Professional Documents
Culture Documents
Câu 13 (5 điểm)Phân tích cấu tạo và nguyên lư làm việc của sơ đồ hệ thống như h́ nh vẽ
Câu 15 (5 điểm)Phân tích cấu tạo và nguyên lư làm việc của sơ đồ như h́ nh vẽ
Câu 17 (5 điểm)Phân tích cấu tạo và nguyên lư làm việc của hệ thống như h́ nh vẽ.
Động cơ điện với mạch kích từ bằng nam châm vĩnh cửu được dùng cho các motor
gạt nước. Motor gạt nước bao gồm một motor và cơ cấu trục vít – bánh vít để
giảm tốc độ của motor. Công tắc dừng tự động được gắn trên bánh vít để cần gạt
nước dừng tại một vị trí cuối khi tắt công tắc gạt nước ở bất kỳ thời điểm nào,
nhằm tránh giới hạn tầm nhìn tài xế.
Một motor gạt nước thường sử dụng ba chổi than: Chổi tốc độ thấp, chổi tốc độ
cao và chổi dùng chung (để nối mass hoặc nối dương)
Công tắc dừng tự động bao gồm một đĩa đồng có khoét rãnh và ba tiếp điểm.
Ở vị trí OFF của công tắc gạt nước, tiếp điểm giữa được nối với chổi than tốc
độ thấp của motor gạt nước qua công tắc. Nhờ vậy, mặc dù ngắt công tắc,
motor sẽ tiếp tục quay đến điểm dừng nhờ đường dẫn thông qua tiếp điểm tì
trên lá đồng. Ở điểm dừng, hai đầu chổi than của motor được nối với nhau
tạo ra mạch hãm điện động, ngăn không cho motor tiếp tục quay do quán
tính.
Motor gạt nước là loại motor điện một chiều kích từ bằng nam châm vĩnh
cửu có 2 tốc độ hoạt động LOW (thấp) và HIGH (cao) nhờ cách đấu dây
trong rotor. Vì vậy motor có 3 chổi than: một chổi than chung, chổi than tốc
độ thấp và chổi than tốc độ cao.
gạt nước gián đoạn
Relay này có tác dụng làm gạt nước hoạt động gián đoạn. Ngày nay, kiểu
relay gắn trong công tắc gạt nước được sử dụng rộng rãi. Một relay nhỏ và
một mạch điện tử bao gồm transitor, các tụ điện và điện trở được kết hợp
trong relay gián đoạn. Thực chất nó là một mạch định thời. Dòng điện chạy
qua motor gạt nước được điều khiển bởi relay tương ứng với tín hiệu từ công
tắc gạt nước làm motor gạt nước quay gián đoạn.
PHẦN BỔ SUNG
Câu 2: Phân tích cấu tạo và nguyên lư hoạt động của đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ
thập.
Các cực bắc (N) và cực nam (S) được tạo ra trên rotor từ. Khi dòng điện
chạy qua mỗi cuộn dây, từ trường sinh ra trên mỗi cuộn dây làm rotor từ
quay và kim dịch chuyển.
Cuộn L1 và L3 được quấn trên cùng một trục nhưng ngược hướng nhau, cuộn L2
và L4 được quấn ở trục kia lệch 90o so với trục L1, L3 (L2 và L4 cũng được quấn
ngược chiều nhau).
Khi công tắc ở vị trí ON, dòng điện chạy theo hai đường:
- Accu L1 L2 cảm bie n mức nhiên liệu mass.
- Accu L1 L2 L3 L4 mass.
Điện áp Vs thay đổi theo sự thay đổi điện trở của cảm bie n mức nhiên liệu làm
cường độ do ng điện I1, I2 thay đổi theo.
Khi thùng nhiên liệu đa y:
Do đie n trở của bộ cảm nhận mức nhiên lie u nho , nên có một dòng đie n
lơ n chạy qua cảm biến mức nhie n lie u và chỉ có một dòng điện nho chạy
qua L3 và L4. Vì vậy từ trường sinh ra bởi L3 và L4 ye u. Từ trường hơ p bởi
L1, L2, L3 và L4
Khi thùng còn một nửa nhie n liệu:
Điện trở cảm biến mức nhiên liệu tăng nên dòng điện qua L3 và L4 tăng.
Tuy nhiên, do số vòng dây của cuộn L3 rất ít nên từ trươ ng sinh bởi L3
cũng rất nhỏ. Vì vậy, từ trường tổng sinh bơ i các cuộn dây
Khi thùng nhiên liệu hết:
Điện trở bộ báo mức nhiên liệu lớn, nên cường độ dòng điện qua L3 và L4
lớn. Vì vậy từ trường tổng
Câu 3: Phân tích cấu tạo và nguyên lư hoạt động của mạch đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát động
cơ.
Bộ chỉ thị dùng điện trở lưỡng kim và cảm biến nhiệt độ là một nhiệt điện
trở.
Nhiệt điện trở là một chất bán dẫn, nên thuộc loại hệ số nhiệt âm NTC
(Negative Temperature Coefficient). Điện trở của nó thay đổi rất lớn theo
nhiệt độ. Điện trở của nhiệt điện trở giảm khi nhiệt độ tăng
Đồng hồ nhiệt độ nước kiểu điện trở lưỡng kim có nguyên lý hoạt động
tương tự như đồng hồ nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim.
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp, điện trở cảm biến nhiệt độ nước cao và
gần như không có dòng điện chạy qua. Vì vậy, dây may so chỉ sinh ra một
ít nhiệt nên đồng hồ chỉ lệch một chút.
Khi nhiệt độ nước làm mát tăng, điện trở của cảm biến giảm, làm tăng
cường độ dòng điện chạy qua và cũng tăng lượng nhiệt sinh ra bởi dây
may so. Phần tử lưỡng kim bị uốn cong tỉ lệ với lượng nhiệt làm cho kim
đồng hồ lệch về hướng chữ H (high)
Câu 4: : Phân tích cấu tạo và nguyên lư hoạt động của hệ thống đèn chiếu sáng sau:
Câu 5: Phân tích cấu tạo và nguyên lư làm việc của hệt hống đèn chiếu sáng sau: