Professional Documents
Culture Documents
Atqt Chuong 5 Cháy N Fall 2021 Part 1
Atqt Chuong 5 Cháy N Fall 2021 Part 1
TRƯỜNG TRÌNH
ĐẠI (PROCESS
HỌC BÁCH SAFETY)
KHOA TP. HCM
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH (PROCESS SAFETY)
1
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Cháy (combustion /fire)
Cháy là phản ứng hoá học trong đó một chất phản ứng với một
chất oxy hoá và giải phóng năng lượng. Một phần năng lượng
giải phóng ra được sử dụng để duy trì phản ứng;
Cháy là phản ứng hoá học xảy ra có kèm theo hiện tượng toả
nhiệt và phát sáng;
Điều kiện được gọi là cháy: Có phản ứng hoá học xảy ra;
Toả nhiệt;
Phát sáng.
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Sự bắt cháy (Ignition)
Hỗn hợp tiếp xúc với một nguồn lửa với năng lượng đủ;
Khí đạt đến một nhiệt độ đủ cao làm cho khí tự bốc cháy.
2
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Điểm bắt cháy/ chớp cháy (Flash Point Temperature)
Áp dụng đối với các chất lỏng ở áp suất khí quyển;
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Xác định điểm chớp cháy?
3
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Điểm bốc cháy/ (Fire point)
Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó các chất (K/L/R) có thể cháy
được nếu tiếp xúc với nguồn lửa (mồi lửa). Nếu cất mồi lửa,
vật liệu vẫn tiếp tục cháy mà không cần phải mồi lửa;
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
Các giới hạn cháy (Flammability Limits)
Giới hạn cháy dưới (Lower Flammability Limit):
Là nồng độ thấp nhất của chất dễ cháy trong hỗn hợp với
không khí mà sự cháy có thể xảy ra;
Là nồng độ cao nhất của chất dễ cháy trong hỗn hợp với
không khí mà sự cháy vẫn còn có thể xảy ra;
4
AN THIỆU
1. GIỚI TOÀN CHUNG
QUÁ TRÌNH
(tt) (PROCESS SAFETY)
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
Cháy là quá trình oxy hóa toả nhiệt mạnh khi một nhiên liệu
được đốt cháy;
Chất dễ cháy/ Nhiên liệu nói chung có thể tồn tại ở dạng rắn,
lỏng hoặc hơi;
Nhiên liệu dạng hơi và dạng lỏng thường dễ bắt cháy hơn;
5
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
(tt)
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
(tt)
Các yếu tố cần thiết cho sự cháy
Chất cháy;
Nguồn nhiệt.
6
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
(tt)
Tam giác lửa (Fire Triangel)
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
(tt)
7
ANKIỆN
2. ĐỀU TOÀN QUÁ
CẦN TRÌNH
THIẾT (PROCESS
CHO SỰ CHÁYSAFETY)
(tt)
Lưu ý:
Quá trình cháy sẽ xảy ra khi 3 yếu tố nhiên liệu, chất oxy hóa và
nguồn nhiệt cùng có mặt ở những điều kiện cần thiết nào đó;
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT SAFETY)
Đặc tính cháy của một số hợp chất hữu cơ quan trọng (lỏng &
hơi) có thể tìm trong Phụ lục B (trang 565)
Các thông số có thể tìm được:
8
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
9
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Về mặt lý thuyết, đường LFL cắt đường áp suất hơi bão hoà tại
điểm chớp cháy. Tuy nhiên, số liệu thực nghiệm đôi khi không
đúng với điều này;
Đặc tính của vùng tự bốc cháy và các giới hạn cháy ở nhiệt độ
cao hơn chưa được xác định.
10
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Nguyên chất;
Hỗn hợp.
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Xác định bằng thiết bị đo
Phương pháp cốc kín cho kết quả tốt hơn so với cốc hở!
PROCESS SAFETY – FALL 2021 21
11
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Xác định bằng phương trình thực nghiệm
Đối với nguyên chất
Phương trình do Satyanarayana and Rao đề xuất;
Áp dụng cho 1200 hợp chất với sai số < 1%.
b(c / Tb ) 2 e c / Tb
Tf a (6-1)
(1 e c / Tb ) 2
Trong đó: Tf là nhiệt độ điểm chớp cháy (K);
a, b, and c là các hằng số (K) Tra trong Bảng 6-1;
Tb là nhiệt độ sôi thường của vật chất (K).
