You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ


( V/v: Thuê Căn hộ chung cư……………………)
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015.
- Căn cứ vào Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 25/11/2014.
- Căn cứ nhu cầu và sự thoả thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, vào hồi ....…. ngày ...... tháng ...... năm ...... ,tại địa chỉ căn hộ số 12A02 Tòa CT4
chung cư Thái Hà, Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ ( BÊN A):
Ông: HOÀNG ANH VŨ Điện Thoại : 0981477862
Số CMTND : .................................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: ....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: phường Hoàng Văn Thụ - thành phố Thái Nguyên.
Số tài khoản ngân hàng: …………………………
Ngân hàng: ………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/ Bà: .............................................................................
Điện thoại: ...........................................................................
Số CMTND:........................................ Ngày cấp: ....................... Nơi cấp: .................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................
Sau khi thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng này, Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê
Căn hộ chung cư 12A02 – Tòa CT4 với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
1. Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo (HĐ mua bán / GCN) số.............................., Số
vào sổ: …………………… do ……………….………………….……. Cấp ngày …./…./……..
Địa chỉ: Căn hộ số: 2 Tầng: 12A Tòa: CT4 Chung cư: Thái Hà
2. Đặc điểm căn hộ
2.1. Diện tích (thông thủy): 70 m2 Diện tích (tim tường): ……….. m2
2.2. Hiện trạng căn hộ: Đã qua sử dụng Chưa qua sử dụng
2.3. Trang thiết bị gắn liền căn hộ: ..................................................................................................
(Có phụ lục 1 biên bản bàn giao căn hộ đính kèm)

Điều 2: Mục đích thuê


Mục đích thuê căn hộ này là:

Điều 3: Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận căn hộ:
1. Bên A cam kết cho bên B thuê nhà với thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này
là ................................ , kể từ ngày ... / ... / ..... đến hết ngày ... / ... / .....

1
Thời điểm giao nhận căn hộ là ngày … tháng … năm .....
2. Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thực hiện Hợp
đồng thì sẽ cùng nhau thoả thuận ký kết Hợp đồng mới hoặc gia hạn Hợp đồng này.
3. Khi hết thời hạn Hợp đồng mà hai bên không tiếp tục kí Hợp đồng mới thì Bên B phải trả lại
nhà cho Bên A ngay khi chấm dứt Hợp đồng thuê nhà.

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán


1. Giá thuê Căn hộ:
1.1. Giá thuê Căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 9.000.000 đồng/tháng
(Bằng chữ: Chín triệu đồng) Giá trên chưa bao gồm thuế VAT và toàn bộ thuế / phí phá sinh liên
quan tới hợp đồng này.
Giá thuê trên được cố định trong thời gian 12 tháng, sau 12 tháng, giá thuê tăng hoặc giảm theo giá
trị trường nhưng không vượt quá 10% giá trên.
1.2. Giá thuê căn hộ hàng tháng nêu trên không bao gồm các chi phí quản lý dịch vụ, điện, nước,
điện thoại và các dịch vụ khác trong quá trình sử dụng của Bên B. Những chi phí trong quá trình sử
dụng căn hộ trên do Bên B thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy
định dựa trên khối lượng tiêu thụ hàng tháng của Bên B.
2. Đặt cọc: Bên B đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là: 9.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín triệu
đồng) . Đã thanh toán theo hợp đồng đặt cọc ngày ... /... /...... Khoản tiền đặt cọc này để đảm bảo
Bên B sẽ thực hiện các điều khoản nêu trong hợp đồng ngay sau khi hai bên ký kết.
2.1. Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A
như quy định hợp đồng thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
2.2. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê nhà. Nếu Bên B vi phạm
Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các
chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí đền bù thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng
văn bản.
2.3.Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc trong vòng ................ sau khi Hợp đồng kết thúc.
Trước khi trả lại, Bên A có thể khấu trừ số tiền để thanh toán tiền hóa đơn nêu trong Điều 4 khoản
1.2 mà Bên B chưa thanh toán hết và khoản đền bù hợp lý cho các tài sản bị hư hại, nếu có (ngoại
trừ hao mòn tự nhiên).
3. Phương thức thanh toán
3.1. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
3.2. Thanh toán 06 tháng/lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Chia làm 02 đợt thanh toán gồm:
- Đợt 1: Thanh toán trước tiền thuê của 06 tháng + tiền đặt cọc ngay sau khi ký hợp đồng và bàn
giao Căn hộ, Số tiền: ................................. đồng. (Bằng chữ: .......................................... triệu đồng)
- Các đợt tiếp theo: Thanh toán trong thời gian ... ngày trước ngày đến hạn thanh toán của kỳ thanh
toán tiếp theo.
3.3 Các chi phí khác được Bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu
cầu.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên A


