )p
/ SAG,
AG = AH + T (III.26)
( dT )p
d / AG, - AH
(III.27)
dT { T / T2
Tf / AG\ Tf , - AH,
(III.28)
/ d( t ) - /’ ( “ ) dT
‘l
Các hệ thức III.21, III.26 cũng như các hệ quả của chúng là
những dạng khác nhau của p h ư ơ n g t r ì n h G ibbs - H elm holtz, diễn
tả sự phụ thuộc của G và AG vào nhiệt độ.
• T rong khoảng biến thiên n h iệ t độ không quá lớn, AH được
coi là không đổi. Khi đó hệ thức III.28 có dạng đơn giản:
ag2 AG i , 1 1,
- —— = AH (III.29)
'L'2 T1 t2
TV
Hệ thức này được sử dụng m ột cách phổ biến để tính AG° tại
các nhiệt độ T khác nhau khi biết AG°29g.
87
http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g . Đối với quá trìn h chảy lỏng của nước đá:
AH = 6007 J/m ol, ở 273,15 K thì ẠG° = 0.
T ính A G °r ở T = 272,15 K
• Áp dụng công thức III.29.
(III. 19)
hệ th ứ c này cho biết sự phụ thuộc của G vào p tro n g các quá trình
đ ẳ n g nhiệt.
T ách biến và lấy tích phân ta có:
(111.30)
là n h ư nhau:
88
http://tieulun.hopto.org
T
Đối với c h ấ t khi, V = nR p . Thay giá trị này vào (111.30)
ta được:
i’2
đP
Gỉs = Gp + nRT J
Y
2 1 ¿1
http://tieulun.hopto.org
89
• N ếu hệ có c h ấ t k h í th a m g ia và nếu quá trìn h biến đổi
cổ sự tă n g hay giảm số mol khí trong hệ thì AV ^ 0 và AG phụ
th u ộ c vào áp suất.
- N ếu AV 0, ví dụ phản ứng: 2CO vk) —* 2CO<k) + O yk)
2Vn 2V0 + IV ,
thì đạo hàm nói trên > 0 nghĩa là AG tăn g khi áp su ấ t tàng.
- Nếu AV < 0, ví dụ phản ứng: 2SO:>(k) + Oi(k) —» 2SO^(k)
2V() 1V() 2V,
th i đạo hàm ndi trê n (vế trá i của III.31) < 0 nghĩa là AG giảm khi
áp su ấ t tăng.
- Nếu AV = 0, ví dụ phản ứng: C(r) 4- 0->(k) —> C O dk)
1V(1 iv ‘
th ì đạo hàm no'i trên = 0, nghĩa là AG không phụ thuộc vào áp
su ấ t.
Gọi n là số m ol khí tả n g hay giảm , ta có:
RT
>
AV
s
II
II
0
n p
OAG ■ T
Từ đó ta cđ: = nR ^
3P ì T p
p2
Tách biến và lấy tích phân ta cd: AGp = AG|> + nR T ln —
2. í tị
N ếu xuất p h át từ điểu kiện chuẩn: Pj = p ° = 1 atm và P t
c ũ n g tính ra atm thi ta co':
^2 p (atm )
P] 1 (atm y ^
90 http://tieulun.hopto.org
ư n g d ụ n g . Xét phản ứng:
http://tieulun.hopto.org
91
3.7.2. Đại lượng mol riêng phần
Đối với m ột hỗn hợp hai hay nhiều chất thi vì tương tác giữa
các phân tử khác nhau thì khác nhau nên nếu ta cho thêm 1 mol
m etanol vào r ột dung dịch m etanol - nước thì th ể tích tân g thêm
không phải là 40,5 ml m à là nhỏ hơn. Đặc biệt là th ể tích này lại
phụ thuộc vào nống độ của dung dịch, có giá trị khác nhau tại
những nồng độ khác nhau. T hể tích này gọi là t h ể tíc h m oi r iê n g
p h ẩ n của m etanol.
Môt cách tương tự đối với nước, th ể tích tăng thêm khi cho
thêm 1 mol nước vào hỗn hợp cũng được gọi là thể tích mol riêng
phần của nước. T hể tích mol riêng phẩn thường được kí hiệu là V.
- Đối với hệ có 2 cấu tử A và B (như m etanol-nước) thỉ th ể
tích mol riêng phần của A và của B được định nghĩa dưới dạng*'1*^
0V , av
( ĩ)nfí
(Vì xét th ể tích mol riêng ph ần của A nên phải sử dụng đạo
hàm riêng, tro n g khi đó th àn h phấn n B cùa B không đổi; đối với
VB thì ngược lại, th àn h p h án n A của A giữ nguyên không đổi).
Vì xét các quá trìn h đẳng nhiệt đảng áp nên T, p cũng không
đổi, dV được hiểu là thế’ tích tăn g thêm khi cho thêm m ột lượng vi
phân dn mol ch ất A hoặc chất B vào dung dịch.
Nếu gọi V là th ể tích của hỗn hợp thì ta có:
v = n AV A + n BV B
, ds _ ưv
- Khi vận trtc thay dôi V = — (m ôt cách tương tư V
Hí ■ ® v dn-*'
92 http://tieulun.hopto.org
Trong trường hợp chung, nếu hệ gồm nhiéu cấu tử thì đối với
- , ÍJV.
một cấu tử i bát ki ta co': V: = ----1 (với j * i)
1 \ Oxij/ r. i*. riị
G
- Đối với một chất nguyên chất: Grn = —
/ ° ^
/<A _ icin jî.p .n g ’ /<B ~ \ 0 n B ) T. p. nA
http://tieulun.hopto.org
93
dG
dG dP +
yp / T
)G
hay dG = VdP - SdT + ỵ ( ~ ) ..... dn: rn: ^ n s
J ^ \ ĩ) n , / T . p . nj
' (ni * ni)
> *■ ■
/3 Gi
N hư ta đã biết ( ----- 1 chí
chính là hóa th ế của cấu t.ử i
V ĩ) r i ị / T . p,nj
94 http://tieulun.hopto.org
(III.36)
G hê = n A t *A + n B / ' B-
. Trong một quá trình đảng nhiệt đảng áp (dT = 0, dP = 0)
từ phương trình III.35 ta co':
dG = ^ ti ị dn| (111.37)
i
95
http://tieulun.hopto.org
G G°
- = RTlnP
n n
— = Gm vỉ là k h í n g u y ê n ch ấ t nên Gm = u (entanpi tự do
mol ở áp su ất P)
G0
—- = G°m = ¡u° là entanpi tự do mol hay hóa th ế của khí ờ
ỊI = ,u° + R T l n P (.111.38!
11: + ụ? + R T l n P ; (III.39)
Pj(atm )
Pj là áp su ấ t riêng phấn của i ( Pj không thứ nguyên)
1 (atm )
2 ni d“i = 0 (111.41)
96
http://tieulun.hopto.org
BAi TẠP
1
2. Phản ứng H t + ^ O t -•> H tQ xảy ra ở 25 c
1
Biết ràng: CO + I 0 2 — C 0 2; AG, - -257,3 kJ
1
H t + j- O t -* H tO; AG. = -228,6 kJ
97
http://tieulun.hopto.org
7. T ính AG° của phản ứng sau đây xảy ra ở 25°c
\ N2 + §H 2 - NH3(k)
Cho biết: AH°f(NH3) = -4 5 ,9 kJ/mol; S°(N H 3) = 192,5 J/K mol
S°(N 2) = 191,5 J/Kmol; S°(H 2) = 130,6 J/Kmol
ĐÁP SỐ:
1 . AS :- 161,6 J/Km ol
2 . AS == -4 4 ,3 J/K
3. AG = -2 8 ,7 kJ
O
<1
4. = -8 1 7 ,7 kJ
O0
p>
5. = -50,72 kJ
6 . t > 562°c
7. AG° = -16,35 kJ
98
http://tieulun.hopto.org
JV. CÂN BANG HÓA HỌC
99
http://tieulun.hopto.org
Một mặt., các phân từ H i, L tương tác với nhau tạo thành các
phân tử HI (phản ứng 1) như ng m ặt khác, các phân tử H I được
hỉnh th àn h lại phân hủy trở lại th àn h H i và I ị (phản ứng 2).
Lúc đẩu, trong m ột đơn vị thời gian, số phàn tử HI được hỉnh
th àn h lớn hơn sô phân tử bị phân hủy nên hàm lượng của HI tăng
tro n g khi đó hàm lượng của H , và I -, giảm. Tuy nhiên, vì tốc độ
của các phản ứng (1 và 2) tăn g cùng lượng chất phản ứng nên V,
• Xét phản ứng hóa học giữa các chất khí lí tưởng:
aA + bB cC + dD
Từ phương trìn h phản ứng trê n ta thấy khi:
a mol chất A tác dụng với b mol chất B sẽ cho c mol chất c
và d mol chất D.
Vì entanpi tự do của hệ phụ thuộc vào lượng chất của các cấu
tử nên trong quá trìn h này biến thiên entanpi tự do của hệ được
tín h theo hệ thức :
AG = (c //r + d « D) - ( a juA + bjWg)
(Đối với hỗn hợp các khí lí tưởng thì hóa th ế của một chất i
trong hệ bằng entanpi tự do ụiol của chất đo': jUị = Gm(i)).
tro n g đó, Ị4° là hđa th ế của ch ất i khi áp su ất riêng phần của khí
đo' bàng p ° = 1 atm , Pị là áp suất riêng phấn của i. Từ đó ta có:
100 http://tieulun.hopto.org
AG = (c «Ç + cRTln P(- + d /4', + dRTln P[,)
Từ đó ta có:
AG = AG° + R T ln c (IV. 1)
Pa Pb
r A ■r B
Khi ph ản ứ ng đ ạt trạn g thái cân b ằn g thì AG = 0, do
đó ta co':
AG° = -R T ln J °- (IV.2)
pa pb
Trong hệ thức trên PA> PB> p c> PD là áp suất riêng phẩn của
các khí A, B,C,D khi hệ đạt trạn g thái cân bằng nên được gọi là
áp su ấ t cân bâng.
• Vì đối với một chất, / / ° ị chi phụ thuộc vào nhiệt độ (thường
kí hiệu là / / ° j j ) , nên đối với một phản ứng cần xét tại một nhiệt
độ T xác định, AG° = const. Do đó từ hệ thức IV.2 ta có:
pc pd
r c ■r D
-------- — = Kn = const (IV. 3)
pa pb T
r A ■r B
Kp được gọi là h ằ n g sô' cân bàng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Tại m ột n h iệ t độ x á c định, khi m ột phản ứng xác định
đ ạ t trạ n g th ái cân b à n g th ì Kp có m ột giá trị xác định không
đổi.
101
http://tieulun.hopto.org
Đó là nội dung của định luật quen thuộc trong ho'a hoc được
gọi là đ ịn h l u ậ t t á c d ụ n g k h ố i lư ợ n g hay đ ịn h l u ậ t G u ld b e rg
- W a ag e (1867).
• Ỏ đây ta cũng cần nhắc lại ràng, tro n g hệ thức IV. 3, kí hiệu
PA chẳng hạn chỉ là số đo của áp suất riêng phán P A của A khi
" P A(atm ) p A(atm )
áp su ấ t này tín h ra atm : ------------ = —— = P,
p °(atm ) 1 (atm )
Vỉ vậy P A cũng như P B, P c , P D và hằng số cân bằng Kp không
có thứ n g u y ê n .^ .
• Thay IV.3 vào IV.2 ta co':
AG° = - R T l n K p (IV. 4)
• Thay IV.4 vào IV. 1 ta được:
AG = R T -ln K p + l n d - r f (IV.5)
*A . P B
Hệ thức này được gọi là p h ư ơ n g t r ì n h đ ẳ n g n h i ệ t V a n ’t
H o ff
Xem lại phấn lập luận ở trê n ta sẽ thấy biểu thức phân số
tro n g IV.5 không bằng Kp vì các áp su ất P c , P D, P A, P B không phải
là các áp su ấ t cân bằng, v ì vậy người ta thường gọi biểu thức đó
pc pd
là th ư ơ n g s ố p h ả n ứ n g Q = —------ -
PA •P B
Định lu ật tác dụng khối lượng là m ột trong các định luật cơ
b ản của hóa học, thường nổi đến luôn.
H ệ thức IV.4 thườ ng được sử dụng tro n g việc xác định hằng
số cân bằng Kp.
T a sẽ sử dụng phương trìn h V an’t H off để xét chiểu diễn biến
của m ột phản ứng ho'a học.
102 http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g . Trong phản ứng H-)(k) + H(k) ^ 2HI(k) được nêu
ở trên, lúc đầu co' 1 niol H 7 và 1 mol I2, ở 1000 K chỉ có 0,735
mol H 2 tác dụng với 0,735 mol I 7 tạo ra 1,47 mol HI.
H ãy tính hằng số cân bằng Kp ở điểu kiện nói trên:
• ỏ trạng thái cân bằng ta có 1,47 moi HI, (1 - 0,735) = 0,265
mol H 2 và 0,265 mol I2. Tổng lượng chất n = 2 mol. Gọi X là
ni
phân số moi: X| = —
1 n
0,265
Ta có: XjU = — — = 1,325; Xj2 = 0,1325;
1,47
X HI — 2 ~ 0,735.
(0,73ố)2
Từ đó ta co': Kp = = 30,7
0,1325.0,1325
1.3. BIẾU THỨC CÙA HÄNG SỐ CÂN BÃNG TRONG CÁC TRƯỜNG
HỢP KHÁC NHAU
103
http://tieulun.hopto.org
P hi
h + H2 - 2HI; Kp = p ; (a)
I ‘ ' HS
Pi2 • P h 2
2H I ^ I 2 + H 2; ^ (b)
P HI
N hư vậy hằn g số cân bằng của phản ứng nghịch bằng nghịch
đảo hằng số cân bằng của phản ứng thuận.
„ 1 . 3 „ _ T„ Pnh3
2. _ N -7 + „ H 2 -C— N H , K p - -n
2 ^ 2 ^ ' r pi/2 p3/2
1\~ •1 n'
Trong trư ờ n g hợp đo', h à n g số cân bàng có giá trị khác nhau.
Vi các hệ số tỉ lượng tro n g phương trìn h (1) gấp hai lẩn các
hệ số ti lượng tươ ng ứng tro n g phương trìn h (2 ) nên ta dễ dàng
thấy rằn g Kp = K ’p.
104 http://tieulun.hopto.org
1.3.4. Các hằng số cân bằng Kp, Kc, Kx
• Xét phản ứng: aA + bB ^ cC + dD
o trên, trong biểu thức của hằng sô cân bàng, thành phần của
các chất tham gia phản ứng ở trạng thái cân bằng được biểu thị
qua các áp suất riêng phần Pj của chúng, vì vậy hằng số cân bằng
được kí hiệu là Kp.
Ta đã biết với phản ứng trên ta co':
pc pd
_
(a)
p a pt>
r A •r B
N ồ n g độ c ủ a m ộ t c h ấ t đư ợ c b iể u th ị b ằ n g hệ th ứ c :
ni ^ ,
Cj = — (mol/1), trong đo' n, là lượng chất của i và V là thê tích
hạn, đối với chất A : P A = CA .R T , đối với các chất khác ta cũng
co' các hệ thức tương ứng.
Thay các trị này vào (a) ta có:
105
http://tieulun.hopto.org
Hệ thức (b) như vậy có th ể viết:
Kp = Kc . (RT)(c+d^ a+b)
An
hay Kp = KC(RT) (IV. 6)
(I) (II)
Vỉ Kp = const và biểu thức (II) ở vế phải của hệ thức trên
cũng bằng m ột hằng số nên b iể u thứ c (I) cúng b âng m ột h àng
số. Vì tro n g biểu thức (I) th àn h phấn của các chất được biểu thị
bằng phân số mol X nên hằn g sô' no'i trê n được ký hiệu là Kỵ.
Xr . XD
Kx =
XẢ - XB
106 http://tieulun.hopto.org
• Từ IV. 6 và IV. 7 ta th ấ £ rằng nếu An = 0 nghĩa là nếu tổng
các hệ số tỉ lượng ứng với các chất khí tham gia phản ứng ở hai
vế của phương trình phản ứng bằng nhau: (a .+ b) = (c + d) thì
Kp = K c = k -
T ừ IV. 7 ta thấy rằng nếu áp suất chung p của hỗn hợp khí
bằng đơn vị (P = 1 atm) thì Kp = Kx.
• Vì Kp chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nên Kt. cũng chỉ phụ thuộc
vào n h iệt độ, đối với K* hệ thức IV. 7 cho thấy, ngoài nhiệt độ T,
IV còn phụ thuộc vào áp suất chung p khi An ^ 0.
http://tieulun.hopto.org
107
Với phản ứng aA + bB ^ cC + dD ta cd:
[C]c [D]d xc • XD
K = £ h ^
[A]a [B]b x ^ .x b
1.3.5. PHẢN ÚNG TRONG HÕN HỢP CÁC KHÍ THỰC, TRONG DUNG
DỊCH THỰC
• H ỗn hợp khí thực, dung dịch thực được hiểu là hỗn hợp khí
có áp su ấ t lớn, dung dịch có nồng độ lớn.
Do có sự tương tác giữa các phân tử nên đối với hỗn hợp khí
co' áp su ất lớn, tro n g biểu thức của hằn g số cân bằng người ta thay
áp su ất Pj bằn g h o ạ t á p fj với f = y.p, y được gọi là h ệ sô' h o ạ t
áp: y í 1 (đối với khí lí tưởng th ì y = 1 , khi đó hoạt áp trù n g với
áp suất).
Nếu phản ứng xảy ra ở áp su ấ t lớn, thay Kp bằng Kf
K, =
Kí hiệu f trong biểu thức đđ, chẳng hạn fc cùng được hiểu là
fc
tỉ số (không thứ nguyên), f° là hoat áp ở điều kiên chuẩn p ° =
í°
1 atm . Tuy nhiên ở áp su ấ t 1 a tm người ta coi y = 1 nên f° trù n g
fc (atm )
với p ° và bàng 1 atm . Do đó Ỷ
— - fc> do đó fc trong biểu
108 http://tieulun.hopto.org
Hệ số hoạt độ y thay đổi theo nồng độ nên đối vỏi cùng một chất, tại những nồng
độ khác nhau, y cũng có giá trị khác nhau.
Thí dụ, dối với ion H+ trong dung dịch ndóc. vói nồng dộ C' = 5.10 4 rnol/1 thi y =
0.976. vứi nổng dộ c = 0.1 mol/l thi ’/ = 0,825.
Do đó, hệ số hoạt độ rất khó xác định một cách chính xác. Người ta thưòng cho
thêm một chất điện li trd vào dung môi dồ giữ ch o Y không doi trong quá trinh phản ứng.
N hư vậy, đối với các phản ứng khí ở áp suất cao hay đối với
các phản ứng trong dung dịch co' nồng độ lớn, một cách chính xác
người ta thay áp suất bằng hoạt áp f, thay nống độ c, phân số moi
X bằng hoạt độ a.
pC pd
Yc ■Y d
Kf pa pb
r A ■r B Y \ - Y Ĩ
[C]c . [D] d Y c ■7 d
Ka = K c-K ,
[A]a . [B] b V a . 7 b
c d c d
x c • XD Yc ■Y d
K„ a b a b
— K x -K y
XA ■XB /A ■7 B
T rên thực tế, đối với trường hợp áp suất không quá cao, nồng
độ không quá lớn, một cách gần đúng người ta vẫn thường sử dụng
các biểu thức Kp, Kc, Ky. áp dụng đối với khí lí tưởng hay đối với
dung dịch loãng.
1.3.6. PHÁN ỨNG CÓ Sự THAM GIA CỦA CHẤT RÁN VÀ CHẤT LỎNG
• C hất rán có thể tham gia phản ứng khí hay phản ứng trong
dung dịch:
Ví dụ: 1. C(r) + C 0 2(k) ^ 2CO(k)
2. AgCl(r) — Ag+ + cr
H óa th ế của các chất rắn hẩu như không phụ thuộc vào áp
suất. Vì vậy, hóa th ế của chúng bàng chính hóa th ế của chất nguyên
chất ở trạ n g thái chuẩn: /u = ỊLI°.
http://tieulun.hopto.org
109
Do đđ hoạt độ của các chất rá n tham gia phản ứng được coi
bằng 1 và vì vậy, ch ất rá n không có m ặt tro n g biểu thức của hàng
số cân bằng.
pr 2co
Với ví dụ 1: Kp = —-----
±co2
Với ví dụ 2: Kc = [Ag+][C f]
(Trong trư ờng hợp này K được coi là tích số tan)
. Trong dung dịch nước, hoạt độ của nước tham gia phản ứng
cũng không có m ặ t tro n g biểu thức của K.
Ví dụ 1: CH 3COOH + H 20(1) H 30 + + CH 3CO O I
[H 30 + ] [CH 3CÒ0 - ]
Kc = [CH 3COOH]
1.4.1. Xác định hằng số cân bằng từ nồng độ cân bằng của
các chất
h2 HI
'2
110 http://tieulun.hopto.org
Vì 2x = 1,47 mol nên X = 1,47: 2 = 0,735 mol
Từ đó: 1 - X = 1 - 0,735 = 0,265
_ —[HI ]2 (1,47 )2
K --- _ ---- t ----- _ QA 7
c [H2] [I2] 0,265.0,265
VI An = 0 nên Kp = Kc = 30,7.
N hư vậy, nếu biết nồng độ ban đầu của các chất phản ứng và
nồng độ cân bằng của một trong các chất tham gia phản ứng ta sẽ
xác định được hàng số cân bàng của phản ứng.
hay Kp = 2,69.109
1.4.3. Xác định hằng số cân bằng từ các hằng số cân bằng
đã biết
Ví dụ:. Đã biết:
1) Với phản ứng: 2 C 0 2 ^ 2CO + 0 2 K’p = 4.10 -21
http://tieulun.hopto.org
111
Tính Kp của phản ứng: S 0 7 + CO, ^ SO 3 + c o
(Cả ba phản ứng đều xảy ra ở cùng m ột nhiệt độ T = 1000 K)
• Với (1) ta có: Với (2) ta có:
p 2SO
3
K” p =
pio 7 •p o7
Với p h ản ứng cần xét ta có:
so, • Pr-co
Kp pso2 • pco2
p2 p2
r s o 3 • r CO
N ếu nh ân K ’ với K ” n ta có: K’n . K ” n = — —— —
F F F F p2 p2
r so 2 ■r CO->
T a dễ dàng thấy ràng: K2p = K ’p . K” p
[NO ]2 [Cl2]
• Kr = — ; — r - X ét nống độ cân bằng của các chất:
c [NOCI]2
2Y _ —
(0,66)2(0,33)
— = 0,080
(1,34)2
http://tieulun.hopto.org
112
1.5. PHƯƠNG TRÌNH ĐÃNG NHIỆT VANT HOFF VÀ CHIỂU DIỄN BIÊN
CỨA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
P ^P d
Với Q ta co'
PẪ-
Q_
AG = R T ln (IV.8)
Kp
Q
• Khí = 1 -* AG = 0 phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
Q 1
• Khi ^ > A) -» AG > 0, phản ứng không tự phát (theo chiều
thuận)
• Trong trường hợp Q < K hệ chưa cân bằng, v ì trong biểu
thức củạ .Q, áp suất của các sản phẩm được ghi ở tử số và áp suất
của các chất phản ứng được ghi ở m ẫu số nên phản ứng tiếp tục
diễn biến theo chiéu: chất phản ứng —» sản phẩm đến khi Q = K
nghĩa là đến khi phản ứng đạt được trạng thái cân bằng.
http://tieulun.hopto.org
113
• Trong trư ờ n g hợp ngược lại, khi Q > K thì hệ cũng không
ờ trạ n g thái cân bằng. Tuy nhiên, trong trư ờng hợp nàv, nồng độ
của sản phẩm quá lớn nên phản ứng sẽ xảy ra theo chiểu ngược
lại: sản phẩm —» chất phản ứ ng đến khi Q = K nghĩa là đến khi
hệ đ ạ t trạ n g thái cân bằng.
• Ta thấy, tương quan giữa Q và K cho phép ta biết phản ứng
đã cân bằng chưa và nếu chưa cân bằng thì phản ứng sẽ xảy ra
theo chiểu hướng nào.
114 http://tieulun.hopto.org
dlnK d ! AG°, 1 d ! AG°,
dT ~ dT ( RT ) ~ ~ R dT ( T /
M ặt khác, theo hệ thức Gibbs - Helmholtz (III.27) ta co':
d , AG° AH°
dT ( T / (b)
dlnK AH°
(IV. 9)
dT RT 2
Hệ thức này cho biết sự phụ thuộc của hằng số cân bằng K
vào nhiệt độ (khi áp suất p không đổi) được gọi là h ệ thức đ ản g
áp V an ’t Hoff.
- Nếu AH° > 0 (phản ứng thu nhiệt) thì “,p > 0, nghĩa là
(IV. 10)
http://tieulun.hopto.org
115
• Trong khoảng nhiệt độ hẹp (T t - Tj nhỏ), co' th ể coi AH°
bằng m ột hằng số, khi đó IV. 10 có dạng:
! ^2 ~AH° . ĩ~
ĩ
l n KT ■ _ R~ \ Y 2 ~ T[)
(IV. 11)
K800 42676,8 , 1 1 V
n K 690 “ “ 8,314 ( 8ÕÕ ~ 690 ) ~ " 1,023
K 800
— ~ ~ = 0 ,3 5 9 Kg00 = 0 ,3 5 9 .1 0 = 3,59.
^•690
N hư vậy, ở 8 0 0 K ta có Kp = 3,59.
T a thấy, vì là phản ứng p h á t n h iệt AH° < 0 nên khi nhiệt độ
tâng, h à n g số cân bàng giảm . C ân bằng của phản ứng chuyển dịch
về phía trái, sản phẩm (C 0 2, H o th u được giảm.
116 http://tieulun.hopto.org
Tại một nhiệt độ T xác định, khi cân bàng được thiết lập ta
có:
[C]c [D]d
K„ = ------ -— - = const
[A]a [B]b
- Nếu ta làm giảm nống độ của sản phẩm (C, D hoặc cả hai)
hay làm tăng nồng độ của chất phản ứng (A, B hoặc cả hai) thì
thương số phản ứng Q < Kc, hệ trở nên không cân bằng và phản
ứng tiếp tục tiếp diễn theo chiều từ trái sang phải (làm tâng sản
phẩm , làm giảm chất phản ứng), đến khi Q = Kc khi đo', người *ta
nói, cân bằng chuyển dịch vẽ phía phải (mặc dù Kc = const).
- Ngược lại, nếu ta làm tăng nống độ của sản phẩm (ở tử số)
hoặc làm giảm nồng độ của chất phản ứng (ở mẫu số) thi Q trở
n ên lớn hơn Kc (Q > Kc) hệ trở nên không cân bằng và phản ứng
sẽ diễn biến theo chiều từ phải sang trái đến khi Q = Kc. Khi đo',
người ta no'i: cần bằng chuyển dịch vể phía trái.
ứ n g d ụ n g . Xét phản ứng este hóa xảy ra trong một dung môi
trơ:
1
CH 3COOH + c 2h 5o h c h 3c o o c 2h 5 + h 20
2
Hỏi điểu gì sẽ xảy ra nếu trong quá trình' phản ứng người ta
liên tục tách H 20 ra khỏi hệ (thường sử dụng phương pháp cẫt
đẳng phí).
LCH3COOC 2H 5] [H ,0]
• ^ một nhiệt độ xác đ ilh : ^ = ĨC H ^ Õ Õ H Ũ C Ã O H Ĩ
VI liên tục làm giảm [H 20 ] nên với khuynh hưởng đạt trạng
th ái cân bằng, phản ứng liên tục tiếp diễn theo chiều thuận ( 1 )
tạo nên sản phẩm là este CH 3COOC 2H 5.
http://tieulun.hopto.org
117
2.3. Hlệy.Ứ NG ÁP SUẤT
nghĩa là khi có sự khác nhau giữa số mol khí của sản phẩm và số
mol khí của các chất phản ứng.
Xét phản ứng khí:
1
aA + bB ^ cC + dD; An = (c+ d)-(a+ b)
2
118 http://tieulun.hopto.org
b) An = 2 - (1 + 3) = -2 < 0, khi tăng áp suất, cân bằng
chuyển dịch vể phía phải, khi giảm áp suất cân bằng chuyển dịch
về phía trái.
c) An = 1 - 1 = 0, áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng
phản ứng.
• Ẩnh hưởng của các yếu tố cân bằng (nhiệt độ, nồng độ, ap
suất) lên sự chuyển dịch cân bằng nói ở trên, đã được Le Chatelier
(Lơ Satơliê) tổng hợp và khái quát hóa thành một nguyên lí được
gọi là nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.
N ếu m ột h ệ d an g ở trạn g th á i cân b à n g mà ta thay dổi
m ộ t t r o n g c á c y ế u tô' c â n b â n g th ì câ n b àn g củ a h ệ s é
c h u y ể n dịch tíieo ch iểu có tác d ụ n g ch ốn g lại sự thay dổi
dó.•
ứ n g dụng. Xét chiều chuyển dịch cân bằng của phản ứng
1
2H 2 + Oo ^ 2H 20(k ) AH < 0
n
http://tieulun.hopto.org
119
dịch vể phía phải vì sự giảm số mol khí của hệ có tác dụng làm
giảm hiệu ứ ng tá n g áp suất.
[H 20 ]2
c) K,. = -----^------- . Khi 0-, bi hấp thu, Qr > Kr, cân bằng sẽ
[H 2]2 [ 0 2]
chuyển dịch vể phía trái, tă n g thêm nồng độ của 0 2, làm giảm
tá c dụng m ấ t khí O t do bị hấp thụ.
BÀI TẬP
1. X ét phản ứng: ? c + 0 2 ^ 2 C 0
o 815°c th ỉ Kp = 10. H ãy tín h áp su ấ t riêng phần của các chất
khí khi phản ứng đ ạ t trạ n g th ái cân bàng ở điều kiện t = 815°c
và p = 1 atm .
2. X ét phản ứng: N 2 + 3H 2 2N H 3
B iết rằng ở 500°c thì Kp = 1,44.10-5, hãy tín h Kc.
B iết ràn g AH = -1 0 4 ,9 kJ, hãy tín h K ’p ở 400°c.
120
http://tieulun.hopto.org
7. Xét phản ứng: 2N 0(k) + 0 ,(k ) ^ 2N 0,tk)
ỏ nhiệt độ T = 1000 K thì Kc = 1,20
Ồ một thời điểm nào đó ta có:
[O,] = 1,25 M, [NO] = 2,25 M; [NO,] = 3,25 M.
Hãy cho biết khi đó hệ có ở trạng thái cân bằng không ?
Nếu không thì phản ứng sẽ tiếp tưc xảy ra theo chiểu hướng
nào ?
8 . Xét phản ứng 2NQBr(k) ^2N O (k) + Br,(k), AII = -344 kJ
ớ 25uc với Kp = 0,16 hệ đ ă đạt trạng thái cân bàng. Hỏi cân
bằng sẽ chuyển dịch về phía nào khỉ:
a) thêm Bi'2(k) c) tãng thể tích bỉnh chứa
b) bớt lượng NOBr d) giảm nhiệt
SỐ.
1. P co = 0,92 atm, P c, , 2 = 0,08 atm
5. K = 1;09.1065
6. Kc = 4.10 “4
121
http://tieulun.hopto.org
V* CAN BANG PHA
1.1. PHA
122
http://tieulun.hopto.org
• o trạ n g thái lỏng, lực tương tác giữa các phẩn tử tương đối
lớn. Vì vậy chất lỏng có một thể tích xác định và co' một m ật thoáng
ngãn cách với pha khí. Tuy nhiên, động năng của các phân tử không
đồng đều. T rên m ặt thoáng của chất lỏng luôn luôn co' những phân
tử, với một động nãng tương đối lớn, thắng được lực hút của các
phân tử khác, thoát khỏi pha lỏng chuyển sang dạng hơi.
• Nếu đựng chất lỏng trong một bình kín (tránh sự khuếch tán
các phân tử hơi trong không khí) thì còn xảy ra một quá trinh
ngược lại: do chuvển động hỗn loạn một số phán tỏ hơi va chạm
vào m ặt thoáng của pha lỏng, ngưng tu trở lại chuvển sang dạng
lỏng.
Cũng như hiện tượng cân bằng hóa học, khi hai quá trinh này
đạt tốc độ như nhau thì áp suất hơi trong pha khí không đổi. Khi
đó hệ đạt trạ n g thái cân bàng. Cân bằng này được gọi là c â n b à n g
p h a , cân bằng vật lí hay cân bàng dị thể.
• Giống như cân bằng ho'a học, cân bằng pha cũng thuộc loại
cân bằng động (luôn luôn tiếp tục xảv ra sự chuvển hóa qua lại
lỏng ^ hơi như ng với tốc độ bằng nhau).
Cân bằng m à ta vừa xét là cân bằng giữa pha lỏng và pha hơi
nên cân bằng này được gọi là c â n b à n g lỏ n g hơi.
• Áp su ất hơi cân bằng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
và phụ thuộc vào nhiệt độ.
• Lực tương tác giữa các phân tử của chất nào càng yếu thỉ
các phân tử của chất ấy càng dễ tách ra khỏi tập hợp ngưng tụ của
pha lỏng, chuyển thành trạn g thái phân tử riêng rẽ nghỉa là càng
123
http://tieulun.hopto.org
dễ bay hơi. Số phân tử ở pha hơi như vậv càng lớn và do đó áp
suất hơi bão hòa càng lớn (ete có áp suất hơi lớn hơn nước),
• Khi nhiệt độ tăng, động n àn g tru n g bình của các phân tử
tán g theo, do đo' càng co' nhiều phân tứ chuyển th àn h dạng hơi, Vi
vậy áp suất hơl bão hòa tán g cùng với nhiệt độ.
Dưới đây là bản g so sánh áp su ất hơi bão hòa của nước, rượu
và ete tại m ột số nhiệt độ khác nhau (áp su ất tính ra atm ).
• Nếu vẽ đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất, hơi
bão hòa của một ch ất vào nhiệt độ ta được đường biểu diễn gọi là
d ư ờ n g c o n g cân b ằ n g lỏ n g hơi.
H ình v .l là m ột đoạn của đường cong cân bàng lỏng hơi của
nước.
124
http://tieulun.hopto.org
p
Từ đường biểu diễn này ta thấy ở 100°c thì áp suất hơi bão
hòa của nước bàng 1 atm . Điều đo' có nghĩa là khi đun nước ở áp
suất khí quyển thì nước sôi ở 100°c.
• Đường biểu diễn cũng cho biết khi giảm áp suất xuống 0,12
atm thì nước sôi ở 50°c.
Trong phòng thí nghiệm ho'a học, khi muốn giảm nhiệt độ sôi
của một chất lỏng khi chưng cất thì người ta hút giảm áp suất trong
bình cất (thường được gợi là cất dưới áp suất thấp hay cất chân
không). Ngược lại, khi áp suất p > 1 atm thỉ nước sẽ sôi ở nhiệt
độ t > 100°c.
• Các điểm nằm trẽn đường cong, ứng với những cập tọa độ
ít,P) khác nhau, đậc trư ng cho các trạng thái cán bàng lỏng-hơi của
hệ. Do đo' đường biểu diễn này cũng là đường phân cách lĩnh vực
tổn tại của pha lỏng và pha hơi. Pha hơi tỗn tại ở khu vực phía
dưới đường cong và pha lỏng tồn tại ở khu vực phía trên đường
cong. Chảng han, khi t = 50°c và p = 0,3 atm, biểu diễn bàng
http://tieulun.hopto.org
12Õ
điểm B ’ (nằm ở phía trê n đường cong) thì hệ tổn tại ở trạ n g thái
lỏng. Ngược lại. chảng hạn khi t = 70°c và p = 0.12 atm , biểu
diễn bàng điểm B” (nầm phía dưới đường cong) thì hệ tổn tại ờ
trạ n g thái hơi.
• N hư ta đã thấy, trạ n g thái cân bàng Iỏng-hơi (2 pha) m à ta
đang xét được xác. định bởi 2 thông số: nhiệt độ t và áp suất p.
Tuy nhiên, hai thông số này không độc lập m à phụ thuộc lẫn nhau.
C hảng hạn, khi t = 50° c thì p phải bằng 0,12 atm hay ngược lại,
khi p = 0,12 atm thỉ t phải bằng 50°c thi hai pha lòng, hơi mới
ở trạ n g thái cân bằng. Điếu đó cđ nghỉa là trong 2 thông sỏ’ đo thì
khi thông số này là biến số độc lập (tự ý chọn một giá trị này hay
m ột giá trị khác) thỉ thông số kia phải là biến số phụ thuộc.
Vì co' m ột biến số độc lập nên người ta nói hệ cân bằng lỏng
hơi của m ột chất co' b ậ c t ự đ o '1' bằng 1 hay' là h ệ m ộ t b iê n .
ft) Không có nghĩa như thuật ngữ bậc tự do trong thuyết động học phân tủ nên nếu gọi
là sổ biến tụ do thi họp lí hơn.
126 http://tieulun.hopto.org
Ví dụ, cân bằng nước đá nước, ớ trạng thái cân bàng, áp
suất hơi của nước đá bàng áp suất, hơi của nước.
• Các trạn g thái cân bàng này cùng đươe xác định bởi các điều
kiện vể nhiệt độ và áp suất và củng được biểu diễn bàng các đường
cong cân bằng rắn ^ hơi hay rắn lỏng (sẽ xét ở V.4,). Cũng như
cân bàng lỏng hơi, các cân bằng này cũng được gọi là các cân bằng
pha hay các cân bằng dị thể
127
http://tieulun.hopto.org
dG =■ dG ;ỉ + dG h la)
Điểu đó co' nghỉa là, đối với hệ một cáu tử, điểu kiện để hệ
đat trạ n g thái cân bằng ỉà hóa th ế của ch ất dó ở hai pha phải bằng
nhau.
•Kết quả này cũng (lược nghiệm đúng cho hệ nhiêu cáu từ
tổn tại ở nhiễu pha khác nhau,
Khi hệ đạt trạ n g th ái cán bằng giữa các pha thì hóa th ế của
mỗi cấu tử trong các pha khác nhau (a, b. c, ...) đều bàng nhau:
Ka = /b h = :",c = (V.3)
« Ngoài ra, như ta đã biết, mọi hộ cân bàng đều phải có nhiệt,
độ và áp su ấ t đồng nhất, vì váy, dối với hệ nhiêu p h a thì nhiệt độ
và áp su ấ t ở các pha phải bàng nhau.
Tóm lại, điêu kiện cân bàng cho hệ nhiêu pha là:
- nhiéi dọ ở các pha dều bàng nhau (cân bàng nhiệt)
- áp su ất ở các pha đểu bàng nhau (cân bằng cơ)
- hóa th ế của mỗi cấu tử tro n g các pha đểu bằn g nhau (cân
bằng hóa).
128 http://tieulun.hopto.org
Ta = Tb = . . = T
p.a = Pb = ■. = p
• o trên, một cách định tính ta đã xét ảnh hưởng của nhiệt
độ đến áp suất hơi bão hòa. Đối với cân bằng lỏng-hơi thì áp suất
hơi bão hòa cũng đống thời là áp suất cân bằng của hệ. Trong quá
trìn h chuyển pha, áp suãt và nhiệt độ cân bằng cũng chính là áp
su ấ t và nhiệt độ chuyển pha.
Dưới đầy, ta xét hệ thức định lượng xác định sự phụ thuộc của
áp suất cân bằng vào nhiệt độ.
• Ta xét m ột lượng chất bằng một mol.
Đối với một chất nguyên chất thì hóa thê' chính là thế đẳng
nhiệt đẳng áp mol của chất đó: ụ = G.
Ta đã biết, trong quá trình đẳng nhiệt, đảng áp điểu kiện cân
bằng giữa hai pha a và b sẽ là jua = hay
Ga = Gb (a)
Ta cũng đã biết, áp suất cân bằng phụ thuộc vào nhiệt độ nên
khi nhiệt độ thay đổi thì áp suất cân bằng cũng thay đổi.
Ta gọi p + dP là áp suất cân bằng ở nhiệt độ T + dT.
Vì th ế đẳng áp phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ nên ở trạng
th ái cân bàng mới này, th ế đẳng áp ở hai pha sẽ co' những giá trị
mới nhưng vẫn bàng nhau (điều kiện cân bằng):
Ga + dG a = Gb + dG b (*b)
So sánh với (a) ta có:
129
http://tieulun.hopto.org
Vì đối với m ột chất nguyên chất, khi lượng chất không đổi, th ế
đẳng áp chi phụ thuộc vào nhiệt độ vã áp suất nên
đG = -S d T + VdP.
dP As
Từ đố ta có: ~ = ■— ! (d)
dT AV
Vì hệ ở trạ n g thái cân bằng nên: AG = AH - TAS = 0 hay
dP AH
(V.4)
dT TA V
130
http://tieulun.hopto.org
AH tức nhiệt chuyển pha (một cách gấn đúng, trong các bài toán
dP p2 - P1
ứng dụng người ta thường thay — bằng — ),
cl 1 i 1 i j
AV = V(k) =
d ln P AH
(V.6)
dT ~ RT2
131
http://tieulun.hopto.org
• Trong phương trìn h này, p là áp suất cân bằng đồng thòi là
áp suất hơi bão hòa, T là nhiệt độ chuyển pha (thường là nhiệt độ
sôi( và AH là nhiệt chuyển pha (thường là nhiệt hóa hơi mol). Như
vậy, phương trìn h này biểu thị sự phụ thuộc của áp suất hơi bão
hòa vào nhiệt độ.
• Trong khoảng nhiệt độ AT = T 2 - T) không quá lớn, một
cách gần đúng có th ể coi nhiệt hóa hơi A H (=const) không đổi.
Phương trìn h trê n cđ th ể viết dưới dạng
A H dT
dlnP (c)
R T2
AH , ỉ 1.
2 ,3 0 3 R . ( t , ~ T j)
132 http://tieulun.hopto.org
p2 40,65 . 103 1 1
lg - f - ~ - 2,303T8^3Ĩ4 = - 1,567
363 373
p = 0,697 atm .
• Đường III biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hòa
của pha lỏng vào nhiệt độ và như ta đã biết, đường biểu diễn này
gọi là đường cong cân bằng lỏng hơi.
• Trong hệ thức Clapeyron - Clausius:
dP AH
dT - T .A V
133
http://tieulun.hopto.org
p
134
http://tieulun.hopto.org
- cho biết độ dốc của đường cong p = f(T).
dương (đường cong đi lên khi T tăng) tuy nhiên vì AV (ở mẫu số)
lớn nên độ dốc không lớn.
Đường cong lỏng-hơi bắt đầu từ điểm B gọi là điểm ba (sẽ nói
sau) và chấm dứt ở điểm c được gọi là điểm tới hạn với nhiệt độ
tương ứng gọi là nhiệt độ tới hạn tc, áp suất tương ứng gọi là áp
suất tới h ạn P c.
Sở dỉ điểm này được gọi là điểm tới hạn vì từ nhiệt độ t c người
ta không phân biệt được pha lỏng và pha hơi, hệ chỉ tổn tại một
pha thường được coi là pha khí (với t > tc thì dù co' tăng áp suất,
pha lỏng cũng không tồn tại).
• Từ giản đổ trạng thái của nước, ta thấy khi t = 100°c thì
áp suất hơi bão hòa p = 1 atm , khi t = 50°c thì p = 0,12 atm.
Vì nhiệt độ sôi của m ột chất lỏng là nhiệt độ mà tại đó áp
suất hơi bão hòa bàng áp suất tác dụng lên m ặt chất lỏng nên đường
biểu diễn này (nếu coi T = f(P)) cũng cho biết sự phụ thuộc của t
nhiệt độ sôi vào áp suất : dưới áp suất 1 atm , nước sôi ở 100°c,
dưới áp su ấ t 0,12 atm , nước sôi ở 50°c.
• Mỗi điểm trên đường cong I, ứng với một nhiệt độ và một
áp suất hơi bão hòa tương ứng biểu diễn một trạng thái m à tại đo'
có sự tồn tại đồng thời hai pha rắn, hơi nàm cân bằng với nhau.
Vì vậy, đường biểu diễn này được gọi là dường cong cân bằng
rá n hơi (hay đường thăng hoa).
- vi AH > 0 (trong quá trình thăng hoa, hệ thu nhiệt)
135
http://tieulun.hopto.org
- và vì AV > 0 (Vh > Vr) nên ^ luôn luôn dương (đường cong
136
http://tieulun.hopto.org
trạng thái rán, lõng và hoi đém cùng song song tổn tại và nằm cân
bàng với nhau.
• Dối với mỏi chất, giản dô trạng thái có một diểm ba ứng với
một nhiệt độ và một áp suất hoàn toàn xác định.
Thi dụ, đối với nước với t = 0,01uc và p = 6 10 3 atm hệ tốn
tai cả 3 pha: nước: đá, nước và hơi nước, như vậy đối với nước
tB = o.orc, P B = 6.10^3 atm.
• Vì đối với mỗi chất t B cũng như P B là hoàn toàn xác định
nôn trạ n g thái tồn tại và cán bàng 3 pha là trạ n g thái có b ậ c
t ự d o b ằ n g k h ô n g hay là t r ạ n g th á i k h ô n g b iế n (giả dụ nếu
t Tí t B hav p Tí Pp thỉ hệ không còn tổn tại ở trạng thái cân bằng
3 pha nữa).
• Vì t B của nước là hoàn toàn xác định và có thể xác định
một cách chính xác nên theo công ước mới, người ta chọn t B cũa nước
làm mổe cho thang nhiệt độ tuyệt đói và quy định T B = 273,16 K.
Theo định nghĩa mới (dựa trên cơ sở nhiệt động học) thì mốc
không tuyệt đối vẫn không thay đổi.
• Ta đã xét 3 đường cong cân bằng. Trên giản đổ P -T , mỗi
điểm trên đường cong, ứng với một cặp giá trị xác định của T và
p, biểu diễn một trạng thái cân bằng giữa 2 pha (hay giữa 3 pha,
trường hợp đặc biêt tại điểm ha). Các đường này là các đ ư ờ n g r a n h
gi ới c h u y ể n tiế p g iữ a c á c p h a (với T < Tc).
• ử n g với những cập giá trị của T và p biểu diễn bằng các
điểm, thuộc khu vực(1) trên giản đồ, Hệ tổn tại ở trạng thái rắn;
thuộc khu vực (2) hệ tồn tại ờ trạng thái lỏng và
thuộc khu vực (3) hệ tổn tại ở trạng thái khí.
Một cách cụ thể ta xét trường hợp của nước.
- chẳng hạn khi t = -10uc và p = 0,12 atm , biểu diễn bằng
điểm R, khu vực (1) hệ tổn tại ỏ' dạng rắn (nước đá).
http://tieulun.hopto.org137
- chảng h ạn khi t = 30°c và p = 0,12 atm , biểu diễn bằng
điểm L, khu vực (2) hệ tồn tại ở trạ n g thái lỏng (nước).
- chẳng h ạn khi t = 70°c và p = 0,12 atm , biểu diễn bàng
điểm K, khu vực (3) hệ tổ n tại ở trạ n g thái khí (hơi nước).
• Khi chuyển từ p h a rắ n sang pha lỏng hệ bát buộc phải qua
trạ n g thái cân bằng rắn -lỏ n g , nhiệt độ tương ứng khi đó là nhiệt
độ chảy lỏng. Đối với nước, khi đi từ điểm R đến điểm L (tăng
nhiệt độ) hệ phải qua điểm G biểu diễn điểm nóng chảy của nước
đá tại áp suất tương ứng.
• Khi chuyển từ p h a lỏng sang pha khí hệ b ắt buộc phải qua
trạ n g th ái cân bằng lỏng hơi và nhiệt độ tương ứng khi đổ là nhiệt
độ sôi (trừ trư ờ ng hợp t > t c, không phân biệt được pha lỏng và
pha khí). Đối với nước, khi đi từ điểm L đến điểm K (tăng nhiệt
độ) hệ phải qua điểm F biểu diễn điểm sôi của nước tại áp suất
tương ứng.
• Tại m ột áp su ấ t lớn hơn Pß (áp su ất tại điểm ba) thì khi
tă n g nhiệt độ hệ chuyển lẩn lượt từ rá n sang lỏng rồi từ lỏng sang
khí. Đđ là trư ờng hợp m à ta vừa xét.
Đối với m ột số chất (iôt, C 0 2...) áp su ất tại điểm ba lớn hơn
áp su ấ t khí quyển (chẳng hạn, đối với C 0 2, P ß = 5,1 atm , tß =
-5 6 , fC ). T rong trư ờng hợp đó, nếu dưới áp su ấ t khí quyển (P = 1
atm < Pß) m à tăn g nhiệt độ (theo đường L - M tro n g hình v.3a) thì
pha rán chuyển th ẳn g sang pha khí khi đó ta có h iệ n tượng th ă n g
hoa.
Các đại lượng cường độ xác định trạ n g th ái cân bằng của m ột
hệ được gọi là các yếu tố cân bàng.
138 http://tieulun.hopto.org
Ta đã biết, đói với hệ một cấu tử các yếu tố cân bằng là nhiệt
độ và áp suất.
Đối với hệ nhiều cấu tử (thí dụ hỗn hợp rượu và nước) thì
ngoài áp suất và nhiệt độ, thành phần tương đối của các cấu tử
trong mỗi pha cũng là các yếu tố cân bằng.
Thành phẩn tương đối của các cấu tử thường tính ra phân số
http://tieulun.hopto.org
139
Người ta gọi sô' cấu tử tố i th iể u cẩn th iế t để x á c đ ịnh
th à n h p h ân c á c p h a tro n g hệ là số cấu tử d ộ c lậ p (kí hiệu
là c>.
Nếu tro n g hệ không xảy ra phản ứng ho'a học thì số cấu tử
độc lập bằng số cấu tử N.
Nếu trong hệ xảy ra phản ứng ho'a học thỉ đối với mỗi phản
ứng ho'a học có m ột phương trìn h ho'a học liên hê giữa th àn h phấn
các chất tham gia phản ứng nên số cấu tử độc lập sẽ giảm. Trong
trư ờng hợp chung, nếu co' R phản ứng hóa học thi số cấu tử độc
lập bằng c = N - R.
Trong nhữ ng trư ờ ng hợp đặc biệt, ngoài các phương trìn h phản
ứng hóa học, th àn h ph ẩn các chất tham gia phản ứng còn bị ràng
buộc với nhau qua m ột sô' hệ thức phụ khác, kí hiệu là p thì số
cấu tử độc lập c = N - R - p.
Một cách cụ th ể ta xét phản ứng phân hủy HI.
Ngoài phương trìn h phản ứng 2HI H ? + I2 còn phương trình
Xj = x Hi nên số cấu tử độc lập c = 3 — 1 — 1 = 1.
Quy tắc pha, được Gibbs đưa ra năm 1876, xác định hệ thức
liên hệ giữa bậc tự do V, sô' cấu tử độc lập c và sô' pha <t> của hê
Theo quy tác pha Gibbs:
Bậc tự do của m ột hệ cân bằng d ị th ể th ì bàng sô cáu
tử dộc lậ p của hệ trừ d i sô' p ha và cộng thêm 2.
V = c + 2 - <h (V.8)
140 http://tieulun.hopto.org
Ta đã biết, điểm ba là điểm cố định đối với mỗi chất, V = 0
hệ khi đó là vô biến, nếu biến đổi hoặc nhiệt độ, hoặc áp suất hay
cả hai thì hệ sẽ không còn tổn tại ở trạng thái cân bằng cả 3 pha nữa.
Dưới đây ta xét hệ hai chất lỏng hòa tan không hạn chế vào
nhau. Ví dụ nước và rượu etylic, benzen và toluen. Người ta phân
biệt hai trường hợp, dung dịch lí tưởng và dung dịch không lí tưởng.
Ta sẽ xét cả hai trường hợp đo'. Sự nghiên cứu hiện tượng cân bằng
lỏng hơi của các hệ này giúp ta tìm hiểu về các quá trình chưng
cất, cất tách, làm tỉnh khiết các chất lỏng, liên quan đến các bài
thực tập cơ bản trong ho'a học.
6.2. ÁP SUẤT HƠI CỦA DUNG DỊCH LÍ TƯỞNG. ĐỊNH LUẬT RAOULT
. Dung dịch lí tưởng là dung dịch m à tương tác Van der Waals
giữa các phân tử khác nhau (A và B), thực tế bằng lực tương tác
141
http://tieulun.hopto.org
giữa các phân tử giống n h a u (A và A,B và B). Đó là dung dịch giữa
hai c h ấ t giống nh au vể tín h c h ấ t hóa học và không tương tác với
nhau, thí dụ, hỗn hợp oxi và nitơ lỏng, hỗn hợp benzen và toluen,
m etanol và etanol. H iệu ứ ng n h iệt cũng như sự biến thiên th ể tích
của hỗn hợp tro n g quá trìn h hòa ta n được coi bàng không.
p° p
kb°
PA+ PB
Dung dịch A + B
H ỉnh V .4
• T a quy ước:
XA , Xg là phân số mol của A, B tro n g pha lỏng
nA nB
nA + n B B nA + n B
XA, XB là phân số mol của A và B tro n g pha hơi. T rong hai chất,
gọi A là ch ất dễ bay hơi (áp su ấ t hơi bão hòa cao, nhiệt độ sôi thấp).
Pa = kxẠ (a)
k là hệ số tỉ lệ, khi XA = 1 nghĩa là khi A ở trạ n g th á i nguyên
142
http://tieulun.hopto.org
chất thì PA = P A do đđ từ (a) ta có k = PA và như vậy từ (a) ta
co':
(V.9)
hay PB = (1 - XA ) PB (V.10)
• Các hệ thức trên diễn tả nội dung của định luật Raoult (Raun)
được Raoult đưa ra vào năm 1886.
N hư vậy, theo đ ịnh lu ậ t R aoult:
Áp suất hơi của m ỗi th à n h p hẩn tro n g dung dịch lí
tưởng bằng tíc h của phân số mol với áp suất hơi báo hòa
của c h ất dó.
• H ình V.5 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của P A, P B và
của áp suất P (= P A + P B) của dung dịch theo XA, Xg.
XA—*■0 0,5 1
X g*- 1 0,5 0
143
http://tieulun.hopto.org
6.3. CÂN BÂNG LÓNG-HƠI CÙA DUNG DỊCH LÍ TƯỞNG
PA = XA P% (V.9)
PB = xB Pg = (1 - XA) PB (V.10)
PB = XBP (bí
p = PA + PB
,_ , XA PẴ (e)
Cân bang (V.9) và (a) ta có: XA = — ——
XA P A XA PẴ
A = + < 1 -* a>Pb = P b + ^ I cP ^ P S )
n
Đ ặt a = ----, a được gọi là th ừ a số tách lí tưởng
PB
ta có: (V .ll)
A 1 + {a — 1 ) XA
Từ hệ thức này ta vẽ đường biểu diễn X x = f(xA), đường biểu
diễn này được gọi là đường co n g cân b ằn g d ẳ n g nhiệt.
Từ v.ll ta dễ dàng thấy đó là m ột cung hypebol.
Đường cong này nằm trê n đường phân góc OR. Điếu đó cho
thấy là XA > XA nghĩa là th à n h p h ẩn của ch ấ t A d ế bay hơi,
à pha khí luôn luôn lớn hơn ở pha lỏng.
144
http://tieulun.hopto.org
Hình V.6. Đường cong cân bằng đẳng nhiệt
ứng dụng. Ta co' một dung dịch chứa 1 mol benzen (A) và 1
mol toluen (B). Biết rằng, ở nhiệt độ thường 20°c, benzen có áp
su ấ t hơi bão hòa p °^ = 0,1 atm, toluen có P°B = 0,03 atm.
Hay tính : a) XA , XB b) P a > P b, P c) XA, XB và nhận xét
1 1
• a) XA Y = 0,5 X = 0,5
“ TT B ~ 1+ 1
bd
Pa 0,05 Pb 0,015
c) XA - 0,77; XB = T = - 0,23.
p - ÕjÕ65 = 0,065
145
http://tieulun.hopto.org
Benzen có áp su ấ t hơi bão hòa lớn hơn (toluen) nên là chất dễ
bay hơi hơn. T a thấy: ở pha lỏng XA = 0,5, ở pha hơi XA = 0,77.
Điểu đó có nghĩa là pha hơi giàu benzen hơn pha lỏng.
Đối với tolu-rn th ì ngược lại: XB = 0,5; Xg = 0,23. Đ iều đd có
nghía là pha hơi nghèo toluen hơn pha lỏng.
Từ kết quả trên ta thấy, tro n g quá trìn h chưng cất dung dịch
th àn h phẩn ở pha hơi cũng như ở pha lỏng luôn luôn biến đổi (chẳng
hạn, đối với dung dịch benzen - toluen, ở pha lỏng nồng độ của
benzen giảm, nồng độ của toluen tăng). VI vậy khác với trư ờ n g hợp
chất nguyên chất, nhiệt độ sôi không cố định m à luôn luôn thay đổi
tro n g quá trìn h hóa hơi.
N hiệt độ khi quá trìn h hóa hơi kết thúc là nhiệt độ m à tại đó
giọt dung dịch cuối cùng chuyển sang dạng hơi (b). N hiệt độ này
cũng là nhiệt độ m à tại đố, giọt chất lỏng đẩu tiên (giọt sương) xuất
hiện khi h ạ nhiệt độ của p h a hơi. N hiệt độ này được gọi là nhiệt
độ sương hay n h i ệ t d ộ n g ư n g t ụ (t’s).
ố.3.2.2. Giản đõ dằng áp. Đường đẳng áp sôi. Đường đẳng áp sương
146
http://tieulun.hopto.org
người ta vẽ các đường biểu diễn t s = f(xA), được gọi ỉà đ ư ờ n g d ẳ n g
á p s ô i và đường biểu diễn t ’s = f(XA), được gọi là đ ư ờ n g d ẳ n g
á p s ư ơ n g hay đường đảng
áp ng ư n g tụ (hình V.7).
• G iả n d ồ d ẳ n g á p
n h ư vậy gồm h ai đường
đẳng áp, sôi và sương (xA,
XA cũng như XB, XB đều
được biểu diễn trên cùng
m ột trụ c hoành).
Đ ư ờ n g đ ả n g áp sôi
cho biết sự phụ thuộc của
nhiệt độ sôi t s vào thành
phần X c ủ a d u n g d ịch .
Đường đẳng áp sương cho
b iế t s ự p h ụ th u ộ c c ủ a 1 « Xg, XB 0
nhiệt độ cuối của quá trình
sôi vào thành phần X của Hình V .7 . Giản đổ đẳng áp của
p h a hơi. Đ ường này còn dung dịch lí tưỏng.
cho biết thành phẩn X của pha hơi nằm cân bằng với pha lỏng- ở
nhiệt độ sôi tương ứng (thí dụ ở nhiệt độ t b (hình vẽ) thì thành
phẩn củ a pha lỏng là XA trong khi đđ, thành phần của pha hơi là
X2).
• Một cách cụ thể, ta xét hệ dung dịch benzen - toluen.
147
http://tieulun.hopto.org
Tại nhiệt độ t b (điểm B) dung dịch bắt đẩu sôi (tb = ts'). ơ
nhiệt độ nàv, pha hơi cân bằng với pha lỏng có thành phần là XA
í > x'A).
Trong khoảng nhiệt độ t b < t < t d hệ tốn tại đồng thời hai
pha lỏng và hơi.
Khi t = td quá trìn h sôi kết thúc. Thành phần của pha hơi khi
đó đúng bàng th àn h phần của pha lỏng lúc xuất phát X \ = XA . Khi
nhiệt độ t > t d hệ tổn tại hoàn toàn dưới dạng hơi.
• Tóm lại, hai đường cong chia giản đồ th àn h 3 khu vực:
Khu vực A nằm dưới đường đẳng áp sôi là khu vực m à hệ tổn
tại hoàn toàn ở pha lỏng.
Khu vực E n ằm trê n đường đẳng áp sương là khu vực m à hệ
tổn tại hoàn toàn ở pha hơi.
Khu vực c giới hạn bởi hai đường cong là khu vực m à hệ tổn
tại đổng thời ở cả hai pha: lỏng và hơi (bình cất vẫn còn dung dịch).
Vì trạ n g thái lỏng là trạ n g thái bẽn ở nhiệt độ thấp nên trê n giản
đố đẳng áp, đường đẳng áp sôi nằm dưới đường đẳng áp sương.
148
http://tieulun.hopto.org
. N ếu lại đun nóng lượng dung dịch này, khi t = tị (điểm C)
thì dung dịch mới này bát đẩu
sôi (tị < t0 vì X) > x a).
Ư ng với nhiệt độ t| hàm
lượng ở pha hơi là X i (đặc
t r ư n g b ằ n g đ iể m D) với
x 2> x ,.
• Làm ngưng tụ hơi đó
ta được dung dịch lỏng mới,
hàm lượng X, - X, với X, >
X, > x (!.
• T a th á y cứ mỗi lần
c h ư n g c ấ t ta lại được một
dung dịch mới có thành phấn
A lớn hơn. Nếu lắp lại quá
trìn h nhiều lán thì cuối cùng
*A—»•
ta sẽ thu được chất A ở dạng
nguyên chất (xA = 1). H ình V.8. Quá trịnh cất tách phân
đoạn dunq dịch A. 4 B
• T a cần lưu V rằng nếu
cất m ột lần toàn bộ dung dịch thi chất lỏng thu được có hàm lượng
hoàn toàn giông hàm lượng xuất phát (x_x = x0). Vì vậy mỗi lán ta
chi được phép hứng một lượng nhỏ của hơi ngưng tụ và cất lại lượng
dung dịch nhỏ đo'. Trên thực tế, điều này chỉ có thể thực hiện được
khi sử dụng một loại cột cất đậc biệt lắp đặt. trên bình cất được gọi
là cộ t cất phân đoạn.
• Cột cất phân đoạn gồm nhiễu táng được gọi là cãc đĩa. Mỗi
đĩa này vừa giữ vai trò của bình cất, vừa giữ vai trò cùa bình hứng
tru n g gian. Sờ dỉ chất lỏng sau khi ngưng tụ trên các đĩa lại co' thể
hóa hơi là vì co' sự trao đổi nhiệt với các phân tử hơi đi lên từ bình
cất.
http://tieulun.hopto.org149
Qua sự chưng cất nhiều lần trê n các đĩa, cuối cùng th àn h phẩn
dễ bay hơi được tập tru n g ở phần trê n của cột cất. Hơi này thoát
ra ngoài, qua m ột ống sinh hạn, ngưng tụ lại tro n g bình hứng.
• Thay ¿cho cột cất đỉa (hình
V.9) người ta thường dùng m ột cột
L
cất rỗng tro n g chứa đầy các đoạn
nhỏ của m ột đũa thủy tin h rỗng.
Các đoạn thủy tinh này cũng giữ
vai trò của bình cất và bình hứng
đối với m ột lượng dung dịch nhỏ.
• Qua phương pháp cất phân
đoạn người ta có th ể tác h được
riêng các chất tro n g m ột hỗn hợp H ình V.9. Một đoạn cùa cột cất
phân đoạn
dung dịch lí tưởng.
6.4. CÂN BÀNG LỎNG HƠI CỦA DUNG DỊCH KHÔNG LÍ TƯỞNG
• Khác với trư ờng hợp của dung dịch lí tưởng, đối với dung
dịch không lí tưởng, tương tác giữa các phân tử khác nh au A và B
khác với tương tác giữa các phân tử cùng loại A...A, B...B. Do đo'
đ ịn h lu ậ t R a o u ỉt không được nghiệm đúng:
P a * *a PẴ; P b * xb P b ; p * xa PẴ + x b P b
Vì vậy, các đường biểu diễn P A = f(xA) , P B = f(xB), p = f(xa)
không là m ột đường thẳng. Áp su ấ t không tỉ lệ tuyến tín h với th àn h
phần.
150 http://tieulun.hopto.org
ồ đây người ta phân biệt hai trường hợp:
T rư ờ n g h ợ p 1. Lực tương tác giữa các phân từ A và B lớn
hơn lực tương tác giữa các phân tử cùng loại.
Do lực tương tác m ạnh giữa các phân tử nên áp suất hơi của
các th àn h phần trong dung dịch nhỏ hơn áp suất hơi của các thành
phẩn tro n g dung dịch lí tưởng (hình V.lOa).
a) b)
H ình V .1 0 . Dung dịch không lí tướng. Các đường biểu diễn,
P A = f( x A ); pB = f (x B); p - f(*A ); p = f (x B)-
Do lực tương tác giữa các phân tử khác nhau lớn nên khi tạo
th àn h dung dịch có sự giảm th ể tích so với tổng thể tích của A và
B khi chưa trộn lẫn. Cũng do lực tương tác giữa các phân tử tảng
nên tro n g quá trìn h hòa ta n hệ tỏa nhiệt nghĩa là nhiệt hòa tan
âm.
Vì vậy, trong trường hợp này người ta nói có sự sa i lệ c h âm
so với dung dịch lí tưởng.
Các thí dụ trường hợp này: axeton và clorofom, nước và HF,
nước và HC1, ...
T r ư ờ n g h ợ p 2. Lực tương tác giữa các phân tử khác nhau
A...B nhỏ hơn lực tương tác giữa các phân tử cùng loại A...A, B...B.
http://tieulun.hopto.org
151
Do lực tương tác giữa các phần tử nhỏ nên sự hóa hơi dễ dàng hơn
trư ờng hợp dung dịch lí tưởng. Ap suẫt hơi của các th àn h phân
tro n g dung dịch lớn hơn áp suát hơi của các th àn h phần trong dung
dịch li tưởng (hình V. 10b). Các đường biểu diễn không là các đường
th ẳn g m à là các đưòng cong nằm trê n các đường thằng. Ngược lại
với trư ờng hợp trên, ở đây khi hòa tan:
- có sự tăn g th ể tích của hệ
- hệ th u nhiệt
Vỉ AH > 0 nên tro n g trư ờng hợp này người ta nói có su' s a i
lệ c h d ư ơ n g so với dung dịch lí tưởng.
Các thí dụ về trư ờ ng hợp này: axeton - cacbon disuníua (CSd,
rượu-nước, rư ợu-benzen, rượu-clorofom .
• Đối với dung dịch không lí tưởng, tại m ột nhiệt độ nhãt định
trên giản đổ đẳng áp, đường cong sôi và đường cong sương trũng
với nhau tại m ột điểm I xác định. Tại điểm này, hai đường cong
co' m ột đường tiếp tuyến chung.
Vì hai đường cong ở điểm í. không tách riêng nên tại điếm này,
pha lỏng củng như p h a hơi có th à n h phần hoàn toàn giống nhau
XA = X A. H ỗn hợp khi đo' được gọi là h ố n hợp d ẳ n g phí.
H ốn hợ p đ ẳ n g p h í là h ỗ n hợp m à p h a lỏ n g v à p h a hơi
có th à n h p h â n h oàn to à n n h ư n h a u .
• ứ n g với các trư ờ ng hợp sai lệch âm, sai lệch dương ta co'
h ỗ n h ợ p d ẳ n g p h í âm và h ố n hợ p đ ẳ n g p h í dương. H ình v . l l
là giản đổ đảng áp của hai trư ởng hợp đó.
• Vị th àn h phẫn của dung dịch không đổi n ên giống như trường
hợp chất nguyên chất, nhiệt độ sôi của hồn hợp đảng phi không đổi
trong quá trìn h chưng cất.
152 http://tieulun.hopto.org
• v ì đối với hỗn hợp đẳng phí, thành phần ở pha hơi giống
thành phẩn ở pha lỏng nên nếu tiếp tục chưng cất người ta chỉ thu
được dung dịch có nống đổ giống như nồng độ của hỗn hợp đẳng
phí nghĩa là không th ể thu được chất dể bay hơi nguyên chất.
153
http://tieulun.hopto.org
Ngưòi ta cho thêm vào hỗn hợp m ột lượng benzen gấp khoảng
10 lần nước (về khối lượng). Rượu, nước và benzen tạo với nhau
m ột hỗn hợp đẳng phí (bậc ba) với th àn h phần 18,5% rượu, 7,4%
nước, 74,1% bem^en và sôi ở 64,86°c. Khi chưng cất hỗn hợp này
ta có th ể loại bò hoàn to àn lượng nước trong rượu. Tuy nhiên hỗn
hợp còn lại gổm phần lớn là rượu và lượng benzen còn dư lạí tạo
với nhau m ột hỗn hợp đẳn g phí mới gồm 32,4% rượu, 67,6% benzen,
sôi ở 68°c. Sau khi cất bỏ hỗn hợp đẳng phí này ta th u được rượu
nguyên chất (còn lại trong bình cất).
Nói chung, việc điểu chế rượu tuyệt đối tương đối diệu vợi và
tốn kém. v ì vậy, chỉ tro n g trư ờ ng hợp th ậ t cần thiết người ta mới
sử dụng rượu tuyệt đối.
. Tương tự như m ột dung dịch lỏng, đối với pha rán, m ột chất
rắ n A có th ể tạo với m ột chất rá n B th àn h m ột dung dịch rắn.
Dung dịch rắ n cũng là m ột hệ đổng th ể, m ột pha.
Người ta thường coi chất có hàm lượng nhỏ là chất tan , chất
có hàm lượng lớn là dung môi.
N ồng độ mỗi chất thường được tín h ra phẩn tră m .về khối lượng.
• Co' hai loại dung dịch rắn:
- D u n g d ịch rắ n th ế hợp • o o o
hay tin h th ể th ế hợp. o o • o
T ro n g trư ờ n g hợp này,
o • o o
nguyên tử của ch ất ta n thay th ế
vị trí của các nguyên tử dung môi o o 0 •
tro n g m ạng lưới tin h th ể của dung
môi rán. Tinh thể thế hộp
•154
http://tieulun.hopto.org
Bán kính nguyên tử của chất tan phải xấp xỉ bằng bán kính
nguyên tử của dung môi.
o ()
Thí dụ, dung dịch rắ n C u-N i (rCu = 1,27A, rNi = 1,24A) dung
155
http://tieulun.hopto.org
p h ần của A trê n trụ c hoành và m ặc dù ở đây th àn h phần thường
được tính ra phán tră m khối lượng nhưng m ột cách tương ứng,
th àn h phẩn của A ở pha rắ n cũng được kí hiệu là X A , ở pha lỏng
cũng được kí b’êu là XA.
• Ta đã biết có nh ữ n g
dung dịch rá n như Ag và Au,
t°c A
Cu và Ni, tro n g đo' hai c h ấ t 1 ) LỎNG
rán hòa tan khônghạn chế 1064 Đuờnglỏng
vào n h a u g iố n g n h ư d u n g
dịch lí tư ở ng giữa h ai c h ấ t
lỏng.
H ìn h V .12, là g iản đổ
cân b àn g rá n lỏng đ ẳ n g áp 960,5
của hệ hai chất rắn, cụ th ể
là của hệ Ag - Au.
T a thấy giản đồ có dạng
25 40 65 75 95100%
giống như giản đổ lỏng hơi Ag
của dung dịch lí tưởng benzen
và to lu e n . G iả n đồ gồm 2 H ình V .1 2 . Giản dồ cân bằng rắn-lỏng
đẳng áp của dung dịch Ag-Au.
đường cong: đường cong trê n
gọi là đường lỏng (Liquidus), đường cong dưới gọi là đường rắn
(Solidus).
• Khu vực (1) là khu vực của pha lỏng, khu vực (2) là khu
vực của pha rá n và khu vực (3) là khu vực tổn tại của hai pha cân
bằng lỏng, rán.
• T a đã biết, đối với cân bằng lỏng hơi của dung dịch hai chất
lỏng thỉ chất lỏng nào dễ bay hơi (ts thấp) thì có th àn h p h ầ n X ở
pha hơi lớn hơn th àn h phẩn X ở pha lỏng. Điều này cũng đúng đối
với cân bằng rá n -lỏ n g của hệ hai chất rắn. C hất rán nào dễ no'ng
chảy hơn (tnc thấp) thì có th à n h p h ầ n phần tră m X ở pha lỏng lớn
hơn th àn h phấn X ở pha rắ n XA > XA .
156
http://tieulun.hopto.org
• Ta giả thiết có m ột dung dịch nóng chảy của hỗn hợp Au-Ag
trqng đó Ag có thành phần X = 65%, (đặc trư ng bằng điểm U). Nếu
ta hạ nhiệt độ xuống t| thì sẽ xuất hiện một mẩm tinh thể đẩu
tiên có th àn h phần Ag, X = 25% (đặc trư ng bằng điểm N, nằm trên
đường rắn). Khi làm lạnh xuống nhiệt độ ti thi hệ tổn tai pha rắn
và pha lỏng nằm cân bằng với nhau, trong đo', ở pha rắn, Ag có
thành phần x ~ 40% (đặc trư ng bằng điểm R trên đường rán) còn
ở pha lỏng Ag có thành phân X = 75% (đặc trưng bằng điểm s
trên đường lỏng).
Khi làm lạnh xuống nhiệt độ t 3 thì quá trinn kết tinh (quá
trình hóa rán) được coi là kết thúc, giọt chất lỏng cuối cùng có hàm
lượng Ag, X = 95% (đậc trư ng bằng điểm V trên đường lỏng) còn
ở pha rán bạc lại có thành phần bằng 65% (đặc trưng bằng điểm
T trên đường rắn) nghĩa là lại có thành phần giống như thành phấn
ở pha lỏng ban đầu. Cuối cùng, với thành phấn được giả thiết như
trên (65%, Ag) thì dưới nhiệt độ t3 (t < t 3) ta cd một pha duy nhất
là dung dịch rán Ag - Au.