PROCESS SAFETY – FALL 2021 22
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Bảng 6-1 Các hằng số được sử dụng trong phương trình (6-1)
12
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Nhiệt độ chớp cháy của hỗn hợp được dự đoán bằng cách
xác định nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi riêng phần của cấu
tử (A) trong hỗn hợp bằng với áp suất hơi bão hoà của cấu
tử (A) nguyên chất ở nhiệt độ chớp cháy của nó.
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Ví dụ 6-1
Methanol có điểm chớp cháy là 54 F, và áp suất hơi của nó ở
nhiệt độ này là 62 mmHg. Hãy ước tính điểm chớp cháy của dung
dịch có chứa 75% kl. methanol và 25% kl.
Đáp án 6-1
- Đây là hỗn hợp có hai cấu tử, trong đó có 1 cấu tử là methnol có
tính cháy được.
- Xác định phần mol của các cấu tử trong hỗn hợp:
(75 / 32)
xmethanol 0,628; xwater 1 - 0,628 0,372
(75 / 32) (25/18)
PROCESS SAFETY – FALL 2021 25
13
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
- Áp dụng định luật Raoult để tính áp suất riêng phần trong pha
hơi của từng chất độc theo công thức sau:
p 62
p xi . P sat P sat 98,7 mmHg
xi 0,628
- Nhiệt độ ứng với áp suất hơi bão hoà của methanol được xác
định từ phương trình trong Phụ lục E.
B B
ln( P sat ) A - T -C
C T A - ln( P sat )
- Tra bảng: A = 18,5875; B = 3626,55; C = - 34.29
T = 293,4 K = 20,3 C
PROCESS SAFETY – FALL 2021 26
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
14
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Việc thử nghiệm này được lặp lại với những nồng độ khác
nhau để thiết lập khoảng cháy đối với khí cụ thể.
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
15
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Xác định LFL, UFL của hỗn hợp
Giới hạn cháy dưới của hỗn hợp (LFLmix) có thể được xác
định theo phương trình Le Chatelier:
1
LFLmix n (6-2)
y
LFLi
i 1 i
Trong đó:
LFLi là giới hạn cháy dưới của chất cháy i trong hỗn hợp với không khí;
n là tổng số các chất trong hỗn hợp cháy được (không có không khí);
yi là phần mol của chất cháy thứ i xét chỉ trong hỗn hợp cháy.
PROCESS SAFETY – FALL 2021 31
16
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Các giới hạn cháy trên của hỗn hợp có thể được xác định
theo phươn trình Le Chatelier:
1
UFLmix n
(6-3)
y
UFLi
i 1 i
Trong đó:
UFLi là giới hạn cháy trên của chất cháy i trong hỗn hợp với không khí;
n là tổng số các chất trong hỗn hợp cháy được (không có không khí);
yi là phần mol của chất cháy thứ i xét chỉ trong hỗn hợp cháy.
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Ví dụ 6-2
Xác định các gia trị LFL and UFL của hỗn hợp khí có chứa 0,8%
t.tích hexane, 2,0% t.tích methane, và 0,5% t.tích ethylene?
Đáp án 6-2
- Xác định phần mole của các cấu tử trong hỗn hợp chất dễ cháy.
Kết quả tính toán xem trong bảng;
- Các giá trị LFL và UFL của các cấu tử được tra từ Phụ lục B
(trang 565);
- Áp dụng ph. trình (6-2) và (6-3) để tính các giá trị LFL và UFL:
17
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
1 1 1
LFLmix n
2,75% vol. mix in air
yi 0,24 0,61 0,15 0,363
LFL 1,2 5,3 3,1
i 1 i
1 1
UFLmix n
12,9% vol. mix in air
yi 0,24 0,61 0,15
UFL 7,5 15 32,0
i 1 i
Do hỗn hợp có nồng độ các chất dễ cháy là 3,3% nên hỗn hợp có
thể cháy được!!
PROCESS SAFETY – FALL 2021 34
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
18
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Ảnh hưởng của áp suất đến UFL của hơi/khí được biễu diễn
bằng phương trình thực nghiệm (6-6):
Trong đó: UFL là giới hạn cháy trên của hơi/khí trong hỗn hợp với
không khí ở 1 atm;
P là áp suất tuyệt đối (MPa).
PROCESS SAFETY – FALL 2021 36
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Ví dụ 6-3
Nếu giá trị UFL của một chất là 11,0% thể tích ở áp suất 0 MPa
(dư) thì giá trị này ở áp suất 6,2 MPa (dư) là bao nhiêu?
Đáp án 6-3
- Áp suất tuyệt đối: P = 6,2 + 0,101 = 6,301 (MPa)
- Giá trị UFL được xác định theo phương trình (6-6):
19
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cần phải ước lượng các
giá trị giới hạn cháy mà không có dữ liệu thực nghiệm;
Cơ sở ước lượng:
Đối với nhiều hơi HCs, LFL & UFL = f(Cst);
LFL & UFL = f(Hc);
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Trong đó: Cst là % thể tích nhiên liệu trong hỗn hợp nhiên liệu
+ không khí;
20
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Xác định Cst dựa theo phương trình phản ứng cháy tổng quát:
x
Cm H x O y zO 2 mCO 2 H 2O (6-9)
2
x y
z m - 0,55(100)
4 2 LFL (6-10)
4,76m 1,19x 2,38 y 1
21% 3,50(100)
Cst UFL (6-11)
0,21 z 4,76m 1,19x 2,38 y 1
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
3,42
LFL 0,569H c 0,0538H c2 1,80 (6-12)
H c
Trong đó: LFL, UFL là giới hạn cháy dưới và trên (% thể tích trong
không khí).
Hc là nhiệt cháy của nhiên liệu (103 kJ/mol).
PROCESS SAFETY – FALL 2021 41
21
AN TOÀN
I.3. ĐẶC QUÁ TRÌNH
TÍNH CHÁY (PROCESS
CỦA CÁC SAFETY)
CHẤT (tt)
Lưu ý:
Phương trình (6-13) chỉ áp dụng cho khoảng UFL từ 4,9 - 23%;
Các phương trình (6-6) đến (6-13) cho kết quả khá khiêm tốn;
Với hydro: sai lệch khá lớn so với giá trị thực;
Với methane và HC cao hơn: sai lệch nhỏ.
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
Ví dụ 6-4
Ước tính giá trị LFL và UFL cho hexane và so sánh giá trị tính
toán với giá trị được xác định bằng thực nghiệm.
Đáp án 6-4
- Phương trình phản ứng cháy cho hexane:
x
C6 H14 zO 2 mCO 2 H 2O
2
- Các giá trị z, m, x, và y được tìm bằng cách cân bằng phản ứng
hóa học này trên cơ sở định nghĩa trong phương trình (6-9):
m = 6; x = 14; y = 0
PROCESS SAFETY – FALL 2021 43
22
AN TÍNH
3. ĐẶC TOÀN QUÁCỦA
CHÁY TRÌNH (PROCESS
CÁC CHẤT (tt)SAFETY)
- Các giá trị LFL và UFL được xác định bằng cách sử dụng
phương trình (6-10) và (6-11):
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC SAFETY)
LFL được dựa trên nồng độ nhiên liệu trong không khí;
Oxy là thành phần quan trọng và tồn tại nồng độ oxy tối thiểu
cần thiết cho quá trình truyền lửa;
Nồng độ oxy giới hạn (Limiting Oxygen Concentration -
LOC) là nồng độ oxy mà dưới nồng độ này, quá trình cháy
không thể xảy ra với bất kỳ hỗn hợp nhiên liệu nào;
Các vụ nổ và đám cháy có thể được ngăn chặn bằng cách
giảm nồng độ oxy bất kể nồng độ của nhiên liệu;
Khái niệm này là cơ sở cho một quy trình phổ biến được gọi là
làm trơ (xem Chương 7).