1. Bên A có các quyền lợi sau đây:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê nhà và các chi phí khác đầy đủ; đúng theo thời hạn đã thoả
thuận trong Hợp đồng.
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa tài sản phần hư hỏng; bồi thường thiệt hại, mất
mát tài sản, trang thiết bị do lỗi của bên B gây ra.
c) Được định kỳ kiểm tra Căn hộ 3 tháng/lần nhưng phải thông báo trước 03 (ba) ngày để Bên B sắp
xếp thời gian kiểm tra.
d) Được lấy lại Căn hộ và trang thiết bị bàn giao khi hợp đồng thuê Căn hộ hết thời hạn hoặc trong
các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Hợp đồng này;
e) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

2
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê Căn hộ và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B
có một trong các hành vi sau đây:
- Sử dụng căn hộ không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tổ chức hoạt động trái với pháp luật trong Căn hộ thuê;
- Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng mà không có lý do bất khả kháng;
- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ căn hộ đang thuê hoặc làm mất mát tài sản, trang thiết
bị trong Căn hộ
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Bên B làm mất an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng đến sinh hoạt của những người xung
quanh đã bị Ban quản lý tòa nhà lập biên bản mà vẫn không khắc phục.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao Căn hộ và trang thiết bị gắn liền với Căn hộ cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và căn nhà không có tranh chấp gì tại thời điểm giao kết và
thực hiện hợp đồng;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định Căn hộ trong thời hạn thuê;
d) Thực hiện việc đăng ký tạm trú lần đầu để đảm bảo quyền sử dụng căn nhà cho thuê theo đúng
pháp luật Việt Nam.
e) Phổ biến cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ; Khai báo nhân khẩu với Ban
Quản lý nhà và hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu.
f) Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của căn hộ thuê không phải do
lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B
về những hư hỏng đó.
g) Cam kết không lấy lại nhà trong vòng 12 tháng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của bên B


1. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền theo đúng thoả thuận;
b) Được lắp đặt các trang thiết bị vào Căn hộ để phù hợp với sinh hoạt của Bên B nhưng không làm
ảnh hưởng đến kết cấu của căn hộ; Những thiết bị lắp đặt liên quan đến việc khoan, đục, sửa chữa ...
bên trong căn hộ phải trao đổi và được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản;
Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B có quyền di
chuyển ra khỏi căn hộ thuê và trả lại nhà nguyên trạng ban đầu cho bên A.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A
có một trong các hành vi sau đây:
- Bên A cho thuê Căn hộ không thuộc quyền sở hữu; đang tranh chấp hoặc bị thế chấp, kê biên để
đảm bảo thi hành án.
- Không sửa chữa căn hộ khi có hư hỏng theo quy định tại Điểm f Khoản 1 Điều 5 của Hợp đồng
này.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thỏa thuận; giữ gìn tài sản Bên A giao và có trách nhiệm sửa
chữa những hỏng hóc các thiết bị do lỗi Bên B sử dụng; thay thế mới 100% sản phẩm tương đương
hoặc bồi thường trong trường hợp để xảy ra mất mát tài sản, thiết bị;
b) Trả tiền phí dịch vụ, điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian
thuê Căn hộ cho bên cung cấp dịch vụ; Trả đủ, đúng hạn tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam
kết tại Điều 04 của Hợp đồng;
c) Không tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ căn hộ ở đang thuê; mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp
đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu căn hộ,... Bên B phải có thông báo cho Bên
A và chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
d) Cung cấp bản sao CMTND/CCCD và các giấy tờ cần thiết để Bên B đăng ký tạm trú theo quy
định của pháp luật;
e) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê Căn hộ hay từng phần của căn hộ cho người khác
thuê lại hoặc sử dụng vào bất cứ mục đích nào khác;
f) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng căn hộ; giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