157
http://tieulun.hopto.org
d u n g dịch k h ôn g lí tưởng. Giống như hệ nước-rượu, đối với dung
dịch rắ n Cu-A u, giản đổ đẳng áp cũng có m ột cực tiểu, tương ứng
với m ột dung dịch rán có th àn h phần ở pha rá n yặ. pha lỏng giống
nhau và do đó hỗn hợp này co' m ột nhiệt độ nóng chảy không đối
(hình V.13).
BÀI TẬP
1. Dưới áp suất 1 atm , nước sôi ở 100°c. Biết ràn g nhiệt hóa hơi
của nước AH = 40,65 kJ/mol, hỏi dưới áp suất 2 a tm nước sôi
ở bao nhiêu độ ?
158
http://tieulun.hopto.org
6. Tính bậc tự do :
a) của cân bầng?N H 3 ;=ị N t + 3H2
b) của cân bằng 2HI ^ H ? + I t
c) của cân bằng 2H->0 ^ 2 H ị + 0 2
d) của cân bàng C aC 02 í^CaO + COdk)
ĐÁP SỐ:
1. t = 120 ,8°c
2. AH := 32,58 kJ/mol
3. p = 47,6 kP a
6. a) V - 2; b) V == 1; c) V = 2 ; d) V = 1.
http://tieulun.hopto.org
VI. DUNG DỊCH
160
http://tieulun.hopto.org
1.2. CÁC CÁCH BIẾU THỊ THÀNH PHÀN CỦA DUNG DỊCH
Thành phần của dung dịch có thể được biểu thị bằng nhiều
cách:
a) N ố n g độ moi: c [mo 1/1];
n ,
ci - v~
vdd
nj là lượng chất i tinh ra mol, Vdd là thể tích của dung dịch thường
tính ra lít, mol/1 thường kí hiệu là M, ví dụ c = 0,2 mol/1 = 0,2
M.
b) N ồ n g độ m ol khối: m [mol/kg];
ni
_ _____nị_
1 n dd 2 ni
1
nị là lượng chất của chất i tính ra moỉ; ndd là tổng lượng chất trong
dung dịch tính ra mol
Nhớ rằng: X! + Xo + x3 + ... = 2xj = 1.
d) N ố n g đ ộ p h ấ n trăm v ể khối lượng c%;
mi
C ị % = —— . 100.
m dd
niị là khối lượng của thành phẩn i; mdd là khối lượng của dung dịch.
e) N ồ n g độ ph ẩn triệu v ể khối lượng C[ppm]
161
http://tieulun.hopto.org
m¡
Cj = — - . 106 [ppm]
m dd
162
http://tieulun.hopto.org
• Độ hòa tan của một chất phụ thuộc: vào bản chất của chát
ấy. vào bán chất của dung môi cũng như phụ thuộc vào điều kiện
vổ nhiệt độ và áp suất khi hòa tan.
Nói chung, các chất phân cực (NaCL dễ tan vào dung môi phân
cực (Ií', 0 ), các chất không phân cực (hexan) dễ tan vào dung môi
không phân cực (benzen). Vi vậy, một cách định tính người ta nói:
các chất giống nhau thi dễ hòa tan vào nhau.
• Quá trình hòa tan cũng là một quá trinh cân bằng nên cũng
tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.
- Nếu quá trinh hòa tan thu nhiệt thì độ hòa tan sẽ táng khi
nhiét độ tâng.
- Nếu quá trinh hòa tan tỏa nhiệt, thi khi nhiệt độ tăng, độ
hòa tan sẽ giảm.
Biến thiên thể tích trong quá trình hòa tan chất rắn hay chất*
lỏng trong dung môi lỏng thường nhỏ, không đáng kể nên độ hòa
tan của các chát rắn, lỏng trong dung môi lỏng hầu như không phụ
thuộc vào áp suất.
- Quá trinh hòa tan các chất khí trong dung môi lỏng luốn luôn
kem theo sự giảm thể tích. Vì vậy độ hòa tan tàng khi áp suất
tăng, Trong trường hợp chung, quá trinh hòa tan chất khí trong
dung môi lỏng là quá trình tỏa nhiệt, vì vậy, theo nguyên lí chuyển
dịch cân bảng độ hoa tan chất khí sẽ giảm khi nhiệt độ tăng.
2.2. Sự PHÂN BỐ CHẤT TAN TRONG HAI CHẤT LỎNG KHÔNG HÒA
TAN
http://tieulun.hopto.org163
Ti số nông độ của A tro n g hai pha được xác định bởi đ ịn h
l u ậ t p h â n b ố N e r n s t (1891). Ỏ t r ạ n g t h á i c â n b à n g , tỉ sô c á c
n ồ n g d ộ c ủ a m ộ t c h ấ t t r o n g h a i p h a lỏ n g th i b à n g m ộ t h à n g
sô.
CA (pha 2)
CA (pha 1)
164
http://tieulun.hopto.org
X
Theo đinh ỉuât phân bố ta có: — ------ - 0,326
0,5 —X
X = 0,163 - 0,326 X -----* X = 0,123 g
2.3. ĐỘ HÒA TAN CỦA CHẤT KHÍ TRONG DUNG MÔI LỎNG. ĐỊNH
LUẬT HENRY
• Sự hòa tan của chất khí A trong một dung môi lỏng được
coi là sự phân bô' khí đó trong hai pha, pha khí và pha lỏng.
Khi dung dịch bão hòa ta có cân bằng:
A (pha khí) ^ A Ipha lỏngl
Cũng như các trạng thái cân bằng khác, ta có:
CA (pha lỏng)
CA (pha khí) 6
Đối với nồng độ của A trong pha khí người ta thường biểu thị
bằng áp suất riêng phán của A.
CA (pha lỏng)
Từ đd, ta có: - ¿ - — 7— , 7— = K
P A (pha khi)
ò một n h iệt độ không đổi, dộ hòa tan của một chất khí
trong một dung môi lỏng tỉ lệ th u ận với áp suất riêng phẩn
của khí đó. K được gọi là hằng sô' H enry hay hệ sô' hòa tan.
• K không những chỉ phụ thuộc vào khí A mà còn phụ thuộc
vào bản chất của dung môi, vào nhiệt độ và vào cách biểu thị nống
độ (chẳng hạn nếu thành phần biểu thị bằng phân sô' mol X thì ta
có XA = K ^ a ).
http://tieulun.hopto.org
165
H ệ thức trê n còn được viết dưới dạng: P A = ^ . c = K’C, từ
2.4. Đ ộ HÒA TAN CÙA CHẤT RÁN TRONG DUNG MÔI LỎNG
166
http://tieulun.hopto.org
• Như đã nói ở trên, áp suất hầu như không co' ảnh hưởng
đến độ tan của chất rắn trong dung môi lỏng.
• Quá trỉnh hòa tan của các chất rán trong dung môi lỏng
thường là quá trinh thu nhiệt AH > 0 (về giá trị tuyệt đối, nấng
lượng m ạng lưới tương đối lớn, năng lượng sonvat ho'a tương đối
nhỏ). Vì vậy, độ hòa tan của hấu hết các chất rán đều tăng khi
tăn g nhiệt độ.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường lợi dụng tính chất
này để làm tinh khiết các chất rắn: chất rán cấn làm sạch được
hòa tan vào một dung môi thích hợp ở nhiệt độ cao đến khi bão
hòa, sau đó lọc nóng để loại chất bẩn rổi để dung dịch nguội dần.
Vì ở nhiệt độ thấp, độ hòa tan nhỏ nên chất rán kết tinh trở lại ở
dạng tinh khiết.
• Chỉ cd một số ít chất rắn co' độ hòa tan trong nước giảm
khi nhiệt độ tăng, thí dụ: CaíOH),, Li2S 0 4.
• Vì quá trình hòa tan cũng dẫn đến trạng thái cân bằng nên
sự phụ thuộc của độ hòa tan vào nhiệt độ cũng được tính theo công
thức:
c2 AH , 1 1.
lg Cị 2,303R ( T , " Tj)
167
http://tieulun.hopto.org
3. ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA CỦA DUNG DỊCH
CHỨA CHẤT HÒA TAN KHÔNG BAY HƠI
• ò chương cân bằn g pha ta đã xét cân bằng lỏng hơi của hệ
hai cấu tử cùng dễ bay hơi. theo định luật Raoult thì áp suất hơi
của mỗi th àn h phấn tro n g dung dịch lí tưởng bàng phân số mol X,
n h ân với áp su ấ t hơi bão hòa của chất đó.
PA = XA - PA P b = xb -P‘b p = Pa + P b
Ỏ đây, ta áp dụng định luật Raoult, vào triíờng hợp A là chất
ta n không bay hơi và B là dung môi
• Vì A không bay hơi nên áp su ấ t hơibão hòa p củ
dịch bằng chính áp su ấ t hơi bão hòa P B của dung môi khi chứa chất
tan . Từ đó, ta có:
p = PB = XB Pr - a - * A ) PB <a)
rR p = p° (1 XA) po
XAP ()
B
ptầ - p Ap
hay (VI. 1)
po p() A
của ch ất tan. Thực ra, kết luận này chỉ là hệ quả của định luật
R aoult nhưng tro n g ứng dụng thực tế, kết luận này củng thường
được gọi là định lu ật R aoult.
168 http://tieulun.hopto.org
• Hệ thức VJ. 1 thường đươc sứ dụng đế xác định khối lượng
moi cùa chát, tan: chi can xác định áp suat hơi bão hòa p cúa dung
dich ta có thể suy ra XA và từ XA ta tính dược khối lượng mol M.x
của chát tan.
A
0,0084 = n A=: 0,00108 mol
: 0,00
~78~
mA 0,155
]yr - — _ ______ 143,5 g/tnol
A nA 0,00108
169
http://tieulun.hopto.org
H ình VI. 2. Giản đổ áp suất hđi của dung dịch.
4.1. Sự TĂNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA DUNG DỊCH CHỨA CHẤT TAN
KHÔNG BAY HƠI
170 http://tieulun.hopto.org
v ì t ’s > ts nên nhiệt độ sôi của dung dịch cao hơn nhiệt độ sôi
của dung môi.
Ats = t ’s - t s hay ATS = T ’s - Ts được gọi là độ tăng nhiệt độ
sôi hay đ ộ tă n g p h í đ iểm của dung dịch.
• Dưới đây ta xét quan hệ giữa ATS và nống độ chất tan.
Ta xuất phát từ phương trình Clapeyron - Clausius:
dP _ A H .P
dT ~ RT 2
Vì ATS là khoảng nhiệt độ nhỏ nên một cách gần đúng ta có
„ .. dP , . A p 1
thê đông nhất — với “ “jV. Từ đó ta có :
Ap A H .p A H .p
TrjT = - —7 - hay AP = 2 -A TS (a)
A Ts RT 2 RT 2
Mật khác, theo định luật Raoult ta có:
Ap
= XA hay AP = XAP (b)
nA nA
Ị X \ là phân số mol của chất tan: X» = ------------- = ——
' nA + nB
Cân bằng (a) và (b) ta được:
AH RT 2
A s = x' y ■ = ÄH x '
hay A T S = V a
(VI .2)
RT2
với = — —, trong đo' AH là nhiêt hóa hơi của dung môi.
AH
• Ta thấy hệ thức VI.2, thực ra là hệ quả của phương trình
Clapeyron - Cìausius và định luật Raoult, nhưng trong ứng dụng
thực tiễn người ta cũng thường coi đó là nội dung của đ ịn h lu ậ t
R a o u lt.
171
http://tieulun.hopto.org
Đ ộ tă n g n h iệ t đ ộ sô i tỉ lệ với p h â n sô m ol củ a ch ấ t tan
• Vì kx phụ thuộc vào bản chất của dung môi nên ATS chỉ
phụ thuôc vào bản c h ấ t của dung môi và nống độ của chất tan.
• Trong ứng dụng thực tiễn người ta thường biểu thị thành
p h ầ n chất ta n bằng nống độ mol khối hay nống độ molal (sô mol
chất tan tro n g lOOOg' dung mỏi).
nA
Vi n A « n B nên XA — — . Gọi m A là khối lượng của chất tan
nB
mA
tín h ra gam hòa "tan tro n g lOOOg d u n g môi thì n A = và
M .;
1000
n B = — — (Ma , M b là khối lượng mol của A và của B).
1VIB
Từ VI.2 ta co':
RT2 m A Mb RT 2 ,M b mA
A H ■ Ma 1000 A H . 1000 Ma
mA
hay ATS - K*. M .; (V I.3)
với R T M r R t2 (VI,4)
5 " A H . 1000 ~ 1000L
H ệ thức VI.3 thườ ng được ứng dụng để xác định phân tử khối
của chất ta n và cũng thường được coi là nội dung của định luật
Raoult.
C ẩn nhớ rằ n g tro n g công, thức trên, m A là khối lượng của chất
ta n tín h ra gam hòa ta n tro n g lOOOg dung môi.
H àng số Kj. được gọi là h à n g s ố n g h iệ m sôi, chỉ phụ thuộc
vào dung môi.
172 http://tieulun.hopto.org
Ks có thể xác định bảng thực nghiệm: khi pha 1 mol chất tan
vào lOOOg dung môi ta sẽ có ATS = K^., từ việc xác định ATS ta
biết được
Kj. cũng có thể xác định từ VI.4. Thí dụ đối với dung môi nước
ta co': L = 2257 J/g. Từ đó ta co':
8,314. (373)2
^ “ 1000.2257 ~ 0,512 [kg K/mo11
Dưới đ â y là n h iệ t độ sôi t s và h ằ n g sô' n g h iệ m sôi củ a m ộ t số
dung m ôi
o
o
-t.
0
oo
<0
Nếu gọi m ’A là khối lượng của A hòa tan trong khối lượng mB
của dung môi thì VI.3 còn được viết dưới dạng:
m A 1000
A T S = K ,.
Ma m B
Từ đó ta có:
m ’A . 1000
Ma = ** A Ts . m B
173
http://tieulun.hopto.org
T
. ____ m K ,. m
• Áp dụng công thức ATS = Kj. ^ — * M =
174 http://tieulun.hopto.org
5. NHIỆT ĐỘ KẾT TINH CỦA DUNG DỊCH
CHỨA CHẤT TAN KHÔNG BAY HƠI
5.1. Sự GIẢM NHIỆT Độ KẾT TINH CỦA DUNG DỊCH CHỨA CHẤT
TAN KHÔNG BAY HƠI
• Nhiệt độ kết tinh của một chất lỏng nguyên chất là nhiệt
độ m à tại đó, áp suất hơi của pha lỏng bằng áp suất hơi của pha
rắn.
• Trên hình VI.2, đối với dung môi nguyên chất, nhiệt độ đó
được xác định bởi điểm A, vì A là giao điểm của hai đường cong:
lỏng ^ hơi và rán ^ hơi nên tại đo' áp suất hơi trên hai pha rắn,
lỏng bằng nhau.
• Đối với dung dịch, vì dung dịch có áp suất hơi thấp hơn áp
suất hơi của dung môi nên đường cong lỏng-hơi (III’) bây giờ gặp
đường cong rắn hơi tại điểm B. Điểm B (ứng với nhiệt độ T ’kt) đặc
trư ng cho điểm kết tinh của dung dịch, v ì TB< T A nên T ’k, < Tkt.
Do đó có sự hạ nhiệt độ kết tinh của dung môi khi dung môi chứa
chất tan không bay hơi. Người ta nói có sự hạ băng điểm của dung dịch.
• Cũng lí luận một cách tương tự như trường hợp tăng nhiệt
độ sôi (4.1), ở đây ta cũng co' kết quả tương ứng:
175
http://tieulun.hopto.org
Độ h ạ n h iệ t đ ộ k ế t tin h tỉ lệ vứi p h â n số m ol c ủ a c h ấ t ta n
• T rong ứ ng dụng thực tiễn người ta thường biển thị thành
phẩn chát tan bằng nồng độ mol khối hay còn dược goi là nống độ molal
(số mol chất ta n tro n g lOOOg đung môi). Khi đó ta co' công thức:
r mA (VT.6)
ATy = ^
(V I.7)
v6i Kti = 1000 F
Kkl cũng có th ể xác định bằng thực nghiệm hay cũng có thể
xác định từ (VI. 7).
Dưới đây là nhiệt độ kết tin h và hằng số nghiệm lạnh của một
số dung môi.
Dung môi Nước Benzen Clorofom n-Hexan
o
o
176 http://tieulun.hopto.org
Nếu gọi m ’A là khối lượng của A hòa tan trong khôi lượng m \
của dung môi thì VI.6 còn được viết dưới dạng:
m ’A .1000
M a Kkt
A Tkl . m B
• Phương pháp này được gọi là phương pháp nghiệm lạnh
hay nghiệm đông.
Để xác định chính xác Kkt người ta thường sử dụng nhiệt kế
Beckmann.
ứng dụng. Cần bao nhiêu gam etỵlen - glycol C-)H4(OH)2 pha
vào 6 lít nước để hạ báng điểm của nước xuống tkt = -6 ° c (phương
pháp chống đông nước)? M = 62.
m AT .M 6 .6 2
• Atkt = Kkt M — * 111 = ~K~ = T 86" = 200 g tr0ng
1000 g nước hay 200 X 6 = 1200 g trong 6 lít nước.
177
http://tieulun.hopto.org
6. ÁP SUẤT TH Ấ M THẤU
178 http://tieulun.hopto.org
hạn bong bóng lợn) và nhấn chìm toàn bộ cốc vào trong nước ta sẽ
thấy m àng bán thấm căng phổng lên tương tự như một quả bóng
cao su được bơm khí.
• Ta giả dụ, m àng ngăn không phải là màng bán thẩm, mà
cho phép cả các phân tử nước lẫn phân tử đường đi qua thỉ các
phân tử này sẽ khuếch tán lẫn vào nhau ở hai khu vực tạo thành
một hệ đổng nhất. Tuy nhiên, vì m àng ngăn là m àng bán thẩm nên
chỉ các phân tử nước khuếch tán qua m àng ngăn, tạo nên một áp
suất trong dung dịch. Như vậy:
179
http://tieulun.hopto.org
• Hệ thứ c V an’t H off VI. 10 chỉ nghiệm đúng đối với dung dịch
loãng của các c h ấ t ta n không điện li.
Với hệ thứ c V an’t Hoff, bằng cách đo áp suất thẩm thấu .7
người ta có tlií xác định khối lượng mol M của chất tan. Nếu gọi
m là khối lượng chất ta n tro n g th ể tích V của dung dịch thỉ từ
VI. 10 ta co':
n m RT m RT
71 = — RT = —-——hay M =
V M V y 71 V
. ,, . CRT — c - Ê - ¡ ¿ ị ị - 0.295 ™ w
180 http://tieulun.hopto.org
• Ta đã xét trường hợp các chất tan không điện li. Trong
trường hợp này các tính chất no'i trên chỉ phụ thuộc vào nông độ
mà không phụ thuộc vào bản chất cùa chất tan. Đối với các chất
tan klíác nhau (thí dụ, rượu và đường) nhưng nếu nồng độ như
nhau thì các hiệu ứng AP, ATS, ATkt, K đêu như nhau.
• Tuy nhiên, ta vẫn lưu ý ràng các định luật trên chỉ nghiệm
đúng đối với các chãt tan không điện li. Đối với các chất điện li
íthi dụ NaCl —* N a+ + C1 ) thì số hạt tốn tại trong dung dịch khác
sỏ phân tử của chất tan. được biểu thị qua nồng đô của dung dịch.
Sở dĩ trong trường hợp này các định luật đó không được nghiệm
đúng là vi các hiệu ứng AP, ATS, ATkt, n phụ thuộc rào số hat tổn
tại trong dung dịch, khi số hạt tổn tại trong dung dịch khác số phân
tử hòa tan thì các định luật nói trên không được nghiệm đúng.
Trong trường hợp chung, các tính chất hay các hiệu ứng AP, ATS,
ATkl, n phụ thuộc vào số hạt xuất phát từ chất tan tổn tại trong
dung dịch, được gọi là các tính chất nồng dộ của dung dịch (các
tính chất colligatií),
• Đối với chất điện li, người ta phải xét đến một đại lượng
được gọi là d ộ điện li a với định nghĩa:
số phân tử điện li sô mol điện li
tổng số phân tử khi chưa điện li tổng sô moỉ chất tan
Ví dụ, trong 1 lít dung dịch CH 3COOH = 0,1 M có 0,00135
. 0,00135
mol CH 3CQOH điên li thì « = — = 0,0135 hay 1,35%.
U, I
• Gọi n ỉà số mol phân tử khi chưa điện li.
V là bậc của chất điện li tức là số ion mà một phân tử điện li
tạo thành, ví dụ, đối với NaCl thì V = 2; đối với CaCP thi V = 3.
- số mol điện li sẽ là na và số mol ion tạo thành sẽ là nav.
181
http://tieulun.hopto.org
- số mol phân tử không điện li: n - n« = n (l - a)
- tổ n g sô' mol phân tử không điện li và số mol ion có m ật trong
dung dịch: xưxv + n ( l - a) = n [ l + a(v - 1)]
T hừ a số i = 1 + a (v - 1) (VI. 11) được gọi là t h ừ a s ố V a n ’t
H o ff cho biết số mol n tă n g bao nhiêu lần.
Đ ến đây ta cần phân biệt chất điện li yếu và chất điện li m ạnh.
7.3. CÁC ĐỊNH LUẬT RAOULT, V A N T HOFF ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
CHẤT ĐIỆN LI YỂU
(VI. 12)
Điều đó có nghỉa các giá trị của AP, ATS, ATkt, JI đều tă n g gấp
i lần.
7.4. CÁC ĐỊNH LUẬT RAOULT, V A N T HOFF ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
CHẤT ĐIỆN LI MẠNH •
182 http://tieulun.hopto.org
ion khác dấu tạo thành "một khí quyển ion" (giống như bầu khí
quyển bao quanh trái đất), do đó, mức độ hoạt động của các ion
giảm, nồng độ hữu hiệu nhỏ hơn nống độ lí thuyết.
Với sự tổn tại của hiệu ứng đo' người ta phải sử dụng một đại
lượng được gọi là h o ạ t độ a thay cho nống độ c với a = yC, y <1
được gọi là h ệ s ố h oạt độ.
Do đd đối với chất điện li m ạnh ta có
i = 1 + a iyy - 1) (a)
i = vy (b)
Đối với các trường hợp này, trong các công thức (Vĩ. 12) i phải
co' các giá trị (a) hay (b).
• Trên th ự c tế, đối với các nống độ không quá lớn, một cách
gần đúng người ta thường thay i = V, thí dụ, đối với NaCl, i = 2.
183
http://tieulun.hopto.org
m B = m (dung dicht - m (chất tan), khối lượng 2 mol axit
photphoric häng 2 X 98 g.
1000 r ............... -I
Do đó: ATS= 0 ,5 1 2 .2 . - roj~ z 2 98 [ x 4‘ ° ’09 (2 " 1,24K
BÀI TẬP
4. B e n z e n k ế t tin h ở 2 7 8 ,6 K, C.Ó h à n g số n g h iệ m lạ n h
K kt = 5,12 kg K/mol. Khi pha 0,8g m ột chất, khó bay hơi, không
điện li vào tro n g 100g benzen thì d u n g dịch kết tinh ở 278,1 K.
H ãy tín h khối lượng mol của chất hòa tan.
184 / http://tieulun.hopto.org
7. Tính áp suất thẩm thấu ở 25°c
a) của dung dịch đường trong nước, nống độ 0,1 M
b) của dung dịch NaCl trong nước, nống độ 0,1 M.
(NaCl điện li hoàn toàn, hệ số hoạt độ Y = 1),
8. Dung dịch 2g một chất không điện li trong 1 1 nước có áp suẫt
thẩm thấu J ĩ = 0,2 atm ở 25°c. Hãy tính khối lượng mol của
chất đo".
ĐÁP SỐ
1. m = 1,69.10 2 mol/kg
2. M = 257, SK
3. 5,12 K kg/mol
4. M = 82
5. 1,5726 kg
6. 18,387 kg
7. a: 2,44 atm , b: 4,88 atm
8. M = 244 g/'mol.
http://tieulun.hopto.org
185
VÌL DUNG DỊCH ION
• T rong số các dung môi phân cực thường no'i đến như HiO,
HF, S 0 2, N H 3... thì nước là m ột dung môi được sử dụng m ột cách
rấ t phổ biến tro n g ho'a học,
fi = 1,86 D.
D ung môi phân cực thườ ng co' m ột h à n g số đ iện môi £ tương
đối lớn, thí dụ, đối với nước, ở 25°c, £ = 78,5. Điểu đó co' nghĩa là
nếu đ ể hai điện tích trong nước thì lực tươ ng tác tĩnh điện Culông
giảm đi 78,5 lần so với chân không. Ngoài ra, các phân tử H >0 còn
có đặc điểm là dễ hình th àn h các liên kết cẩu nối hiđro.
186 http://tieulun.hopto.org
1.2. THUYẾT ĐIỆN LI ARRHENIUS
Tác dụng nàv của dung môi được gọi là tác dụng sonvat hóa
các ion.
187
http://tieulun.hopto.org
1.3. Sự ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
• Ö cuối chương VI, khi xét ứng dụng của các định luật Raoult,
định lu ật V an’t Hoff về áp su ấ t thẩm tháu ta đã phải đế cập đến
các khái niệm: chất điện li m ạnh, chất điện li yếu. Dưới đây, ta xét
các chất điện li này m ột cách co' hệ thống, đậc biệt là các chất điện
li yếu.
• T rong dung dịch của chất điện li m ạnh chỉ tổn tại những
ion của chất ta n và các phân tử dung môi.
Thí du HCl(k) + n ư ớ c ---- * D rì LỊ
+ Cl~
rì Lị
18S http://tieulun.hopto.org
nhỏ do đó lực tương tác tình điện giữa các ion là đáng kể, đậc biệt
là đối với các dung dịch có nống độ lớn. Theo Debye và Huckel
(Đêbai - Huýchken) thì khi đó mỗi ion trong dung dịch dược bao
quanh bởi các ion khác, chủ yếu là các ion khác dấu tạo thành "một
khí quyển ion" giống như bấu khí quyển bao quanh trái đất. Do sự
hình thành lớp khí quyển ion đó nên độ hoạt động của các ion giảm,
ảnh hưởng đến nhiều tinh chất khác của dung dịch Chảng hạn, từ
sự giảm tốc độ chuyển động của các ion dẫn đến sự giảm độ dẫn
điện của dung dịch.
• Để phản ảnh tính chất thực tế của dung dịch, dối với các
dung dịch có nồng độ lớn người ta sử dụng một đại lượng được gọi
là hoạt dộ a thav cho nống độ c với a = yC, trong đd hệ số chỉnh
lí y í< 1) được gọi là hệ số hoạt dộ. Hệ sổ hoạt độ phụ thuộc
vào bản chất của các ion cán xét và vào nồng dộ của dung dịch.
Đối với nồng độ nhỏ: c —* 0 thì hệ số hoạt, độ ỵ —» 1.
2.2.1. Độ điện li a
C h ất điện li yếu là c h ấ t điện li m à sự ion hóa các phân tử
c h ấ t ta n tro n g dung dịch xảy ra không hoàn toàn Trong trường
hợp này, tro n g dung dịch, ngoài các ion còn tồn tại những phân
tử không điện li. N hư ta đã biết, khi đó người ta phái sử
d ụ n g m ộ t đ ại lượ ng được gọi là độ điện li a với định nghĩa:
số phân tử điện li
ữ tổng số phân tử hòa tan
189
http://tieulun.hopto.org
[A+] [B "]
[AB]
T rong trư ờng hợp này hằng số cân bàng K được gọi là h à n g
s ố đ iệ n li. Cũng như hàn g số cân bàng hóa học, K không phụ thuộc
vào nống độ m à chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ví dụ, đối với axit axetic ta co':
CH3COOH + H , 0 ^ CH3COO" + H 3cb
hay m ột cách đơn giản:
CH3 COOH ^ CH3 COO“ + H+
[C H 3CO O "] [H + ]
K =• = 10^4""
[ c h 3c o o h ]
Đ ịn h lu ậ t p h a lo á n g O stw ald
Gọi c là nống độ mol [mol/1], a là độ điên li cứa chất điện li AB:
AB ^ A+ + ET
Số mol điện li sẽ là Ca, do đó số mol ion A4 bàng số mol ion
B~ và bàng Ca.
Số mol không điện li bàng c - Ca. Từ đó ta có:
hay K = c (VII. 1)
1 —a
Đó là nội dung đ ịn h lu ậ t p h a lo ã n g O stw a ld (.Ôtvan). Đối
với chất điện li yếu: a « 1, có th ể bỏ qua a ở m ẫu sổ. Từ đó ta co':
K
K Cc t hay a (VII.2)
190
http://tieulun.hopto.org
ứ n g d ụ n g . Hằng số điện li của axit axetic K = 1,76.10 (ớ
25°C). Tính độ điện li a của axit axetic khi:
a) c = 0,1 M b) c = 0,01 M.
o
• Theo định luật Ostwald: K = từ đó ta có:
1
C a2 + Ka - K = 0. Muốn xác định a ta phải giải phương trình
bậc hai. Trong thực tế khi ct < 0,05 người ta co' thể bỏ qua ơ. ở
K
m ẫu số và tính a theo công thức a
J 1,76 . 10~ 5
Từ đo' ta co': a) a 0,013.
V 0,1
1,76 , 10 5
b) a 0,042
• Trong quá trình phát triển của ho'a học, khái niệm axit-bazơ
được mở rộng và từ đd có những định nghĩa khác nhau ứng với
những nội dung khác nhau thường được coi là các thuyết khác nhau
về axit-bazơ.
• Ta xét ba định nghĩa chính: định nghĩa Arrhenius, định nghía
Bronsted, định nghĩa Lewis.
Trong các định nghĩa no'i trên thì hiện nay, định nghĩa Bronsted
được sử dụng một cách phổ biến nên ta sẽ đi sâu vào định nghía này.
• Từ sự nghiên cứu vể hiện tượng điện li, nhà bác học Thụy
Điển Arrhenius (Arêníut) là người đầu tiên đã đưa ra định nghĩa về
axit và bazơ.
191
http://tieulun.hopto.org
Theo định nghĩa A rrhenius:
A xit là n h ữ n g h ợ p c h ấ t m à khi d iệ n li tr o n g d u n g d ịch
n ư ớ c c h o ion h iđ ro H +.
Thí dụ: HC1 -* H + + c r
B a z o là n h ữ n g hợp c h ấ t m à khi d iệ n li tr o n g d u n g d ịch
n ư ớ c c h o io n h id r o x y l OH
• Định nghĩa A rrhenius quá hẹp vì định nghĩa này chỉ no'i đến
d u n g môi duy n h ấ t là dung mỗi nước, các axit và các bazơ cũng chí
được giới hạn tro n g nh ữ n g hợp chất co' khả năng cho ion H + hay
ion OH khi điện li tro n g dung môi nước.
a x it ^ b a zo + H +
hay ha ^ A" + H + (a) B + H+ ^ BH + (b)
axil bazo bazo aát
192
http://tieulun.hopto.org
Trong phản ứng (a), HA là một axit vì co' khả nãng cho proton
H+ nhưng A lại có khả nâng nhận proton để tạo thành HA, do đó,
A~ lại là một bazơ, người ta gọi A là bazơ liê n hợ p của axit AH.
Trong phản ứng (b), B là một bazo vì có khả năng nhận proton
H + nhưng BH+ lại co' khả năng cho proton để tạo thành bazo B,
do đó BH+ lại là một axit, được gọi là a x it liê n h ợ p của bazo.
• Như vậy, ứng với một axit có một bazo liên hợp và ngưọc
lại ứng với một bazo có một axit liên hạp. Từ đó, người ta ndi đến
c ặ p a x it-b azơ : HA,AT; BH+/B.
Thí dụ: HC1 ^ c r + H+ (c) NH3 + ĩ t ^ NH4+ (d)
Trong thí dụ trên ta co' các cặp axit-bazo HC1/C1 ; NH4+/NH3.
• Cộng (a) và (b) ta có phản ứng giữa một axit và một bazo
H+
I ; J _ +
HA + B 5* A + BH
ỉ , - - J
I___________________ I
axít 1 + bazo 2 ^ bazo 1 + axit 2
Ví dụ: HC1 + N H 3 s ^ c r + N H 4+
Như vậy, phản ứng axit bazo là phản ứng trao đổi proton giữa
một axit của m ột cặp axit-bazo này với một bazo của một cặp axit-
bazo khác. -,
Ta sẽ thấy (xét sau): axit càng m ạnh thì bazo liên họp càng
yếu hay bazo càng m ạnh thi axit liên họp càng yếu. .
193
http://tieulun.hopto.org
Axit anión: H S 0 4 + H 20 SO | + H 30 +
Các bazo A rrhenius vẫn là các bazo B ronsted như ng là các bazo
ion:
(Na+) + OH" + H 20 ^ (Na+) + H 20 + OH'
(OH" n h ận proton từ H 20 )
N H 3 + H 20 ^ N H 4+ + OH"
bazo axit
C ũng n h ư tro n g phản ứ ng tự điện li của nước:
H 20 + H 20 ^ H 30 + + OH"
axit bazo
194
http://tieulun.hopto.org
ta thấy HiO vừa giữ vai trò của một axit vừa giữ vai trò của một
bazơ, H 20 như vậy là lư ỡ n g tín h .
Một số ví dụ khác vé axit, bazơ lưỡng tính: HS”, HCOị~
+ +
+H -n
H Ls «------ HS~ -------» s 2~
+H+ -H+
h 2c o 3 «— HCO 3 ------ * c o f
• Xét phản ứng axit - bazơ trong dung môi nước (HC1 + NH 3):
HC1 + H20 H30 + + c r
NH3 4- H20 ^ NH4+ + OFT
H30 + + O ĩ T ^ 2H20
HC1 + XH: NHị' + c r
Phản ứng này như vậy là tổng của 3 phản ứng trên, trong đó
Ỉ I 7O giữ vai trò chuyển tải proton.
CH3~ + nh 3^ ch4 + nh 2“
(bazo)
Một cách tương tự:
ứ n g với phản ứng tru n g hòa trong nước:
HC1 + NaOH ^ HiO + c r + Na+
trong amoniac ta có:
N H 4CI + NaNH 2 ^ 2NH 3 + c r + Na+
195
http://tieulun.hopto.org
3.3. ĐỊNH NGHĨA LEWIS (1923)
Ví dụ: H + + :F~ ^ HF
H+ + :NH 3 ^ N H 4+ '
Ni + 4(:CO) Ni(CO )4
^6
http://tieulun.hopto.org
v ì nước điện li rất yếu nên có thể coi nồng độ của nước là
không đổi và bằng:
997
[H 20] = = 55,4 mol/1
K h 2o = [H 30 +] [O E ] = 10~14 (VII.3)
nước. Tại một nhiệt độ nhất định Kj.[ Q là một hằng số.
- Trong nước nguyên chất hay trong một dung dịch trung tính:
pH = -lg [H 30 +]
197
http://tieulun.hopto.org
Từ VII.3 ta có: p H + p O H = 14
Q uan hệ giữa [H 30 +] (tính ra mol/1) và pH
[H30 +] 1 10 1 10^ 10'3 10 4 10"5 lo'8 10'7 10"6 lo '9 t ) - 1ũ 10'11 Ư 12 10'13 t ) ' !4
pH 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
[ H 30 + ] [ A " ]
Ky = ------——---------
_________[ H A ]
[ BH+ ] [O H " ]
ta cũng có: Kb =
[B]
198
http://tieulun.hopto.org
Kh được gọi là h ằ n g sô' bazơ của bazơ B.
Người ta cũng sử dụng định nghĩa: pKb = -lgKb
Bazơ B càng mạnh, Kb càng lớn và pKh càng nhỏ.
Ta dễ dàng thấy rằng nếu axit HA càng m ạnh thì bazơ liên
hợp A~ của nó càng yếu.
Thí dụ, axit HF với pKa = 3,2 thì bazơ liên hợp F~, pKị, = 10,8.
Cũng từ hệ thức (c) ta thấy nếu biết pKy thì sẽ biết pKb của bazơ
liên hợp của nó nên trong các bảng dữ liệu người ta chỉ cẩn ghi Kg
hay pKa là đủ.
199
http://tieulun.hopto.org
4.3.4. Axit đa chức, bazơ đa chức
• Xét axit hai chức: H 2A, ví dụ H-,S
Axit hai chức còn được gọi là axit hai proton.
Axit hai chức điện li theo hai bước:
( ÍIA l i n . 0 ' 1
H2A + H 20 ^ HA- + H ,0 +: K, = ---------— — --------
[ H 2A ]
[ A 2~ ] [ H 30 + ]
HA" + H 20 ^ A 2 + H30 +: K, = -------- — ----------
[HA']
Trong đó p?~ là bazơ hai chức, HA- là lưỡng tính.
Vx Kg.Kb = 10-14 hay pKg + pK(, = 14 nên ta chỉ cẩn xét tính
chất của axit đa chức và từ đó suy ra tính chất của bazơ đa chức.
• Trong bước thứ hai, sự tách proton ra khỏi ion âm HA” khó
hơn nhiều so với sự tách proton ra khỏi phân tử trung hòa H 2A
trong bướcthứ nhất nên K2 thường rất nhỏ so với Kj.
Nói chung Kj » K 2 » K 3, ...
Ví dụ: H 2S + H 20 ^ HS~ + H30 + Kj = 10^-96
H S~ + H 20 — s 2~ + H 30 + K2 = 1(T15
V i sự khác biệt lớn đó nên trong nhiều trường hợp người ta
chỉ chú ý đến bước điện li thứ nhất Kj và bỏ qua các bước điện li
tiếp theo hay coi một axit nhiểu proton như là hỗn hợp nhiều axit
đơn proton có cùng nồng độ như nhau.
Cặp axit bazơ, theo quy ước được ghi dưới dạng:
axit bazơ + H+, thí dụ N H 4+ ^ N H 3 + H+ hay N H 4+/NH3.
Vì pKd + pKb = 14 nên nếu pKd của N H 4+ bằng 9,23 thì pKb
của N H 3 bằng 14 - 9,23 = 4,77 (vì vậy trong bảng dưới đây không
ghi pKt,)
200
http://tieulun.hopto.org
Axil pKa Bazd liên hộp Axit pKa Bazd liên hộp
4.4. DUNG DỊCH MUỐI TRONG NƯỚC. PHÁN ÚNG THỦY PHÂN
4.4.1. Đại cương về tính chất của dung dịch muối trong nước
Muối là hợp chất tạo bởi ion dương của một bazơ Arrhenius và
ion âm của một axit Arrhenius (ki hiệu là BA).
Thí dụ NaCl íNa+ là ion + của NaOH, cr là ion - của HC1)
Trong trường hợp chung, muối điện lì hoàn toàn trong nước.
Vị nước cũng điện li nên trong dung dịch muối có các ion sau
đây:
(BA + H ,0 ) — B+ , A , H + , OH~
(Để đơn giản, ta thav ion H 30 + bằng ion H+)
Ta phân biệt các trường hợp sau đây:
a) A~ B+ là ion của a xit HA m ạnh và bazơ BOH mạnh.
Vì HA và BOH điện li hoàn toàn nên trong dung dịch nước cả
4 íon trên vẫn tồn tại không có phản ứng gỉ xảy ra nên d un g dịch
t r u n g tính, thí dụ dung dịch NaCl.
b) HA là axít m ạnh, BOH là bazơ yếu
Vì BOH ít điện li nên các ion B+ + OH kết hợp với nhau
thành BOH. Khi đd, trong dung dịch tồn tại chủ yếu các phân tử
và các ion: BOH + A + H+
201
http://tieulun.hopto.org
v ì trong dung dịch co' ion H 4"(H30 +) nên dung dịch co' tỉn h
a x ỉt.
c) HA là một a x it y ếu , BOH là một b azơ m ạnh.
Vì HA khố điện li nên H 1" và A kết hợp với nhau tạo thành
phân tử HA. Khi đo', trong dung dịch tồn tại chủ yếu các phân tử
và các ion: HA + B+ + OH~.
Vì có ion OH nên dung dịch co' tín h kiểm .
• Trên thực tế, phản ứng b chỉ là phản ứng giữa cation B+
và nước. VI vậy phản ứng thủy phân này được gọi là p h ả n ứ n g
t h ủ y p h â n c a tio n .
B+ + 2HOH ^ B O H + H30 + (a)
Theo định luật tác dụng khối lượng ta co':
[ BOH ] [ H30 + ]
202
http://tieulun.hopto.org
Mặt khác, vì B+ là axit liên hợp của bazơ BOH nên
pKh = pKa = 14 - pKb (BOH)
• Trên thực tế, phản ứng trong trường hợp c là phản ứng giữa
anión A~ và nước. Theo thuyết Arrhenius phản ứng thủy phân này
được gọi là p h ả n ứ n g th ủ y p h â n an ión.
A~ + HOH ^ HA + OH" (b)
Theo định luật tác dụng khối lượng ta co':
[ HA] [ OH~]
------- - T - ------- = K’h (= Kb)
[A ]
K ’h được gọi là h à n g số th ủ y p h â n a n ió n .
Theo thuyết Bronsted thì phản ứng thủy phán anión (b) chính
là phản ứng giữa bazo anión A và nước, trong khi đó hằng số thủy
phân K’h chính là hằng số bazơ Kb của bazo A” (anión của một axit
yếu).
M ặt khác, vì A~ là bazơ liên hợp của axit HA nên:
pK’h = pKb = 14 - pKg (HA)*•
203
http://tieulun.hopto.org
[ H C N ] [ OH ]
Kh = ---------------------- = K h (CN ”)
9 [CN. ]
pKh = p K ^ C N l = 14 - pKg(HCN) = 14 -9 ,3 = 4,7 — K h = 10‘ 4'7
4.4.3. Tính axit hay tính kiềm của dung dịch muối
• T rong ph ần ứng dụng ta đã xét hai trường hợp quan trọng
nhất:
- Muối của m ột axit m ạnh và một bazơ yếu (NH 4C1): dung dịch
cd tín h axit.
- Muối của m ột axit yếu và m ột bazơ m ạnh (NaCN): dung dịch
có tín h kiềm
Dưới đây ta xét các trư ờ ng hợp khác:
- Muối của m ột axit m ạnh và m ột bazơ m ạnh, ví dụ NaCl.
Vì axit HC1 cũng như bazơ N aO H điện li hoàn toàn nên dung
dịch tru n g tín h pH = 7.
- Muối của m ột axit yếu và m ột bazơ yếu:
Ví dụ: N H 4 CH 3COO: Kd = Kb = 10'9'2, dung dịch tru n g tính
N H 4CN: Ka = 10~9,2 , Kb = 10“4,7ÍKa < Kb), dung dịch kiềm
N H 4F: Kg = 1CT9’2 , Kb = lo -10’3 (Ka > Kb) dung dịch axit.
ứng dụng. Đ ánh giá m ột cách định tín h tín h axit hay tính
kiễm của các dung dịch sau đây:
a) FeCl 2 b) N H 4Br c) N a N 0 3
d) N aF e) N a2S f) KC10 4
204
http://tieulun.hopto.org
4.5. DUNG DỊCH ĐỆM
• Dung dịch đệm là dung dịch mà pH thav đổi rất ít khi cho
thêm axit hay bazơ vào dung dịch. Đó là một dung dịch chứa một
axit yếu cù n g với an ion của nó với nống dộ xấp xi bàng
nhau
Thí dụ: CH 3COOH và CH3C 0 0 7 N a +); H 2C 0 3 và HCO 3" (Na+)
• Để làm ví dụ, ta xét cân bằng:
CH 3COOH + H ,0 ^ C H 3COCf + H 30 + (a)
[ CH iCOO ] [ H 30 + ]
với - 3 — = K ( = 10 ~4'75) (b)
[ CH 3 COOH ]
[ CH 3COOH ]
hay [H 30 +] = K ------ -------— (c)
[C H 3 COO ]
[ CH 3 COOH ]
hay pH = pK,. - lg —— ——— — (d)
[C H 3 C 0 C T ]
http://tieulun.hopto.org
205
Khi cho thêm axit hay bazd vào dung dịch thì tỉ số trên có
thay đổi nhưng logarit của tỉ số đó thay đổi rất ít. Ta giả dụ, tỉ sô
này thay đổi, tăng hoặc giảm 10 lấn, chẳng hạn [CH3COOH ] = 10
[CH 3COO- ] thì vì lg 10 = 1 nên biến thiên A (pH) chỉ bằng 1.
Trên thực tế, vì nổng độ của axit và của ion lúc đầu xấp xỉ
bằng nhau và tương đối lớn nên tỉ số trên chỉ thay đổi rất ít và do
đó pH cũng thay đổi rất ít (xem ứng dụng ở dưới).
• Hiệu ứng dung dịch đệm giữ một vai trò đặc biệt quan trọng
trong sự bảo toàn tính ổn định của pH trong các cơ thể sống, đặc
biệt trong máu. Trong máu, pH = 7,4, khi pH = 7 người ốm sẽ bị
hôn mê và khi pH = 6,9 thỉ sẽ chết.Dung dịch đệm trong máu,
chủ yếu là dung dịch H 2C 0 3 - HCO >~.
ứ n g d ụ n g . Một lít dung dịch chứa 0,1 moi axit axetic và 0,1
mol natri axetat.
a) Tính pH của dung dịch
b) Tính biến thiên A (pH) của pH khi cho thêm 0,01 mol HC1
vào dung dịch (thể tích dung dịch được coi là không đổi), cho biết
pKa(CH 3COOH) = 4,75.
• a) Lúc đầu [CH3COOH] = [CH 3C O O I (= 0,1 mol/1) do đó
[C H 3COOH]
t! sổ [CH 3C0 0 - ĩ = 1 TO công thức:
[ C H XO O H ]
pH = pK. - lg------— : 1 (a)
http://tieulun.hopto.org
206
Nồng độ CH 3COOH tăng thêm 0,01 mol/1. Do đo' nổng độ cân
bằng [CH 3COOH] - 0,1 + 0,01 = 0,11 mol/1.
[ CH 3COOH ] !ị
Từ đo' -------------- r — = —
[CH 3COO ] 9
11
Thay vào (a) ta co' : pH = 4,75 - lg~“ = 4,67
Như vậy khi cho thêm 0,01 mol HCl thì biến thiên pH sẽ là:
4,75 - 4,67 = 0,08 (b)
Ta thấy pH thay đổi rất ít khi cho thêm 0,01 mol HCl vào
dung dịch đệm. Ta giả dụ nếu cho thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít
nước khi không cổ dung dịch đệm thì pH của dung dịch sẽ là
pH = -IglO"2 = 2. Lúc đầu pH = 7 nên biến thiên của pH sẽ
là 7 - 2 = 5.
So sánh với (b) ta thấy một cách cụ th ể vai trò của dung dịch
đệm trong sự ổn định hóa pH của dung dịch.•
• Độ pH của dung dịch phản ứng giữ một vai trò quan trọng
trong các phản ứng hóa học và sinh vật học.
- Chiểu diễn biến và hiệu suất của nhiều phản ứng ho'a học
phụ thuộc vào pH của dung dịch phản ứng.
- Trong cơ thể, máu có độ pH = 7,4. Với độ biến thiên cho
phép từ 7 đến 7,9.
- Nước bọt có pH = 6,8, thức ăn trong dạ dày chỉ có thể tiêu
ho'a được khi pH nằm trong khoảng 1,6 - 1,7.
- Độ pH của nưóc tiểu biến thiên từ 5,8 đến 6,2 và tăng đối
với người mắc bệnh tiểu đường, giảm đối với người mác bệnh ung
thư.
http://tieulun.hopto.org
207
• Độ pH được xác định chính xác bàng một thiết bị gọi là pH
- m ét. Vì th ế điện cực phụ thuộc vào độ pH của dung dịch m à điện
cực nhúng vào nên p H -m é t là m ột m iìivon-kế cho phép xác định
hiệu điện th ế giữa m ột điện cực chuẩn thường là điện cực ealòmen
[Hg?Cl2 - KC1] và m ột điện cực thủy tinh nhúng vào dung dịch cần
xác định độ pH.
(Điện cực bằng thủy tin h đặc biệt, rấ t m ỏng co' th ể trao đổi
m ột số ion kiềm với các ion H 30 + của môi trư ờ n g tiếp xúc, trong
điện cực thủy tinh chứa m ột dung dịch có nồng độ H ịO + xác định,
th í dụ HC1, 0,1 M và m ột điện cực Ag - AgCl).
Với p H -m ét người ta co'
th ể xác định độ pH chính xác
đến 1/100 đơn vị pH.
• T rong các phòng thực
tập ho'a học, m uốn xác định độ
pH người ta sử dụng m ột loại
giấy đặc biệt gọi là g iấ y pH
m à m àu sắc của chúng th ay
đổi cùng với độ pH của dung
d ịc h được n h ú n g vào (g iấ y
thườ ng chế tạo bằng m ột hỗn
hợp các c h ấ t chỉ thị m àu).
• Trong phương pháp
c h u ẩ n đ ộ a x it b azơ người ta
cần p h á t hiện điểm tương
đ ư ơ n g (khi lư ợ ng c h ấ t bazơ
hay axit tro n g dung dịch cẩn
xác định, hoàn toàn đã được tru n g hòa bàng lượng ch ất axit hay
bazơ nhỏ vào dung dịch). ,
Muốn biết được điểm tư ơ ng đương đó người ta thư ờ ng sử dụng
c h ấ t ch ỉ th ị m àu (cho thêm vào dung dịch).
208 http://tieulun.hopto.org
• ô ó thường là một axit (hay một bazơ) hữu cơ yếu mà màu
sắc của phân tử trung hòa khác màu sác của ion A .
Thí dụ, đối với chất cam metyl ta có:
HA ^ A ( + H +)
đỏ vãng cam
• Để biểu thị độ hòa tan của một chất rán trong một dung
môi lỏng người ta thường sử dụng khái niệm độ h ò a ta n mol. Đo'
là lượng tối đa (tính ra mol) của chất tan có thể hòa tan trong một
lít dung môi.
• X ét c h ấ t đ iệ n li m ạ n h co' độ hòa tan nhỏ: AnlBn (thí dụ:
C aS 0 4, AgCl).
Trong dung môi nước, ta co' cân bằng:
(rắn) ^ Aj^Bn (tan) mAa+ + nßh“ (a)
Vì là chất điện li m ạnh nên trong dung dịch không còn AmBn
(tan) m à chỉ co' các ion Aa+ và ion Bb nằm cân bằng với AmBn
(rán). •*
Từ đo', ta có hệ cân bàng dị thể:
A ^B ^rán) ^ mAa+ + nB5-
http://tieulun.hopto.org
209
V/ V •’ V ’ J Ụ ‘> V f 1
Ta nhớ lại ràng, tro n g dung dịch lỏng, nồng độ của chất rắ n
được coi là không đổi và bằng 1 . Vì vậy từ định luật cân bằng ta
có:
;Aa+]m [B hl m = K s (b)
Kj. là m ột h ằn g số phụ thuộc vào nhiệt độ và vào độ hòa tan của
ch ất tan nên được gọi là tíc h s ố tan .
Thí dụ: độ hòa ta n của C a S 0 4: s = 4,9. 10~3 mol/1
Tích số tan:
K, = [Ca 2+][S 0 421 = 4,9.10“34,9.10-3 = 2,4 .1o-5 (mold)2.
• Nếu ch ất ta n là hợp chất công hóa trị, không điện li trong
nước, thí dụ lo ta co' cân bằng:
I 2(rắn) ^ I2
và cũng có: Ks - [!->]
• N ếu c h ấ t ta n d iệ n li k h ô n g h o à n toàn, ứng với (a) ta
co' các cân bằng :
Kị = [AmBn(tan> = const (0
, [ Aa+ ]m [ B b" ]n
ứ n g với (d) ta có: ^ _ Kt (fì
[ AmBn(tan ) ] 2
K 2 là h à n g số điện li = const
r Aa + -.m I- n t l - in
Thay (e) vào (í) ta được: --------- -T---------- = K 2 (g)
K1
hay [Aa+]m[B bl n = K j.K 2 = K s (h)
http://tieulun.hopto.org
210
5.2. ĐIỂU KIỆN KẾT TỦA
[C H 3COO~ ] [ H 30 + ] .
ỏ trạng thái cân bằng: ------[ CH COOH ]------ = Kfl (3)
211
http://tieulun.hopto.org
N ếu cho thêm C H ?COONa chảng hạn vào dung dịch thì nống
độ CH3COCT tân g và vì Ka = const nên theo định luật chuyển dịch
cân bằng, cân bằng chuyển dịch vẽ phía trá i nghĩa là độ điện li
giảm.
Tốm lại, k h i c ó io n c h u n g th ì đ ộ đ iệ n li củ a c h ấ t d iện
li giảm .
H ai kết luận nói trê n cho biết ảnh hưởng của ion chung đến
độ hòa ta n và độ điện li của ch ất tan, Ánh hưởng nàv được gọi
chung là h iệ u ứ n g io n ch u n g .
212 http://tieulun.hopto.org
6. CÁC PHẢN ÚNG TRONG DUNG DỊCH
• Khi ta đổ lẫn hai dung dịch NaCl và KNO3 vào với nhau
thì sẽ không có phèn ứng gi xảy ra. Các ion Na+, K4, cr, NO,~
song song tồn tại trong dung dịch.
Điểu kiện cần để co' phản ứng giữa các chất điện li là sự loại
trừ ra khỏi dung dịch một số ion nào đd tạo thành các chất ít hóa
tan hay ít điện li, hoặc là có sự trao đổi điện tử giữa các ion.
6.2. PHÂN LOẠI CÁC PHẢN ÚNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
C 05 " + 2 H+ -* H 20 + C 0 2f
213
http://tieulun.hopto.org
Thí dụ khác:
(Ag+ + N 0 3~) + 2N H 3 [Ag(NH3)2]+ + N 0 3“
P h ả n ứ ng r ú t gọn:
Ag+ + 2N H 3 ^ [Ag(NH3)2]+
Theo định nghĩa Lewis thì đây cũng là m ột 4»hản ứng axit-bazơ.
P h ả n ứng rú t gọn:
M n 0 4“ + 5Fe2+ + 8H + ^ M n 2+ + 5Fe3+ + 4H 20
P h ả n ứ ng này thuộc loại p h ả n ứ n g o x i h ó a k h ử (xét sau)
BÀI TẬP
214
http://tieulun.hopto.org
6. Xét dung dịch axit fomic HCOOH, hàng số điện li K = 1 , 7 .1 o-4.
8. ỏ 25°c độ hòa tan của CaF 2 bằng 2,15.10 4 mol/1. Hãy tính tích
số tan của CaF 2 tại nhiệt độ đó.
9. P bl 2 được rửa bằng 100 cm 3 nước (IÇ. = 8. 10-9).
Hãy tính khối lượng P b l 2 bị hao khi rửa.
10. Độ pH của máu người xấp xỉ bằng 7,4 và được giữ ổn định chủ
yếu bàng hỗn hợp đệm H 2C 0 3/H C 0 3 (KLa = 4,32.10 1). Hãy tính
[ H 2C 0 3 ]
tỉ s ố __ _ _ r ~— có trong máu.
r H C 03 ] e
ĐÁP SỐ
215
http://tieulun.hopto.org
VIII. ĐẠI CƯỠNG v l ĐỘNG HÓA HỌC
1. TỐ C ĐỘ PHẢN ÚNG
216
http://tieulun.hopto.org
V
1 1 1 1
= « VA = VB = 7 vc = J VD'
H ình VIII.1. Sự phụ thuộc nổng độ của một sản phẩm vào thòi gian
— A [C]
vc ■ At
trong khoảng thời gian từ tj đến t 2 (t 2 - tj = At) được xác định
' , _ FF
bằng độ dốc của đường thảng EF, vc = ^ 7
217
http://tieulun.hopto.org
• Tốc độ tức thời tại m ột thời điểm t b ất kỳ, chẳng hạn tại
thời điểm t 3 được xác định b ằn g độ dốc của đường tiếp tuyến MR
d [C]
với đường cong tại tọa độ tư ơ ng ứng: V = — - ị— .
H I bằng m ột bazơ.
• Sự xác định nồng độ trong m ột m ẫu phân tích (lấy ra từ
bình phản ứng tại một thời điểm t xác định) bàng phương pháp hóa
học đòi hỏi m ột thời gian xác định, vì vậy sau khi lấy m ẫu người
ta phải làm lạnh nhanh m ẫu phân tích để kìm hãm không cho phản
ứng tiếp diễn tro n g thời gian phân tích. Ngoài ra, phương pháp ho'a
học đòi hỏi m ột lượng m ẫu phân tích tương đối lớn, ảnh hưởng đến
môi trư ờ n g phản ứng. Do nhữ ng nhược điểm này, hiện nay người
ta thư ờ ng sử dụng phương pháp vật lí, nh an h hơn nhiều và thường
không phải lấy m ẫu thử ra để phân tích.
• Khi m ột tín h chất vật lí nào đo' của các chất th am gia phản
ứng biến thiên cùng nồng độ của chúng thỉ người ta có th ể sử dụng
tín h chất vật lí đó để xác định nổng độ của chất tương ứng. Với
218
http://tieulun.hopto.org
mục đích nói trên, các phương pháp vật lí thường sử dụng là các
phương pháp quang phổ: hồng ngoại, tử ngoại, khả kiến, Raman;
phương pháp cộng hưởng từ, phương pháp cực phô’, phương pháp đo
pH, ...
Ví dụ:
- Phản ứng C2H 6 -* CH 2 = CH, + H 2
Vì trong quá trình phản ứng, lượng khí tăng nên nếu giữ thể
tích V = const thì người ta có th ể theo dõi sự biến thiên của lượng
chất C-)H6 bằng cách đo áp suất tại các thời điểm khác nhau.
- Phản ứng: 2HI + H 20 2 -* I, + 2H20
I, hấp thụ bức xạ trong miển khả kiến nên bàng phương pháp
phô’ hấp thụ khả kiến ngưòi ta có thê’ xác định được nống độ của
I, tại các thời điểm khác nhau.
- Phản ứng: CH 3COOC2H 5 + OH" — CH 3COO" + C2H 5OH
Trong quá trình phản ứng có sự biến thiên các ion tích điện
nên từ sự đo độ dẫn điện của dung dịch phản ứng người ta có thê’
xác định được sự biến thiên nồng độ của các chất.
• Phần lớn các phản ứng xảy ra theo nhiễu giai đoạn, chẳng
hạn phản ứng giữa iôt - clorua và hiđro
2IC1 + H 2 — 2HC1 + I 2 (a)
xảy ra theo hai giai đoạn
Giai đoạn 1 . IC1 + H 2 — HI + HC1 (b)
219
http://tieulun.hopto.org
P h ả n ứng (a) như vậy là kết quả tổng hợp của hai phản ứng
đơn giản được gọi là p h ả n ứ n g sơ c ấ p xảy ra nối tiếp nhau.
• Sự diễn biến của phản ứng từ các chất đẩu đến các chất
cuối theo các giri đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn đó tạo
nên c ơ c h ế c ủ a m ộ t p h ả n ứ n g h ó a h ọ c.
• R ất ít phản ứng xảy ra theo m ột giai đoạn duy nhất. Đối
với loại phản ứng này người ta thường no'i đến. phản ứng:
H2 + I2 ^ 2HI
P h ả n ứng này n hư vậy là m ột phản ứng sơ cấp.
Dưới đây ta xét thuyết va chạm và thuyết phức chất hoạt động
liên qu an đến các phản ứng sơ cấp.
220
http://tieulun.hopto.org
• Tuy nhiên, sự va chạm mới chỉ là điểu kiện cần chứ chưa
là điều kiện đủ. Không phải tất cả các va chạm đều dẫn đến phản
ứng hóa học giữa các phân tử.
Theo thuyểt va chạm thì chỉ những va chạm nào mà khi va
chạm các phân tử có một năng lượng lớn hơn hay bằng một trị số
tối hạn £* nào đo' mới dẫn đến phản ứng hóa học. Các va chạm
này, kí hiệu là z*, được gọi là các va chạm có hiệu quả và các
phân tử thỏa m ãn điểu kiện trên gọi là các phân tử hoạt dộng.
• Gọi N* là số phân tử co' năng lượng £ > £*, N là số phân
tử có năng lượng trung bình ĩ
Theo định luật phân bố năng lượng Boltzmann (Bônxman) ta
có:
221
http://tieulun.hopto.org
Từ đó ta có:
z* = P Z e Ea/RT (bì
(tro n g đó P ổ I; đối với phản ứ ng H 2+ I 1 —» 2H I thì p gẩn bằng 1).
H ình VIII.2 cho th ấy chỉ các va chạm theo cách định hướng (c(
mới dẫn đến phản ứng.
H ình VIII. 2. Hiệu ứng định hướng không gian cùa các va chạm
• Vì chi các va chạm co' hiệu quả z* tính theo (b) mới dẫn
đến phản ứng hóa học nghĩa là dẫn đến sự giảm số phân tử tương
tác hay sự tăn g số phân tử sản phẩm nên với các đơn vị 'được chọn
m ột cấch thích hợp, ta có th ể viết:
222
http://tieulun.hopto.org
Hệ thức VIII. 1 cho biết sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng V
vào nống độ của các chất phản ứng A và B trong một phản ứng sơ
cấp: A + B —* sản phẩm.
Đối với phản ứng: aA + pB -* sản phẩm
thì V = k [A f ,[B]/V.
Hệ thức VIII.2 cho biết sự phụ thuộc của k, được gọi là h ằ n g
s ố tố c độ, hay sự phụ thuộc của tốc độ V vào nhiệt độ.
• Năng lượng hoạt ho'a đã được no'i đến trong thuyết, va chạm.
Tuy nhiên, ý nghĩa của năng lượng hoạt ho'a còn chưa được xét đến.
Theo thuyết phức chất hoạt động thì trước khi hình thành các phân
tử sản phẩm, xuất hiện một trạng thái trung gian được gọi là p h ứ c
c h ấ t h o ạ t động. Phức chất hoạt động không bén, phân hủy ngay
thành các phân tử sản phẩm.
Hình VIII.3 là sơ đổ mô tả sự hình thành phức chất hoạt động
[A2B 2J* trong phản ứng: A t + B2 -»• 2AB (Thí dụ I2 + Ii > -» 2HI)
• o trạn g thái trung gian này, các liên kết A - A và B - B
chưa bị phá vỡ hoàn toàn và các liên kết A - B cũng chưa hoàn
toàn được thiết lập. Hình VIII.3b là sơ đổ mô tả sự biến thiên thế
năng E trong quá trình phản ứng. N ăng lượng hoạt ho'a Ea chính
là hiệu năng lượng của phức chất hoạt động và năng lượng trung
bình của các phân tử phản ứng A2 + B2.
• Trong hình vẽ trên ta đã giả thiết, năng lương trung bình
của các phân tử A2 + B2 lớn hơn năng lượng trung bình của các
phân tử AB. Phản ứng thuận A2 + B2 -* 2AB như vậy là phản ứng
tỏa nhiệt: AH < 0.
223
http://tieulun.hopto.org
9 r V •— °
A2 ^ B2 0 * [A2B2] ^ 2AB
224
http://tieulun.hopto.org
• Đối với các phản ứng sơ cấp, thuyết va chạm đã đưa ra hệ
thức:
Hệ thức này cho thấy tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu
tô' như nống độ của các chất phản ứng, năng lượng hoạt ho'a E;l và
nhiệt độ T của hệ phản ứng.
Vì các phản ứng phức tạp là sự tổ hợp các phản ứng sơ cấp
nên tốc độ của các phản ứng phức tạp củng phụ thuộc vào các yếu
tố đó.
• Hệ thức no'i trên cho thấy co' 3 khả năng làm tăng tốc độ
phản ứng:
- Tăng nồng độ ban đầu của các chất phản ứng
- Tàng nhiệt độ phản ứng
- Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
Ta sẽ xét các khả năng này trong các mục tiếp theo.
3.1. PHÂN TỬ SỐ
http://tieulun.hopto.org
Sở dĩ r được gọi là phân tử số vì đó là số phân tử cùng va
chạm đổng thời với nh au tạo nên phản ứng.
Tùy theo giá trị của r, r = 1, 2, 3 ta có phản ứng m ột phân
tử, ph ản ứng 2 phân tử, phản ứng 3 phân tử.
Ví dụ:
- P h ả n ứng m ột phân tử:
B r2 —»• 2Br V = k[Br2]
- P h ản ứng hai phân tử:
H 2 + I2 -* 2H I V = k[H 2] [I J
- P h ản ứng ba phân tử:
2N 0 + 0 2 2N 0 V = k [N 0 ]2[ 0 2]
Vì sự va chạm đổng thời 3 phân tử có xác su ấ t rấ t nhỏ nên
p h ả n ứng ba phân tử r ấ t hiếm. Đ ến nay người ta chưa thấy co' phản
ứ n g bốn phân tử.
226
http://tieulun.hopto.org
V = k [AJm[B]n (VIII.4)
trong đó, các số ni ũ m và n không phải là các hệ số ti lượng (u,
ß) mà là những hàng số, xác định bàng thực nghiệm; m và n cũng
thường lá các số nguyên, 111 là bậc phản ứng riêng đối với A, n là
bậc phản ứng riêng đối với B. Tổng m+ n = p được gọi là bậc
của phản ứng. Tùy theo giá trị của p, p = 0, 1, 2, 3 ta có phản
ứng bậc 0, bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Đối với các phản ứng sơ cấp, bậc phản ứng trùng với phân
tử số.
• Bậc phản ứng cũng có thể là một phân số. Bậc phân số
thường gập trong các phản ứng xúc tác dị thể.
Như đã no'i ờ trên có trường hợp phức tạp, phương trình liên
hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất phản ứng không có
dạng đơn giản v = k [A]ni[B]n. Khi đo', phản ứng được gọi là phản
ứng không bậc.
Ví dụ, phản ứng H 2 + Br2 —» 2HBr:
227
http://tieulun.hopto.org
- P h ả n ứng bậc 1
v = - Í d£t U ma ]
- P h ả n ứng bậc 2
V = k[A]2 hay V = k[A][B]
Ví dụ: P h ản ứng xà phòng hóa este.
CH3C 0 0 C 2H 5 + N aO H C H 3COONa + C2H 5OH
P h ản ứng bậc 3
V = k[A]3 hay V = k[A]2[B]
hay V = k[A][B][C]
1
3.3.2. Phản ứng thuận nghịch A ^ B
2
d[A]
V kjlA] - k2[B]
dt
228 http://tieulun.hopto.org
Ví dụ: 2HI ^ ỉ2 + H'2
1 dtHI] , •
2 dt = k i[HI] ■ k2tI2JLH2]
B
3.3.3. Phán ứng song song ^ J;
D
d[A]
^ = k, [A] + k2[A] + k3[A]
C2H5OH-
< c h 3c h o + h2
d[B]
= kj[A] - k 2m
d[C]
= k,[B]
dt
Ví dụ: phản ứng phân hủy phóng xạ
226 222 218
88 Ra 86 Rn 84 Po
229
http://tieulun.hopto.org
4. PHƯƠNG TR ÌN H ĐỘNG HỌC CỦA
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
• P hư ơng trin h động học của các phản ứng hóa học cũng như
phương pháp xác định bậc phản ứ ng và hàng số tốc độ (được gọi là
động hóa học h ình thức) sẽ được xét kĩ tro n g giáo trìn h Hoá lí. o
đây, m ột cách đại cương ta chỉ xét phương trin h động học của phản
ứng bậc 1.
• P hư ơng trìn h liên hệ giữa nồng độ của các chất tham gia
phản ứng và thời gian được gọi là phương tr ìn h động học của
các p h ản ứng.
Kí hiệu: a là nồng độ đầu (khi t = 0) của A
X là nổng độ của A đã tiêu th ụ (tính đến thời đièxU t)
a - X là nồng độ của A ở thời điểm t
t 1/2 là thời điểm n ử a phản ứng hay chu kì bán hủy
tức là thời gian m à sau đo' nồng độ của A còn
. , a
b ầ n g n ử a n ố n g độ ban đầu: X = a - X = —.
ù
H
^12^22^11 + H 20 ^6^12^6 + C6H 120 6
glucôzơ fructôzơ
http://tieulun.hopto.org
230
b) P h ư ơ n g tr ìn h đ ộ n g học
- dạng vi phân:
d(a đx
Từ (a) ta có: k (a — X) (b)
dt dt
dạng tích phân:
dx
Từ (b) ta có: kdt
(a - x)
Từ (c) ta có
ln 2 0,693
ln = ln 2 = kt 1 2 tl/ 2 - k (f)
a - X / '
k
Đặc điểm: chu kl bán hủy t 2/2 không phụ thuộc vào nồng độ
đầu a.
Từ (c) người ta còn suy ra:
a
kt = ln
a - X
2,303 a
hay k = lg (g)
a - X
231
http://tieulun.hopto.org
c) Đ ồ t h ị
T ừ (c) ta có:
ln[A] = - k t + lna
Đ ổ t h ị (h ìn h V I I I .4)
biểu diễn sự phụ thuộc của
ln[A] vào thời gian t là m ột
đường thẳng.
Đó là đặc điểm thứ hai
của phản ứng bậc 1 .
H ình VIII.5 là đổ thị biểu diễn sự phụ thuộc của [A] (= a-x )
v à củ a X vào thời gian t.
(e): X = a ( l - e~kt)
hai đường biểu diễn cát n h a u tại I ( t 1/2 , và đối xứng với nhau
¿*
đối với đường th ẳn g nằm ng an g đi q u a I.
232 http://tieulun.hopto.org
d) Đ ặc đ iể m c ủ a p h ả n ứ n g b ậ c 1
Ta đã nói đến 2 đặc điểm của phản ứng bậc 1:
- ty 2 không phụ thuộc vào nồng độ đầu a.
- đường biểu diễn ln[A] = f(t) là một đường thẳng
Từ các đặc điểm này người ta biết đo' là phản ứng bậc 1. Hằng
số tốc độ k được xác định từ công thức (g) hay từ độ dốc của đường
biểu diễn ln[A] = f(t) trên hình VIII.4. (Bậc phản ứng cũng như
hàng số tốc độ của các phản ứng khác, không phải là phản ứng bậc
1 cũng được xác định một cách tương tự).
I 6 R a ---- » ị f Rn + ị He
-d m
Đo' là phản ứng bậc 1: V = = km
dt
(m là khối lượng của m ẫu chất ở thòi điểm t)
Đối với Ra, .k = l,38.10-11s-1. Tính chu kì bản hủy ty 2.
ln2 0,693 in
• t 1/2 = ” = ---- ỵ ĩ - — - ỉ 7 = 5,02.1010s — t 1/2 = 1590 năm
1 k 1,38. 10~n
http://tieulun.hopto.org
233
k = 2,33.10 5S 1
ln2 0,693
b) t 1/2 = 29740 s
k 2,33.10 5
mz
c) t 1/2 = - 7—, đối với phản ứng bậc 1 , chu kì bán hủy không
K
phụ thuộc vào nồng độ đầu nên nếu tân g a lên gấp ba thì t 1/2
vẫn k h ô n g đổi.
• Ta đã biết, đối với phản ứng: a A + (ỈG —» sản phẩm thì với
phản ứng sơ cấp:
V - k[A]a [B]/?
với phản ứng phức tạp: V = k[A]m[B]n
k được gọi là hằn g số tốc độ, k càng lớn thỉ tốc độ phản ứng V
càng lớn. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào phiệt độ rú t lại
là sự phụ thuộc của h ằ n g số k vào n h iệt độ.
• Sự phụ thuộc của k vào n h iệt độ tu â n theo p h ư ơ n g t r ì n h
A r r h e n iu s :
(a)
234
http://tieulun.hopto.org
hav
tok = - ề + c
Đ ật hằng số tích phân c bằng lnA
Eạ
lnk - lnA = ln (b)
A RT
với độ dốc
-E 0
tga = (e)
2,303R
Đó là phương pháp xác đ ịn h năng lượng hoạt hóa E
bằng đổ thị (hình VIII.6).
235
http://tieulun.hopto.org
• N ếu gọi kj, k2 là hàn g số tốc độ tại các nhiệt độ tương ứng
T l5 T 2 thì từ (a) ta cố:
k2 ~ Ea , 1 H
ln k l R I T2 T j)
k2 Ea / ^2 T l.
hay
l g ĩ ^ = 2,303R l T ^2 /
ứ n g d ụ n g 1. X ét p h ản ứng
CH3COOC2H 5 + N aO H CH 3COONa + C2H 5OH
2 8 3 .2 9 3 5,5
E a = 2,303.8,31. ¿ 3 ^ 1 283 lẽ ~ = 54340 J/mol
E a = 54,340 k J /m o l
k2 Ea AT
® lể k 2 303R T T * k2 -^k i ’ ^*1 300 K, m ọt each
236
http://tieulun.hopto.org
2,303 R Tf k2 2 , 3 0 3 . 8 , 3 1 . 9 . 104lg2
13 K
AT “ Ea l g k, - 4 .1 0 4
AT = 13 K hay t2 = 27 + 13 = 40°c
Thực tế ta thấy AT nhỏ nên có thể chấp nhận T ị T 2 = T j 2
6. XÚC TÁC
237
http://tieulun.hopto.org
K hi có m ặt chất xúc tác X, cơ chế của phản ứng có th ể được
diễn t ả bằng sơ đồ sau:
A + X — AX; E ’a
AX + B ^ A B + X; E ”a
A + B ^ AB.
T rong đó, các phản ứ ng tru n g gian co' năn g lượng hoạt hóa E ’a,
E ” a nhỏ. /
H ình VIII.7 . Ảnh hưồng cùa xúc tác đến năng lượng hoạt hóa
a) Xúc tác không làm thay đổi chiều diễn biến của phản ứng
m à chỉ làm tà n g tốc độ của ph ản ứ ng m à nhiệt động học cho phép
(AG < 0).
b) £>ốĩ với phản ứng th u ận nghịch, xúc tác làm tă n g đổng thời
tốc độ của hai q u á trìn h th u ận v à nghịch và do đo' không làm thay
đổi trạ n g th ái cân bằng của p h ả n ứng.
c) Xúc tác có tín h chọn lọc: ở n h ữ n g điều kiện n h ấ t định, m ột
'c h ấ t xúc tác thườ ng chỉ làm tă n g tốc độ cho m ột số phản ứng riêng
biệt.