PROCESS SAFETY – FALL 2021 45
23
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
Đặc điểm của LOC
Dưới mức LOC, phản ứng không thể tạo ra đủ năng lượng để
làm nóng toàn bộ hỗn hợp khí (bao gồm cả khí trơ) đến mức
cần thiết cho việc tự lan truyền ngọn lửa;
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
24
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
Bảng 6-2 Nồng độ oxy giới hạn (LOCs) của một số chất ứng với các
khí trơ khác nhau
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
Ước tính giá trị LOC
- Xét phản ứng cháy: (1)Fuel + (z)O2 → Sản phẩm cháy
𝐿𝑂𝐶 = 𝑧 ∗ 𝐿𝐹𝐿
Trong đó LFL là giới hạn cháy dưới của nhiên liệu (% t.tích trong
không khí)
Chỉ có tính gần đúng!
PROCESS SAFETY – FALL 2021 49
25
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
Ví dụ 6-5
Ước tính giá trị LOC của butane (C4H10).
Đáp án 6-5
- Hệ số tỉ lượng của phản ứng cháy butane:
AN TOÀN
4. NỒNG QUÁ
ĐỘ OXY TRÌNH
GIỚI HẠN(PROCESS
- LOC (tt) SAFETY)
Lưu ý
❖ Quá trình đốt cháy butane có thể được ngăn ngừa bằng cách
thêm khí nitơ, khí carbonic, hoặc thậm chí là hơi nước cho đến
khi nồng độ oxy dưới 12,4%;
❖ Tuy nhiên, việc thêm nước không được khuyến cáo vì ở điều
kiện nào đó làm hơi nước bị ngưng tụ sẽ dịch chuyển nồng độ
oxy trở lại vùng cháy.
26
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
5.1. Giản đồ cháy Nồng độ của nhiên
liệu, oxy và khí trơ
(% mol hoặc %
t.tích) được vẽ trên
ba trục của tam giác;
Các đỉnh F, O và N
tương ứng với nồng
độ 100% của nhiên
liệu, oxy và khí trơ;
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
❖ Điểm O: 0% Fuel;
100% Oxy;
0% Nitơ;
❖ Điểm N: 0% Fuel;
0% Oxy;
100% Nitơ;
PROCESS SAFETY – FALL 2021 53
27
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
20% oxy;
10% nitơ;
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
28
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
𝑧
100 (6-15)
1+𝑧
PROCESS SAFETY – FALL 2021 57
29
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
30
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Bảng 6-3 Các giới hạn cháy trong oxy nguyên chất của một số chất
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
31
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
32
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
# Nhận xét:
Vùng cháy của ethylene là lớn hơn nhiều so với methane;
Quá trình cháy tạo ra lượng bồ hóng khá lớn ở những vùng
giàu nhiên liệu trong vùng cháy;
Biên giới dưới của vùng cháy gần như nằm ngang và có thể
xem gần bằng với LFL.
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
5.2. Một số quy tắc của giản đồ cháy
33
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Tỉ lệ giữa cấu tử A và B:
𝑥A 𝑥
=
𝑥B 100 − 𝑥
PROCESS SAFETY – FALL 2021 67
34
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
(6-16)
PROCESS SAFETY – FALL 2021 68
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
5.3. Ứng dụng & hạn chế của giản đồ cháy
❖ Dựa vào giản đồ cháy có thể xác định một hỗn hợp có dễ cháy
hay không;
❖ Giản đồ cháy cần thiết cho việc kiểm soát và ngăn ngừa các
hỗn hợp cháy;
35
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
5.4. Các phương pháp xác định vùng cháy
❖ Để có thể xác định vùng cháy của nhiên liệu, đòi hỏi nhiều dữ
liệu thực nghiệm;
❖ Hầu hết đối với các hợp chất, các dữ liệu thực nghiệm để xác
định vùng cháy là không có sẵn.
36
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Phương pháp 1
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Xác định các giới hạn cháy trong không khí của nhiên liệu trên
đường không khí điểm và điểm ;
Xác định các giới hạn cháy trong oxy nguyên chất là các điểm
nằm trên trục oxy điểm và điểm ;
Sử dụng biểu thức (6-15) để xác định điểm tỉ lượng (S) trên
trục oxy. Vẽ đường tỉ lượng bằng cách nối điểm này và đỉnh
của giản đồ cháy ứng với Nitơ 100%;
Xác định vị trí của LOC trên trục oxy và vẽ một đường song
song với trục nhiên liệu cho đến khi đường này cắt đường tỉ
lượng. Xác định giao điểm này điểm ;
Nối tất cả các điểm đã được xác định vùng cháy.