3
g) Không sử dụng căn hộ vào những mục đích pháp luật không cho phép; Chịu trách nhiệm trước
pháp luật Việt Nam cho mọi hành vi của mình trong quá trình sử dụng căn hộ trên;
h) Giao lại Căn hộ cho bên A khi hợp đồng thuê Căn hộ hết thời hạn hoặc trong các trường hợp
chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Hợp đồng này;
i) Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của toà nhà để
bên A có biện pháp sữa chữa.
j) Tạo điều kiện cho Bên A thực hiện việc kiểm tra Căn hộ 3 tháng/lần sau khi đã được Bên A thông
báo thời gian kiểm tra; Tạo điều kiện cho khách thuê đến xem căn hộ trong thời gian 01 (một) tháng
trước khi hợp đồng hết hạn;
k) Chịu trách nhiệm về đồ đạc cá nhân và khách do Bên B mời đến;
l) Cam kết không trả lại nhà trong vòng 12 tháng theo đúng thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận.
Trường hợp bên B trả lại nhà trước thời hạn hợp đồng sẽ phải đền bù cho bên A 06 tháng tiền thuê
nhà.

Điều 7: Quyền tiếp tục thuê căn hộ


1. Trường hợp Bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn
thì Bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục
thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Một tháng trước khi Hợp đồng hết hạn, Bên B thông báo cho Bên A bằng văn bản hoặc điện
thoại, Email về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục thuê thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc
về việc gia hạn hợp đồng và Bên B sẽ được ưu tiên gia hạn theo thỏa thuận của hai bên.

Điều 8: Các thỏa thuận khác


1. Chấm dứt hợp đồng: Việc chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ được thực hiện khi có một trong các
trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê căn hộ hết thời hạn thuê;
b) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
c) Căn hộ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan chức năng.
2. Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho
bên kia biết trước 30 ngày trước ngày dự định chấm dứt, đồng thời phải bồi thường số tiền như sau:
a) Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn (không thuộc điểm d khoản 1 điều 5
của hợp đồng này) thì Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền thuê nhà những tháng đã thanh toán
trước mà những tháng đó Bên B không được tiếp tục thuê và khoản tiền đã đặt cọc khi ký hợp đồng,
b) Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn (không thuộc điểm c khoản 1 điều 6
của Hợp đồng này) thì Bên B được nhận lại tiền thuê của các tháng đã thanh toán trước mà chưa ở
sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Hợp đồng này và bên B mất
khoản tiền đã đặt cọc khi ký hợp đồng.
Trường hợp Bên B giới thiệu khách khác vào tiếp tục thuê căn hộ và đảm bảo thời hạn thuê quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng này thì Bên B được nhận lại khoản tiền đặt cọc khi ký hợp đồng.
3. Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên. Những trường hợp không nằm trong
điều khoản quy định tại Hợp đồng này sẽ được hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký kết bằng
văn bản hoặc phụ lục hợp đồng.
4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải
quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh
chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết, mọi chi phí bên thua kiện chịu trách nhiệm
chi trả.
5. Trường hợp Bên B yêu cầu Bên A cung cấp các chứng từ liên quan đến việc nộp thuế kinh doanh
cho thuê căn hộ thì Bên B chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc cung cấp chứng từ. Bên A
chỉ chịu thuế môn bài đăng ký kinh doanh cho thuê căn hộ.
Điều 9: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

4
b) Là chủ sở hữu hợp pháp của căn hộ quy định tại Điều 1;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Căn hộ không có tranh chấp; Căn hộ không bị kê biên để
bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc và đúng pháp
luật;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu
căn hộ;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 10: Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao
kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này.
3. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng các bên không chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật.
4. Đây là hợp đồng duy nhất giữa hai bên, không có bất kỳ hợp đồng nào khác có giá trị thay thế.
5. Phụ Lục 1 về bàn giao căn hộ là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
6. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên ký kết. Trường hợp hai bên không thỏa thuận gia
hạn Hợp đồng thì Hợp đồng đương nhiên được thanh lý khi hết hạn.

Hợp đồng gồm 05 trang, 10 điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 01 (một) bản.

BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like