238 http://tieulun.hopto.org
Đối với m ộ t phản ứ n g so n g son g người ta có th ể chọn m ột chất
xúc tác riên g thích hợp đ ể làm tă n g tốc độ của m ột trong các phản
ứ n g so n g song:
A l2o 3 , 350°c
Ví dụ: C2 H 5O H ------ —-------* CH 2 = CH 2 + H 20
Cu , 200°c
c 2h 5o h — -------- » C H 3CHO + h 2
h 3o +
- P ha lỏng: ROH + R ’OH — ^ ROR’ + H 20
2N O + B r 2 2N O B r
2N O B r + Cl2 -* 2NOC1 + Br 2
2N O + ỏ l2 ~ 2NOC1
http://tieulun.hopto.org
239
6.2.3. Phản ứng xúc tác axit, bazơ
P h ản ứng thường gặp tro n g dung dịch là phản ứng xúc tác axit,
bazơ.
' H 30 + cũng như ion OPT giữ vai trò xúc tác trong các phản ứng
este hóa, phản ứng nghịch đảo đường.
h 3o +
RCOOH + R ’OH * RCOOR’ + H 20
h 3o +
^ 12^ 22^11 + H 20 » C 6H 120 6 + C 6H l 20 6
glucôzd fructôzơ
OH_
(CH 3)2C(OH)CH 2COCH 3 Si 2 CH 3COCH 3
người ta cũng thấy có sự tỉ lệ giữa nồng độ ion OBT và hằng số
tốc độ phản ứng.
240
http://tieulun.hopto.org
bột Fe
Ví dụ: M2 + 3H 2 — ----- » 2N H 3
Pt
0 2 + 2H 2 -------» 2H 20
241
http://tieulun.hopto.org
Đối với rượu etylic chảng hạn, với xúc tác là Cu, rượu phân
hủy th à n h anđehit axetic và hiđro:
Cu
ch 3 - ch2 - oh — » CH 3CHO + h 2
với xúc tác là A120 3 ta thu được etylen và nước:
CH 3- C I ị- O H —— * CH 2 = CH 2 + H 20
6.4.1. Men
M en hay enzym là nhữ ng protein, cấu tạo bởi các axit am in,
có cấu trú c phức tạp, được tiế t ra từ cơ th ể sinh vật, có tác dụng
xúc tá c cho hầu hết các phản ứng xảy ra tro n g các hệ sinh vật
(tro n g cơ th ể người cố khoảng 3 vạn loại m en). Xúc tác m en chẳng
n h ữ n g giữ m ột vai trò vô cùng quan trọ n g tro n g việc duy trì sự
sống của các hệ sinh v ật m à còn được sử dụng rộng rãi trong công
nghệ hóa học, đậc biệt tro n g công nghệ thực phẩm.
Các ví dụ: P h ản ứng lên m en rượu
zymazö
C6H 1 2 ° 6 --------- * 2C 2H 5O H + 2 C 0 2
Đường Rượu
242 http://tieulun.hopto.org
Phản ứng lên m en dấm
6.4.2. Cơ Chế
Theo thuyết Michaelis (Misaelit), phản ứng xúc tác men xảy ra
theo cơ chế sau:
E + s ^ ES ( 1)
BÀI TẬP
1. Xét phản ứng C2H 6 -* C2H 4 + H 2 xảy ra ở pha khí. Trong một
bình kín, áp suất ban đẩu bàng 0,5 atm.
a) Hỏi áp suất khi phản ứng chấm dứt.
b) Hãy cho biết hệ thức liên hệ giữa áp suất riêng phần p của
C2H 6 và tổng áp suất p ở m ột thòi điểm t.
2. P hản ứng phân hủy HoC^ là phản ứng bậc 1.
ỏ 40°c tốc độ ban đầu là E lõ .lO -3 mol/l.s và nồng độ đ A'n
CD = 0,150 mol/1.
243
http://tieulun.hopto.org
a) H ãy tính hằng số tốc độ k
b) H ãy tính thời gian cẩn th iết để 25% H 20 2 phân hủy và cho
biết tốc độ phản ứ ng khí đđ.
3. Một phản ứng, khi tă n g nhiệt độ từ 298 lên 309 K thì hằng số
tốc độ tă n g gấp 2. H ãy tín h năn g lượng hoạt ho'a E a.
4. K hi tă n g n h iệ t độ từ t j — 2 5 ° c lê n 5 0 °c h ằ n g số tố c độ
c ủ a p h ả n ứ n g p h â n huy N 20 5 (= 2 N 0 2 + 1/2 0 2) tă n g từ
k) = 3,5.10_5/s lên l,5.10_3/s. H ãy tính năng lượng hoạt hóa E a.
5. P h ả n ứng thủy phân của CH 3CI trong nước là phản ứng bậc 1.
B iết rằn g nổng độ đẩu C0 = 2.10 3 mol/1 và sau 7200 giây, nồng
độ còn lại là 1 , 8 . 10~3 mol/1.
H ãy tính: a) H à n g số tốc độ k
b) Chu kì bán hủy t y 2
c) N ếu tă n g nồng độ đẩu lên gấp hai thì chu kì bán hủy bàng
bao nhiêu ?
ĐÁP SỐ
1. a) 1 atm
b) p = 2 Po - p = la tm - p
2. a) 7,7.10~5 s -1
3. 52,893 kJ
4. 120 k J
5. k = 1 , 4 6 . 10~5 S~!
ty2 = 47465 s
t y 2 không đổi.
244
http://tieulun.hopto.org
IX , PHẨM ÚNG 0X1 HÓA - KHỬ VÀ
OẠI
♦ CUÔNG về ĐIỆN
K HÓA HỌC
( :
• Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đố co' sự
chuyển điện tử (e") giữa các chất tham gia phản ứng.
• Điện hóa học nghiên cứu về quan hệ giữa nâng lượng điện
và các phản ứng ho'a học.
• Trong các pin điện (pin ganvani) năng lượng xuất hiện trong
các phản ứng oxi ho'a - khử được chuyển thành năng lượng điện.
Ngược lại, trong quá trình điện phân, năng lượng điện được sử
dụng để cưỡng chế m ột phản ứng oxi ho'a - khử không tự phát xảy
ra trong bình điện phân.
ho'a có dấu âm (-1 hay -I). Ví dụ H C1 hay H C1 (nhớ rằng liên kết
tro n g phân tử H -O -O -H hay trong phân tử khí HC1 không phải là
245
http://tieulun.hopto.org
liên kết ion, vì vậy số điện tích của các nguyên tử trong các phân
tử này chỉ là các số điện tích hình thức).
• Số oxi hóa của các nguyên tố được xác định theo các quv tắc
sau đây:
a) Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất thi bằng 0.
Ví dụ: s.o.h của o , H, Cu trong 0 2, H-), Cu (kim loại tự do) bằng 0,
b) Nếu nguyên tố ở dạng ion đơn giản thì số oxi hóa bằng số
điện tích của ion đó. v í dụ: C1 : số oxi hóa = -1.
c) Tổng đại số các số oxi ho'a tro n g m ột phân tử tru n g hòa thì
bằng 0, tro n g m ột ion nhiều nguyên tử thì bằng số điện tích của
ion đo'.
Ví dụ: H N 0 3: s.o.h = + 1 + 5 + (-2 X 3) = 0
N 0 3” : s.o.h = + 5 + (-2 X 3) = -1
d) Trong các hợp chất, các kim loại kiểm đểu có s.o.h bằng + 1,
các kim loại thổ kiểm đểu co' s.o.h bằng + 2 .
e) T rong trư ờng hợp chung, hiđro cố s.o.h bằng + 1, riêng tro n g
-1
các muối hiđrua kim loại, hiđro co' s.o.h bằng -1, ví dụ N aH .
f) Trong trư ờng hợp chung, oxi có s.o.h bằng - 2 trừ trư òng hợp
peoxit (có nhóm - 0 - 0 -), tại đó oxi có s.o.h bàng - 1 và m ột số trư ờng
hợp ngoại lệ khác, oxi co' th ể co' các số oxi hóa khác - 2 .
Ví dụ: T ro n g H 20 2, oxi có s.o.h = - 1 ; tro n g O F 2 oxi có
s.o.h = + 2; trong KOo, K 0 3 oxi lần lượt co' s.o.h bằng —— và ——.
¿t Ü
• Áp dụng các quy tác nói trên, ta có th ể xác định số oxi hóa
của một. nguyên tổ b ấ t kì tro n g m ột hợp chất. Ví dụ, xác định số
oxi ho'a X của Mn tro n g K M n04:
i + X + 4 (-2) = 0 —* x = 8 - l = + 7 .
• N hư đã nói ở trên, số oxi hóa là m ột khái niệm quy ước
thường không cho biết số điện tích thực hay hóa trị của các nguyên
246
http://tieulun.hopto.org
tố. Chẳng hạn, trong các hợp chất: CH4, CH 3OH, CH-,0, HCOOH
và C 0 2, cacbon đều có hóa trị bốn trong khi đó, số oxi hđa của
cacbon theo thứ tự bằng -4, “ 2, 0, + 2 , + 4.
• Khái niệm số oxi hóa được sử dụng trong việc thành lập các
phương trình phản ứng oxi hóa-khử, trong đó có sự biến đổi số oxi
hóa của các nguyên tố, dựa trên nguyên lí bảo toàn điện tích bảo
toàn số điện tử và bảo toàn số nguyên tử.
247
http://tieulun.hopto.org
—o + 2H
Khử: CH 3COOH CH 3CHO C 2H 5OH
Zn + Cu2+ ^ Z n 2+ + Cu k 1 + ox 2 Ĩ^DX1 + k 9
Theo định nghĩa, người ta viết:
—
ox + ne’ ...----- —— k
o á hóa
T rong nử a phản ứng (1), Zn nhường e, giữ vai trò của tác nhân
khử (kj) ; Zn2+ có khả n ân g nh ận e (trong phản ứng nghịch) giữ
vai trò của tác nhân oxi ho'a (oxJ). T a có cặp oxi hóa - khử:
ox^ki (Zn 2+/Zn).
Một cách tương tự, tro n g n ử a phản ứng (2) ta có cặp oxi ho'a-
khử: ox 2/k 2 (Cu 2+/Cu).
• N hư vậy, tro n g m ột phản ứng oxi hóa - khử có sự trao đổi
e giữa tác n h ân khử k) (Zn) của m ột cặp oxi hóa khử và tác nhân
oxi hóa 0X7 (Cu2+) của m ột cặp oxi h ó a -k h ử khác. (Tương tự như
p h ả n ữ n g a x it-h a z ơ và cặp a x it-b a z ơ tro n g th u y ế t a x it bazơ
Bronsted).
• Khi th àn h lập phản ứng oxi ho'a-khử ta phải chú ý đến nguyên
lí bảo toàn điện tích, bảo toàn điện tử và bảo toàn nguyên tử.
248
http://tieulun.hopto.org
• Nếu phản ứng xảy ra trong dung dịch nước thì thường có sự
"tham gia phản ứng của H->0 hay phản ứng tạo thành H 20:
0 2~ + H 20 — 2 0 H ”; O2- + 2H+ H 20 .
• Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit ta cần thêm ion
H 30 + (để đơn giản, ở đây ta viết ion H+) về phía thiếu điện tích + .
Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm ta cấn thêm ion
OH vể phía thiếu điện tích
• Ví dụ: Viết phương trình phản ứng oxi ho'a-khử giữa axit
clohiđric và sắt:
a) Viết phản ứng sơ cấp oxi ho'a: Fe Fe2+ + 2e~
1
và phản ứng sơ cấp khử: H + e H o
lx Fe ^±Fe2+ + 2e~
2x H+ + l e - ^ H 2
Fe + 2 H + ^ F e ^2 T
+
+H
c) Viết phản ứng tổng hợp (chú ý nguyên lí bảo toàn nguyên
tử)
Fe + 2HC1*• FeCl2 + H 2
http://tieulun.hopto.org
249
b) K ết hợp hai phản ứng sơ cấp:
5x Fe" :Fe3+ + e
lx M n 0 4 + 8H + 5e -M nz + 4H 20
3+
M n 0 4 + 5Fe2+ + 8H ' M n2+ + 5FeJT + 4H 70
1
^ M n S 0 4 + | F e 2(S 0 4)3 + ^ K 2S 0 4 + 4H 20
ỉ1
hay 2K M nS0'44 +r 10 xF e S 0 4 +^ o8H ,S O
u 2o u 4,
ứng dụn g 2. Viết phương trìn h phản ứng oxi hóa N a C r0 2 bàng
brom trong dung dịch NaOH.
• a) P h ản ứng sơ cấp:
B r 2 + 2e ^ 2Br"
3x B r 2 + 2e =2Br
2x CrOF + 4 0 H ' ? ± C rO f + 2H 20 + 3e
2 C r0 2 + 3Br 2 + 8 0 H 2 C rO | + 6Br~ + 4H 20
250 http://tieulun.hopto.org
2.1. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA PIN GANVANI
I--------2e “Ị
Zn + c ú 2+ ^ *
Zn2+ + Cu
Phản ứng này co' th ể dễ dàng quan sát trực tiếp bàng mắt:
Nhúng m ột thanh kẽm (Zn) vào dung dịch CuS04, sau một thời
gian ngán ta thấy ngay co' sự hình thành một lớp đồng phủ trên
th an h kẽm.
Trong trường hợp này, điện tử chuyển trực tiếp từ Zn sang
Cu2+.
• Như đã biết, phản ứng trên là phản ứng tổng hợp của 2 nửa
phản ứng:
http://tieulun.hopto.org
251
oxi hóa
Zn Zn2+ + 2e
khù
Cu2+ + 2e" —---- ► Cu
252 http://tieulun.hopto.org
• P h ản ứng oxi hóa: Zn —» Zn2+ 4- 2e xảy ra trên điện cực
kẽm. Điện cực này gọi là anôt.
Trong nửa phản ứng này, các e được giải pho'ng, chuyển vận
qua dây dẫn đến thanh đống tạo nên dòng điện, (lưu V rằng, chiểu
quy ước của dòng điện là chiểu ngược lại).
• P h ản ứng khử: Cu2+ + 2e~ -» Cu xảy ra trên điện cực
đổng gọi là catôt.
• Nhớ rằng: phản ứng oxi hóa luôn luôn xảy ra trên anôt
phản ứng khử luôn luôn xảy ra trên catôt.
(để dễ nhớ người ta liên hệ chữ cái o (oxi ho'a) với chữ cái a (anôt),
chữ cái k (khử) với chữ ca (catôt).
• ỏ ngăn anôt, các ion Zn2+ xuất hiện trong quá trình oxi ho'a,
đi vào dung dịch trong khi đo', ở ngán catôt, các ion Cu2+ nhận e
trở thành kim loại bám vào điện cực.-
Dưới tác dụng của điện trường, các ion S 0 42 từ ngăn catôt
chuyển qua thành xốp sang ngăn anôt, bảo đảm sự trung hòa điện
tích ion của cả 2 ngăn.
• T ất cả các pin ganvani (galvani) đều hoạt động theo một cơ
chế tương tự.
P in ganvani nói trên, với
hai điện cực kẽm - đổng co' tên
là pin Daniell - Jacobi, thường Chiểu quy ưôc
< — -—
gọi tắ t là p in D an iell.
-vw w vw w s
• P in D aniell được biểu
Chiểu chuyển vận e
diễn bằng sơ đổ quy ước sau
đây: +
Anôt Catôt
(rì Zn IZn2+1ICu2+1 Cu (+)
p IN
Đối với pin (nguồn điện)
thì anôt là cực âm (-) và catôt
H ìn h IX.2.
là cực dương (+).
253
http://tieulun.hopto.org
Trong dây dẫn ngoài thì theo quy ước, chiều dòng điện là chiếu
từ cực 4- đến cực - nhưng trê n thực tế thỉ chỉ có điện tử chuyển
từ cực - đến cực + .
• Điện cực calomen, thường được xếp vào điện cực loại 2, gồm
thủy ngân (Hg), calom en (Hg 2CH, kho' tan) và dung dịch chất điện
li có ion c r (thí dụ KC1).
iỂ
Điện cực calomen, kí hiệu là
& " HgjC^
Hg|Hg2Cl2| cr, c
co' ưu điểm là có th ế điện cực ổn
^-n ^ ' H ình IX .3. Điện cực calomen.
254
http://tieulun.hopto.org
2.2.3. Điện cực hiđro
• Điện cực hiđrp là một điện
cực khí thuộc loại điện cực oxi ho'a
khử hay điện cực loại 3.
Đ iện cực gốm m ột tấm P t
n h ú n g vào m ột dung dịch axit,
chứa ion H+, đựng trong một ống
thủy tinh trong đố được dẫn vào
m ột luồng khí H 2 có một áp suất
p xác định.
Điện cực hiđro được kí hiệu
là P t |H 2, P | H+, c, ví du điện cực
hiđro chuẩn sẽ là:
P t 1 H->,1 atm ị H+, IM.
• Đ iệ n c ự c c h u ẩ n là điện
H ìn h IX.4. Điện cực hiđro
cực m à tấ t cả các phản ứng xảy
ra trên điện cực đểu ở điều kiện
chuẩn (trạng thái bền nhất, p = . atm, c = IM).
Ta đã biết, suất điện động của pin bằng hiệu điện th ế của hai
điện cực (khi không pho'ng điện).
E = jr + - Jĩ_
Như vậy, ứng với một nửa phản ứng oxi ho'a-khử, mỗi điện cực
có m ột điện th ế xác định gọi là t h ế đ iệ n c ự c (jr+ hoặc Jrj
*
Thế của điện cực chuẩn gọi là t h ế d iệ n cự c c h u ẩ n hay thế
chuẩn của điện cực.
• Trên thực tế người ta chi đo được hiệu điện th ế của hai điện
cực (bằng von kế điện tử hay bằng phương pháp xung đối) mà không
đo được trực tiếp thê' của mỗi điện cực ứng với nửa phản ứng oxi
255
http://tieulun.hopto.org
hđa-khử. Vì vậy, muốn thành lập một thang thế điện cực người ta phải
chọn m ột điện cực tham chiếu với m ột th ế điện cực quy ước xác
định làm mốc cho th an g th ế điện cực^}, rồi sau đó, người ta đo hiệu
điện th ế giữa điện cực cần xét và điện cực tham chiếu.
T rên cơ sở đđ người ta xác định th ế điện cực riêng tương đối
của các điện cực khác.
• Theo quy ước quốc tế, điện cực chuẩn hiđro được chọn làm
điện cực tham chiếu với th ế điện cực quy ước bằng 0 ở 25°c.
*H 2 = õ
a) b)
H ình IX.5 . Xác định thế chuẩn 71°
a) Của điện cực Cu; b) Cùa điện cực Zn.
T a cần lưu ý ràng, giá trị đo được của hiệu điện th ế (hay su ất
điện động của pin) luôn luôn là giá trị dương.
(1) Tương tụ nhu thang nhiệt độ, người ta phải chụn một nhiệt độ mốc. v ó i thang Celsius
thị nhiệt độ mốc 0 (°C ) được chọn là nhiệt độ nóng chảy cũa nước đá. Nhiệt độ cao
hơn mốc 0 được tính vói dấu +, nhiệt dộ tháp hơn được tinh với dâu -.
256
http://tieulun.hopto.org
THỂ KHỬ CHUẨN CỦA MỘT sô' ĐIỆN cực TẠI 25°c
0
<
a
F2(k) + 2e~ ->• 2F~ +2,87
1
H2O z (aq) + 2H+(aq) + 2 e ' - * 2HsO(l) +1,77
M n 02~(aq) + 4H+ + 3e~ -► MnOg + 2H20 +1,69
P b 0 2 + S 0 4^ + 4H+ + 2e~ — P b S 04 + 2H20 (I) +1,685
M n 04 + 8H + 56 — Mn24 + 4H20 (I) +151
A u3+ + 3 ^ -» Au +150
P b 0 2 + 4H+ + 2e~ — Pb24 + 2H20 +145
Cl2 + 2e~ -► 2 d ' +1,36
0 2 + 4H+ + 4e~ — 2H20 (I) +123
Br2 + 2 e ' -» 2Br” +108
N 0 3~ + 4H+ + 2e” - * NO + 2H20 +0,96
2Hg2+ + 2 e ' - Hg224 +092
Khả Khả
Hg24 + 2 e ' - Hg(i) +0,85
năng năng
Ag + e — Ag +0,80
oxi khử
Hgg24 + 2e~ - 2Hg +0,79
hóa tăng
tăng Fe34 + e - -» Fe24 +0,77
l2 + 2e~ — 2f +0,54
0 2 + 2Hz O (l)+4e' — 40K " +0,40
Cu24 + 2e~ -» Cu +0,3/1
Sn4+ + 2e~ -» Sn24 +0,15
2H+ + 2e~ - h2 +0,00
Sn2 + + 2 e _ ->• Sn -0,14
Ni24- + 2e~ -» Ni -025
P b S 04 + 2e~ — Pb + SŨ424 -036
Cd24 + 2e~ -» Cd -0,40
Fe24 + 2e“ - * Fe -044
Zn24 + 2e~ -» Zn -076
2H20 + 2e* -» F t + 2 0 H -0,83
AI34 + 3e~ — AI -166
Mg24 + 2 e ' - Mg -2,37
Na4 + e~ - * Na -2,71
C a24 + 2e~ -» Ca -2,87
Ba24 + 2e~ —» Ba -290
K +0 -* K -293
>1
Li4 + e" -» Li 1 -3,05
http://tieulun.hopto.org
257
Tuy nhiên, đối với điện cực Cu, vì trên dây dẫn chiểu quy ước
của dòng điện là chiểu từ điện cực Cu sang điện cực hiđro nên điện
cực đồng là điện cực + , th ế điện cực của Cu được coi là cao hơn
thế điện cực của hiđro (JT°J = 0) nên thế điện cực của Cu có giá
trị + . Thực nghiệm cho thấy th ế đó bàng + 0,34 V.
• Ngược lại, đối với cặp điện cực Zn/H 2 vì chiều dòng điện là
chiều từ điện cực hiđro sang điện cực Zn nên th ế điện cực hiđro
(mốc 0) được coi là cao hơn th ế điện cực kẽm, do đó thế điện cực
của Zn cđ giá trị - , Thực nghiệm cho thấy thế đó bằng -0 ,7 6 V.
Cũng bằng cách ấy, ngưòi ta xác định các thế điện cực khác.
• Trong thí nghiệm nói trên, thành ngăn xốp được thay bằng
một ống hình chữ u , trong đựng một dung dịch ion (Na 2S 0 4) được
gọi là c ấ u m uối, có tác dụng như thành xốp, bảo đảm sự chuyển
vận các ion dưới tác dụng của điện trường.
258 http://tieulun.hopto.org
■2.4.2. Thế điện cực và tác dụng oxi hóa, khử
• Jĩ° càng thấp (càng âm) khả náng khử của tác nhân khử (k,
phía phải) càng mạnh.
JT° càng cao khả nâng oxi ho'a của tác nhân oxi ho'a (ox, phía
trái) càng lớn.
Như vậy, trong bảng này:
- Khả nãng oxi hốa (của tác nhân oxi hóa, ox) tăng từ dưới
lên trên: F~> là tác nhân oxi ho'a mạnh nhất.
- Khả năng khử (của tác nhân
k) tăng từ trên xuống dưới, Li là
chất khử mạnh nhất. ox + ne ^Sk
• Tác nhân ox ở hàng trên oxi
hóa được tác nhân k ở hàng dưới:
2H+ + Zn — Zn2+ + H 2
Cu2+ + H 2 Cu + 2 ^
Ta dễ dàng thấy rằng Zn (ji°
âm) khử được H+ trong khi đó thì
H 2 khử được Cu2+ (jỉ° dương).
Thế điện cực là đại lượng cường độ, sự thay đổi hệ số tỉ lượng
không làm thay đổi giá trị của 7Ĩ°:
Fe3+ + e~ Fe2+; n ° = 0,77 V.
259
http://tieulun.hopto.org
Phân loại Khoảng thế VÍ dụ
2.5. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA PIN VÀ CHIỂU DIỄN BIẾN CỦA PHẢN
ÚNG 0X1 HÓA KHỬ
• Suất điện động của pin hay hiệu điện thế giữa hai điện cực
của pin được tính theo hệ thức:
Ec = 71 71 (IX.2)
71°+ cũng như 7I°_ đều là các thê' khử ghi trong bàng. Đối với cặp
điện cực cẩn xét, thì cặp oxi ho'a khử nào có thế khử cao hơn sẽ
là điện cực dương.