PROCESS SAFETY – FALL 2021 73
37
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Ví dụ:
Hãy xác định giản đồ cháy gần đúng cho methane
Đáp án:
- Xác định các giới hạn cháy trong không khí (Phụ lục B)
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
38
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
# Lưu ý 1:
❖ Vùng cháy xác định theo phương pháp này chỉ có tính gần
đúng so với vùng cháy xác định bằng thực nghiệm;
❖ Các đường ranh giới của vùng cháy thực tế không hẳn là các
đường thẳng;
❖ Phương pháp 1 đòi hỏi phải biết các giới hạn cháy trong oxy
nguyên chất những dữ liệu này thường không có sẵn!!
❖ Các giới hạn cháy của nhiên liệu trong oxy nguyên chất của
một số chất được trình bày trong Bảng 6-3.
39
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Phương pháp 2
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Xác định các giới hạn cháy trong không khí của nhiên liệu trên
đường không khí điểm và điểm ;
Sử dụng biểu thức (6-15) để xác định điểm tỉ lượng (S) trên
trục oxy. Vẽ đường tỉ lượng bằng cách nối điểm này và đỉnh
của giản đồ cháy ứng với Nitơ 100%;
Xác định vị trí của LOC trên trục oxy và vẽ một đường song
song với trục nhiên liệu cho đến khi đường này cắt đường tỉ
lượng. Xác định giao điểm này điểm ;
40
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
# Lưu ý 2:
❖ Trong trường hợp này, chỉ các điểm ở phần mũi của vùng cháy
(điểm , và ) có thể được nối với nhau;
❖ Vùng cháy từ đường không khí đến trục oxy không thể được
xác định một cách chi tiết nếu không có các dữ liệu bổ sung;
❖ Ranh giới dưới cũng có thể xem như gần bằng LFL.
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Phương pháp 3
41
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
Xác định các giới hạn cháy trong không khí của nhiên liệu trên
đường không khí điểm và điểm ;
Sử dụng biểu thức (6-15) để xác định điểm tỉ lượng (S) trên
trục oxy. Vẽ đường tỉ lượng bằng cách nối điểm này và đỉnh
của giản đồ cháy ứng với Nitơ 100%;
Xác định vị trí của LOC trên trục oxy và vẽ một đường song
song với trục nhiên liệu cho đến khi đường này cắt đường tỉ
lượng. Xác định giao điểm này điểm ;
AN TOÀN
5. GIẢN QUÁ(tt)TRÌNH (PROCESS SAFETY)
ĐỒ CHÁY
# Lưu ý 3:
❖ Chỉ vùng bên phải đường không khí mới được xác định;
❖ Phương pháp này chỉ mang tính ước lượng và thường cho giá
trị LOC thấp hơn giá tri thực tế.
42
AN TOÀN
6. NĂNG QUÁ
LƯỢNG TRÌNH
BẮT CHÁY(PROCESS SAFETY)
CỰC TIỂU
Minimum Ignition Energy (MIE)
❖ Năng lượng bắt cháy tối thiểu là năng lượng cần thiết để khởi
đầu cho quá trình cháy một hỗn hợp chất dễ cháy;
❖ Tất cả các vật liệu dễ cháy (kể cả bụi) đều có các giá trị MIE
xác định:
Hơi hydrocarbon: MIE ~ 0,25mJ;
Tia lửa tĩnh điện có thể cảm nhận được: MIE ~ 20mJ.
PROCESS SAFETY – FALL 2021 84
AN TOÀN
6. NĂNG QUÁ
LƯỢNG TRÌNH
BẮT CHÁY(PROCESS SAFETY)
CỰC TIỂU (tt)
Đặc điểm của MIE
❖ Giá trị của MIE phụ thuộc vào bản chất của hỗn hợp cháy cụ
thể, nồng độ, áp suất và nhiệt độ của hệ.
❖ Khi áp suất tăng MIE tăng;
❖ MIE của bụi ở mức cao hơn một chút so với các khí dễ cháy;
43
AN TOÀN
6. NĂNG QUÁ
LƯỢNG TRÌNH
BẮT CHÁY(PROCESS SAFETY)
CỰC TIỂU (tt)
Bảng 6-4 Năng lượng bắt cháy tối thiểu của một số loại khí / hơi
44