Ví dụ, đối với pin Daniell:
Theo bảng ta có: Cu2+/Cu , 71° = + 0 ,3 4 V ($w -ị«
Zn2+/Zn , ĩt° = -0,76 V
£ + i n+ -* Mn+ + N
260
http://tieulun.hopto.org
Ag
H),80V
1.56V 0.80V 0,46V
Cu
+0.34V
1.10V 0,34V
0,0V
0,76V
261
http://tieulun.hopto.org
E = 0 -* AG = 0 —> phản ứng ở trạng thái cân bàng
Đối với phản ứng Zn + Cu2+ -*■ Cu + Zn2+ xảy ,ra trong pin
Daniell với E° = + 1 ,1 0 V, từ đo' ta co':
AG° = -nF E ° = -2.96500.1,10 = -212.103J = -212 k J
Phản ứng như vậy là tự phát.
• Đối với nửa phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực, ứng với IX.3
ta cũng co': AG°' = -nF 71°.
Thí dụ, đối với phản ứng Cu2+ + 2e -* Cu ta co':
o * 7 7 'o
A G° 6 0 7 . 103
AGC -nF E E = = 1,57 V
nF 4 .9 6 5 0 0
262 http://tieulun.hopto.org
Phản ứng (3) là tổng của hai phản ứng (1) và (2) nhưng thế
chuẩn ,t °3 của (3) không bằng tổng các thế Jĩ°j và J i " > vì không
là phản ứng tổng hợp của hai nửa phản ứng oxi hổa-khử xảy ra
trên hai điện cực của pin. Tuy nhiên, AG°3 của (3) mới là tổng
biến thiên entanpi tự do của ( 1 ) và (2 ).
n 2 (-0 ,4 4 ) + 1 (0,77)
Từ đđ: 71° = — ---- ^ = -0,037 V.
2.6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA THÊ ĐIỆN cực VÀ SUẤT ĐIỆN ĐỘNG
CÙA PIN VÀO NỒNG ĐỘ
• Ö trên, ta đã xét th ế điện cực 71° cũng như suất điện động
E ° của pin ở điểu kiện chuẩn (P = 1 atm , c = 1 M). ỏ đây ta xét
th ế điện cực cũng như suất điện động của pin ở nồng độ bất kỳ.
• Ta đã biết, đối với phản ứng:
aA + bB + dD
Theo phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff ta có:
AG = -R T lnK + RTlnQ (1)
^ PC P D [C]c [D]d
với thương so phản ứng y = ------- — = ------ -— -
PAPB [A ]3 ® ]
Ta sẽ áp dụng phương trìn h này vào việc xét sự phụ thuộc của
th ế điện cực và suất điện động của pin vào nồng độ.
263
http://tieulun.hopto.org
Từ (T ) ta có: -n F ;t = -n F jr° + RT ln -ệ—
[oxj
. o _ RT [k]
hay: * =
_0 0,0592 [k]
71 = J l ---------------- lg-p-^T (IX.4)
n [ox]
264 http://tieulun.hopto.org
• 0 đây, không xét đến nồng độ [H20 1] nhưng phải xét đến
nồng độ của H+.
[MnO,7 ] [H + ]8
n = 1,5 + (0,0592/5) lg ---------—“7-------
[Mn2+ ]
Vì pH = 5 nên [H+] = 10“5
JI = 1,5 + (0,0592/5) (-5 X 8) = 1,03 V.
hay + px2 —» 0X ị + k 2,
_ 0,0592 M ị
E
n " [OX2Ỉ
0,0592 [Zn2+]
Ta co': E - E° = (IX.6)
n lg [Cu2+]
http://tieulun.hopto.org
265
ứ n g d ụ n g 1. Tính s.đ.đ của pin xu ất ph át từ phản ứng:
Fe + Cd2+ — Fe2+ + Cd khi [Fe2+] = 0,10 M và [Cd2+] = 1,00M.
Biết rằn g suất điện động chuẩn: E 0,04 V
,0 ,0 5 9 2 , ,0 ,1 0 ,
. E = 0,04 - ( ^ p ) Ig ( ^ ) = 0,07 V
Vì E < 0 nên với các nồng độ này p h ản ứng trê n không xảy
r a tự phát. T rong điều kiện này, phản ứng tự p h á t là phản ứng
ngược lại.
Pin nồng độ được nói ở đây gồm 2 điện cực tạo bởi cùng m ột
kim loại, n h ú n g vào hai dung dịch của cùng m ột chất điện li nhưng
có nồng độ khác nhau.
C hẳng h ạn , hai điện cực
Ag n h ú n g vào h ai d u n g dịch
AAAAAAAAA
A gN 03 có nồng độ khác nhau
+ -
ví dụ = 0,1 M, c 2 = 0,01
M. Vì th ế điện cực phụ thuộc
vào nồng độ nên giữa hai cực
điện có m ột hiệu điện th ế và do
đó tạo nên su ấ t điện động của
C-) > O2
pin.
Điện cực nh ú n g vào dung Hlnh IX .7. Pin nồng dộ
266 http://tieulun.hopto.org
c , ^ 0-> ^ Tí 1 ^ 7Ĩ2*
, 0,0592, Ci
E
- 7Ĩ* - ( n ) ]g c 2
0,1
Trong ví dụ trên: E = 0,0592 lg -™jy = 0,0592 V.
_ 1
Xét điện cực hiđro: H + e H 2 ; 71 = 0,0 V
267
http://tieulun.hopto.org
2.7. Sự PHỤ THUỘC SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CÙA PIN VÀO NHIỆT ĐỘ
• Đối với pin ganvani thì công hữu ích cực đại bằng công điện
trong quá trìn h th u ậ n nghịch: Wmax = AG = -n F E .
Vì vậy, m uốn xét sự phụ thuộc của s.đ.đ. E vào nhiệt độ ta xét
sự biến thiên của AG vào nhiệt độ th ể hiện bằng phương trìn h -Gibbs
- Helm holtz.
d AG
AG = AH + T- (P = const)
dE
- n F E = AH - nF T ^
, dE AE
(Với khoảng nhiệt độ nhỏ, có th ể thay — = )
Từ đó ta có:
dE AH + nFE dE AH - AG
hay
dT nFT dT - nFT
H ệ thức này cho biết sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ.
Khi AH > AG, đạo hàm dương, thì khi nhiệt độ tăng, suất điện
động E cũng tăng.
Khi AH < AG, đạo hàm âm , thì khi nhiệt độ tăng, suất điên
động E giảm.
Người ta thường áp dụng phương trìn h IX.7 đ ể xác định AH
của phản ứng (phương pháp này chính xác hơn phương pháp nhiệt
lượng kế).
268 http://tieulun.hopto.org
• AG = -n F E = -2.96.500.1,1000 = -2 1 2 3 0 0 J /m o l
AE 1,0785 - 1,1000
-4 ,3 .10 ~4 V/K
ÃT 75 - 25
AH = nFT ( - ^ ) + AG
A H = -237,03 kJ/m ol *•
2 .8. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA PIN VÀ HẲNG s ố CÂN BẲNG K CỦA
PHẢN ỨNG 0X1 HÓA-KHỬ
• Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin ganvani làm xuất
hiện ỊỊiọt dòng điện. Trong' quá trình phóng điện, ..nồng độ của các
chất phản ứng giảm và nống độ của các sản phẩm tăng. Khi phản
ứng đạt trạng thái cân bằng thỉ suất điện động của pin bằng không.
/ 0,0592. fox,] [k2]
Theo đinh luât Nernst: E = E - ( -) Igp—-77— -
V n / [oxơ [kj]
„ , 0.0592.
hay E = E — ( lg Q
nE°
hay: lg K = (IX. 8)
0,0592
Hệ thức này cho phép ta xac định hằng số cân bằng K của
phản ứng từ giá trị E°.
http://tieulun.hopto.org
269
H ãy tín h h àn g số cân bằng K của phản ứng
• E ° = -0 ,4 0 V - (-0,44 V) = + 0,04V
2 .0 ,0 4 [Fe 2 ]
lgK = 1,35, suy ra: K = —— 77- = 22
0,0592 [Cd2+]
Ta thấy hệ thức trê n cho phép xác định hằng số cân bằng của
phản ứng oxi h d a -k h ử hoàn toàn bàng tính toán lí thuyết (dữ liệu
lấy từ các bảng).
• P in Leclanché thuộc loại pin muối hay còn được gọi là pin
axit. Pin gồm m ột thỏi graphit hình trụ, sử dụng làm catôt, i ặ t giữa
m ột khối bột nhão góm M n 0 2, N H 4CI, ZnCl2 (+ m uội axétylen +
tinh bột) đựng tro n g một vỏ bọc kẽm, sử dụng đồng thời làm anôt
(cực âm).
270 http://tieulun.hopto.org
- Phản ứng oxi hóa ở anôt:
Zn Zn2+ + 2e~
- Phản ứng khử ở catôt:
2M n0 2 4- 2H + 4- 2e~ -*> Mn 20 3 + H 20
- Phản ứng phụ:
Zn2+ 4- 2 NH 4CI Zn(NH 3)4C]2 4- 2YỨ
- Phản ứng tổng hợp:
Zn 4- 2M n0 2 + 2 N H 4CI M n 20 3 + Zn(NH 3)2Cl2 4- H 20
(chất điện li như vậy gồm ZnCP, N H 4CI dưới dạng bột nhão.)
Pin co' s.đ.đ khoảng 1,5 V
l
*1 ® .
+!1 • + • © L
• 1
+1 © + +
* * • •
+I + © 1+
+i * •
• +' ! +
1 ©• • 1
_____ 1— 1_____
0
Hl n h IX.9. Pin hình cúc
Hì nh IX. 8. Pin Leclanché
o Bột kẽm hỗnhống
+- Dung dịch diện li
+ Dung dịch điện li KOH
NH4CI, ZnCI2, gel
'ỹộữt. Màng xốp
MnOz
© ® HgO
» Bột graphlt
* Bột graphit
- Màng xốp
u HI Cách diện
III/ Cách điện
Vó kẽm
271
http://tieulun.hopto.org
2.9.3. Pin kiềm hình cúc
- Tác n h â n oxi hóa là bột HgO hay bột Ag-,0 nên thường được
gọi là pin thủy ngân hay pin bạc.
- Tác n h ân khử cũng là kim loại kẽm (thường ở dạng hỗn hống).
Nắp trê n là điện cực (-) thường làm bằng thép m ạ đồng.
- C hất điện li là KOH. v ỏ pin là điện cực + thường làm bằng
thép m ạ kền (cách li với nắp trên).
- P h ản ứng oxi hóa ở anôt:
Zn + 20E T ZnO + H 20(1) + 2e~
- P h ản ứng khử ở catôt:
HgO + H 20(1) + 2e~ H g + 20H~
Cđ th ể là:
Ag20 + H 20(1) + 2e” 2Ag + 2 0 H "
1
hay ị 0 2 + 2e_ + H 20 (1) -* 2 0 H 1
• T rong các pin liti, người ta thường sử dụng liti làm chất khử
ở anôt (Li —* Li++e"). VI liti có th ế điện cực âm lớn (jr° = -3 ,0 3 V)
nên với liti người ta có th ể tạo được các pin co' s.đ.đ cao. Tuy nhiên,
với th ế điện cực lớn, liti dễ tác dụng với nước nên m uốn chế tạo
pin liti người ta phải sử dụng dung môi hữu cơ.
272 http://tieulun.hopto.org
động của pin không bị hạn chế. Pin nhiên liệu hiện nay thường được
nói đến là pin hiđro-oxi với s.đ.đ khoảng 1,2 V.
- Phản ứng oxi ho'a H 2 ở anôt: 2H2(k) + 40HT -» 4H20(k) + 4e~
- Phản ứng khử 0 2 ở catôt: 0 2+ 2H20(1)+ 4e~ -» 40H~
- Phản ứng tổng hợp: 2H 2 + 0 2 2H2Ỗ(k)
273
http://tieulun.hopto.org
P h ả n ứng oxi hóa ở anôt: Cd + 2 0 H -* Cd(OH)2 + 2e
P h ả n ứng khử ở catôt: N ỈOO H+ H 20(1)+ 2e~ —* N i(O H )2 + OH-
P h ả n ứng tổ n g hợp: Ca + 2NÍOO H + 2H 20 -* Cd(OH)2 + 2N i (OH.)2
- Khi n ạp điện p h ả n ứ ng xảy ra theo chiều ngược lại.
Ảcquy N i - CAD cd s.đ.đ khoảng 1,4 V.
3. Đ IỆ N PHẢN
274 http://tieulun.hopto.org
lại, ép 1 tử vào điện cực Zn, từ đo' điện tử kết hợp với ion Z n '+
ở m điện cực tạo th àn h Zn
(Zn2+ + 2 ẽ -* Zn).
e' e‘ — +
Hỉnh IX, 10. So sánh quá trình xảy ra trong pin (a)
và trong bình điện phân (b).
• Ta đã biết, trong quá trình điện phân, nếu pin giữ vai trò
của bình điện phân thì nguồn điện ngoài phải mác xung đối với pin.
N ếu điện áp của nguồn điện ngoài cân bằng với suất điện động của
pin thì hệ ở trạn g thái cân bàng. Quá trình điện phân chi có thể
xảy ra khi điện áp đật lên 2 cực của qũn lớn hơn suất điện động
của pin.
http://tieulun.hopto.org
275
• Người ta gọi điện áp tối th iểu của nguồn điện ngoài cần đ ặt
vào hai điện cực của bình điện phân để quá trin h điện phân có th ể
xảy ra là t h ế p h â n h ủ y .
• Vể m ặt Ị.ỉ thuyết, nếu không có các phản ứng phụ khác (sẽ
nói ở dưới) thì người ta có th ể coi th ế phân hủy (lấy giới hạn dưới)
bằng suất điện động của pin tạo bởi các chất được giải phóng ở anôt
và catôt.
• Tuy nhiên, như đã nói ở trên, th ế điện cực này mới là th ế
cân bằng. T rên thực tế các phản ứng xảy ra trên các điện cực còn
bị chi phối bởi các quy lu ật của động ho'a hoc. N hiều phản ứng, với
m ột cơ chế động học phức tạp, xảy ra rấ t chậm . Các phản ứng này
chỉ đ ạt được tốc độ cd th ể quan sá t được khi điện th ế tại các điện
cực có giá trị 71° khác với giá trị ĩĩ°. Hiệu hai giá trị này được gọi
là quá th ế (eta) của phản ứng xảy ra trê n điện cực tương ứng.
Quá th ế tại an ô t kí hiệu là r¿a, quá th ế tại catôt kí hiệu là t ị ..
Đ ể dễ hiểu, ở đây ta biểu th ị các quá th ế bằng m ột số số học.
Vì quá th ế ở các cực đểu có tá c dụng làm tăn g th ế phân hủy E p h.
QcO -----------------1
276 http://tieulun.hopto.org
n ê n n ế u gọi E ỉà s u ấ t điện đ ộ n g tạ o bởi p h ả n ứ n g th u ậ n
(E = JI+ - JI_) thì ta sẽ có:
• Trong việc điều chế n atri kim loại người ta thường sử dụng
phương pháp điện phân- NaCl nóng chảy. Trong quá trình điện phân,
ion âm c r chuyển vể anôt, nhường e cho anôt, từ đó xảy ra phản
ứng oxi hóa c r thành clo.
Tại anôt:
2 C f -* CH + 2e~.
Anôt — + Catôt
Na chuyển vể catôt
nhận e từ catôt, từ đo' xảy
ra phản ứng khử N a+
th àn h Na.
Tại catôt:
2N a+ + 2e~ -* 2Na.
Đối với clo ta co':
Cl2 +s 2e" ^ 2C1" ,
JI° = 1,36 V.
Hì n h IX.1 2 . Điện phân NaCI nóng chảy.
T a đã biết Cl chỉ có
th ể bị oxi ho'a bởi tác nhân oxi ho'a của cặp oxi ho'a-khử co' ĩt° lớn
hơn 1 36 V. Với vai trò là một tác nhân oxi hóa, anôt cũng phải có
m ột điện th ế lớn hơn 1,36 V.
277
http://tieulun.hopto.org
Đói với N a ta có: N a+ + e —» Na; 71° = -2 ,7 0 V.
Một cách tương tự, với vai trò là m ột tác nhân khử, catôt cũng
phải có m ột điện th ế âm hơn -2 ,7 0 V.
K ết quà lì» điện áp của nguổn điện ngoài đật tại hai điện cực
của bình điện phần phải lớn hơn s.đ.đ của pin tạo bởi N a và Cl?:
E = 1,36 - (-2,70) = 4,06 V.
• Trong dung dịch nước, ngoài các ion N a+, C1 còn co' sự th am
gia của H 20 vào phản ứng oxi hóa khử.
• Ta giả thiết, điện cực sử dụng là P t n h ẵ n và quá th ế đối với
0 2 bằng 0,6 V, quá th ế đối với H 2 bàng 0,1 V, quá th ế đối với N a
và Cl2 không đáng kể.
• Đối với phản ứng khử ở c a t ô t ta co' 2 khả năng:
a) N a+ + e~ -* Na; ĩt° = -2 ,7 0 V.
b) 2H 20 + 2e~ — H 2 + 2 0 H JI° = -0 ,8 3 V.
Đối vâi phản ứng (b), ở điều kiện chuẩn: [OET] = 1 M thì
7Ĩ° = -0,83 V. Tuy nhiên, dung dịch điện phân là dung dịch tru n g
hòa: [OHT] = 10 ' M nên ta phải áp dụng công thức N ern st để tính
th ế điện cực.
, 0,0592, _ ? , 0,0592,
Jĩ- — JT ( — f - ) lg [OHT]2 = -0,83 - ( - ^ p - ) lgio- 14 -0,42V
278 http://tieulun.hopto.org
ứ n g với phản ứng ngược lại của b’, ở điểu kiện cnuan [k f j =lilI
thì 71° = 1,23 V, nhưng dung dịch nước là trung hòa [H1"] = 10~7M
nên ta có:
1.36V -1.42V
Catôt
Na
CỈ2 O2
--0 .5 2 V Anôt
- 2,7V
Hỉnh IX.13. Điện phân dung dịch NaCI Tương quan giữa
các thế khử điện tích ion tại catôt và anôt.
http://tieulun.hopto.org
3.5. OINH LUÂT FARADAY
A it
m
nF
Dd là nôi dung d in h lu â t F a ra d a y
Ûng dun g. Tinh khôl lüçmg bac thu dupe khi diên phân dung
dich A g N 0 3 trong 15 phüt; vôi dông diên I = 2A (Ag = 108)
108 x 2 x 15 x 60
• m = n T 9 6 4 8 5 ~ = 2'01 K
http://tieulun.hopto.org
28 0
3.6 . ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN PHÂN
Hiện tượng điện phân có nhiễu ứng dụng trong thực tế.
2.6.4. Mạ điện
Nguyên tắc m ạ điện cũng giống như quá trình đúc kim loại.
Người ta thường mạ crom, m ạ niken, mạ bạc, trên các đổ vật kim
loại để chống ri cũng như để tăn g vẻ bóng đẹp của kim loại.
http://tieulun.hopto.org
281
2.6.5. Tách phân tích định tính, định lượng hỗn hợp các'
kim loại
Phương pháp phân tích dựa trê n sự khác nhau vể th ế khử điện
tích của các kim loại tro n g hỗn hợp.
Quá trìn h phá hủy kim loại do tác dụng của môi trư ờng xung
quanh được gọi là sự ăn m òn kim loại. Có th ể phân biệt hai quá
trìn h ăn mòn: ã n m òn hóa học và ãn mòn điện hóa.
Quá trìn h ãn mòn hốa học là quá trìn h tương tác trự c tiếp giữa
kim loại vã các tác n h â n hóa học trong môi trường, ví dụ sự oxi
hóa sát, thép trong không khí ẩm co' chứa 0 2, c o ,, sự hòa ta n các
kim loại tro n g các môi trư ờ ng axit, bazơ, sự p há hủy kim loại trong
không khí chứa Cl2, S 0 3, v.v.
Quá trìn h hòa ta n kim loại liên quan đến sự xu ất hiện các dòng
điện vi mô, đến các q u á trìn h a n ô t và catôt gọi là hiện tượng ăn
mòn điện hóa.
Kim loại luôn luôn chứa các tạ p chất. Kim loại và tức tạp chất
trong kim loại cũng như trong môi trư ờng tạo th àn h các cặp điện
cực với th ế điện cực khác nhau. T rong không khí ẩm , nước cùng
các chất hòa ta n tạo th àn h m ột dung dịch điện li. Từ đó, các điện
cực và dung dịch điện phân tạo th à n h các pin vi mô. Các pin vi mô
cũng co' cơ ch ế hoạt động giống như cơ chế hoạt động của các pin
vĩ mô m à chúng ta đã xét.
Trong các quá trìn h anôt, kim loại bị oxi hóa trở th à n h các ion
dương : M -» M1^ + né~
282 http://tieulun.hopto.org
Trong các quá trình catôt, các tác nhân oxi ho'a nhận các điện
tử này tạo nên phản ứng khử:
Chẳng hạn: 2H+ + 2e~ -* H 2; 0 2 4- 4HT1" + 4e~ -*■ 2H20
K ết quả là các kim loại bị hòa tan, bị ăn mòn.
4.5.1. Cách li kim loại với môi trường ngoài, bàng cách phủ
lên bề m ặt kim loại một lớp sơn, lớp dấu mỡ, lớp chất dẻo,
lớp men, lớp m ạ (crom, niken, thiếc, vàng...)
4.5.3. Phương pháp thu động hóa hay phương pháp anôt
Một số kim loại, khi bị oxi hóa sẽ hình, thành một lớp oxit
mỏng, chắc và mịn rấ t ít hoạt động ho'a học có khả năng bảo vệ
được kim loại. Đo' là trường hợp Cr, Al, Si, Ti.
http://tieulun.hopto.org
283
Người ta lợi dụng đặc điểm này, dùng phương pháp điện ho'a,
oxi hóa bề m ặt các kim loại no'i trên để bảo vệ kim loại, v ì sự oxi
hóa xảy ra trê n an ô t nên phương pháp bảo vệ kim loại này được
gọi là phương pháp an ô t hay phương pháp thụ động hda.
BÀI TẬP
284 http://tieulun.hopto.org
(C ho b iế t th ế điện cựe c h u ẩ n : JT°(Ag+/Ag) = + 0 , 8 0 V, TE°
(Cu2+/Cu) = + 0,34 V.
2. T ính suất điện động E của pin tạo bởi phản ứng:
Ag+ + Cr2+ — Ag(r) + Cr3+
Cho biết th ế điện cực chuẩn:
TE°(Ag+/Ag) = + 0,80V, 7E°(Cr3+/Cr2+) = -0,41 V
3. T ính suất điện động E của pin tạo bởi phản ứng:
2Fe2; + CE — 2 F e ^ + 2 d "
Cho biết 7r°(Fe3+/Fe24 ) - 0,77 V; TT°(CW2Cn - + 1,36 V
4. T ính suất điện động của pin Daniell khi [Zn2+] = 0,1 M, và
[Cu2+] = 1 M, biết ràng E° = 1,10 V,
5. T ính hàng sô' cân bằng của phản ứng:
2F e3+ + Sn2+ ^ Sn4+ + 2Fe2+
Cho biết Tr°(Fe3+/Fe2+) = + 0 ,7 7 V; jĩ°(Sn4+/Sn2+) - + 0,15 V
6. Đ ã biết ứng với nửa phản ứng: 2HiO + 2e~ -»■ Ho + 20ET ,
7E° = -0,83 V ứng với nửa p h á p m ñ g r ü j + 4H4 + 4e -» H 20 ,
TE° = + 1,23V
H ãy tính các th ế điện cực đó khi pH = 7 (dung dịch nước).
ĐÁP SỐ
1. Phản ứng oxi ho'a xảy ra ở anôt:
Cu -* Cu2+ + 2e (-)
P hản ứng khử xảy ra ở catôt:
2Ag+ + 2e -* 2Ag (+)
Chiểu quy ước: Ag —» Cu, chiều điện tử Cu -* Ag
e) E° = 0,46 V f) AG° = -88,8 kJ
2. E° = 1,21 V
3. E° = 0,59 V
4. E° = 1,13 V
5. & c = 1021
6. E° = K = -0,42 V; JE = + 0,82 V
http://tieulun.hopto.org
285
PHU LUC
286 http://tieulun.hopto.org
Phụ lục tiếp theo
287
http://tieulun.hopto.org
Phụ lục tiếp theo
288
http://tieulun.hopto.org
Phụ lục tiếp theo
289
http://tieulun.hopto.org
TÀI LIỆU THAM KHẢO
290
http://tieulun.hopto.org
Chiu tr á c h n h iệm x u ấ t b ả n
Giám đốc: NGUYỄN VĂN THỎA
Tổng biên tập-. NGUYỄN THIỆN GIÁP
http://tieulun.hopto.org