You are on page 1of 4

NỘI DUNG ÔN TẬP

Phần mở đầu
- Nhận diện dạng dữ liệu: dữ liệu chéo, dữ liệu chuỗi thời gian và dữ liệu hỗn hợp/mảng
- Khái niệm Kinh tế lượng
- Loại dữ liệu theo nguồn, cách tiến hành thu thập…

Chương 1. Mô hình hồi quy tuyến tính 2 biến (hồi quy đơn)
- Vị trí, tên gọi và diễn giải các yếu tố có trong 1 mô hình hồi quy
Y: …
X: …
U: …
- Dạng thức của mô hình, hàm hồi quy đơn: 4 dạng thức
+ Mô hình hồi quy tổng thể
+ Hàm hồi quy tổng thể
+ Mô hình hồi quy mẫu
+ Hàm hồi quy mẫu
- Tinh thần của OLS: Tiến hành như thế nào? Mục đích là gì?
- Các giả thiết của phương pháp ước lượng OLS cho MH hồi quy đơn:
+ Mẫu ngẫu nhiên
+ E(u/X) = 0  2 điều kiện con (biến độc lập X độc lập hoàn toàn với u (với các
yếu tố hàm chứa trong u))
+ Phương sai sai số đồng đều
- Công thức tính beta1 mũ, beta2 mũ theo phương pháp OLS
- Diễn giải ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong 1 kết quả hồi quy.
+ Nhận định xem kết quả hồi quy là của tổng thể hay mẫu
+ Chú ý sử dụng đúng: Tên gọi kinh tế của các biến số trong mô hình, đơn vị của
biến được quy ước trong đề bài, luôn mô tả sự thay đổi của giá trị TRUNG BÌNH biến
phụ thuộc.
+ Sau khi diễn giải hệ số chặn, nếu hệ số chặn không có ý nghĩa kinh tế => phải
chỉ ra được.
- Hệ số xác định R^2:
+ Lưu ý đến mối quan hệ giữa TSS, ESS và RSS
+ Diễn giải ý nghĩa của R^2
- Tính chất của các ước lượng OLS: BLUE – tính tốt nhất, tuyến tính, không chệch và
vững của các ước lượng OLS (nếu các giả thiết được thỏa mãn)
- Tham số đo lường tính chính xác của ước lượng OLS: var(betaj mũ); se(beta j mũ)
+ Công thức tính var và se của beta j mũ trong MH hồi quy đơn.
- Lưu ý về đơn vị của biến độc lập trong mô hình (Slide 39, 40 trong chương 1)
- Tính chất của đường hồi quy tổng thể, đường hồi quy mẫu (Slide số 34 chương 1)

Chương 2. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (bội)


Tương tự nội dung của hồi quy đơn
- Khi nhận xét về hệ số góc trong MH hồi quy, GIẢ ĐỊNH CÁC YẾU TỐ KHÁC LÀ
KHÔNG ĐỔI
- R^2 hiệu chỉnh: công thức tính, cách sử dụng
R^2 hiệu chỉnh dùng để so sánh, lựa chọn 2 mô hình bao nhau có số biến độc lập khác
nhau.
- Mối liên hệ của cột Coefficient, Std.Err và cột t-statistic trên bảng output eviews
- Diễn giải kết quả hồi quy với các dạng hàm khác nhau:
+ Lin-Lin
+ Lin-Log
+ Log-Lin
+ Log-Log
+ MH có chứa biến đa thức của biến độc lập ( đặc biệt chú ý đến trường hợp có
biến đa thức bình phương – để kiểm tra quy luật cận biên giảm dần giữa biến Xj và Y)
- Mô hình hồi quy sử dụng ngôn ngữ ma trận: X, Y, u được liên hệ với nhau như thế nào

Chương 3. Suy diễn thống kê trong mô hình hồi quy


LUÔN LUÔN VIẾT MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG QUÁT TRƯỚC KHI LÀM
I. Ước lượng khoảng tin cậy liên quan đến hệ số hồi quy
Hỏi về lượng thay đổi?
1. Ước lượng liên quan đến 1 hệ số hồi quy: Mô tả sự thay đổi của 1 biến độc lập trong
mô hình, sau đó hỏi lượng thay đổi của biến phụ thuộc
+ Khoảng tin cậy 2 phía
+ Khoảng tin cậy tối đa
+ Khoảng tin cậy tối thiểu
- thay đổi như thế nào? Thay đổi trong khoảng nào? => ktc 2 phía
- thay đổi nhiều nhất/ít nhất/tối đa/tối thiểu bao nhiểu? => ktc 1 phía
2. Ước lượng khoảng tin cậy của 1 biểu thức chứa 2 hệ số hồi quy: Mô tả sự thay đổi của
2 biến độc lập trong mô hình cùng lúc, sau đó hỏi lượng thay đổi của biến phụ thuộc
+ Chỉ có ktc 2 phía
+ Luôn có dữ liệu về COV giữa betaj mũ và beta s mũ
II. Kiểm định giả thuyết thống kê
Đưa ra 1 nhận định, yêu cầu kiểm tra tính đúng/sai của nhận định đó
- Nguyên tắc thiết lập cặp giả thuyết: …
1. Kiểm định giả thuyết về hệ số hồi quy, 1 biểu thức chứa 2 hệ số hồi quy
2. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu (kiểm định R^2) – p-value (Prob(F-
statistic))
3. Kiểm định thu hẹp hàm hồi quy: Các biến độc lập có đồng thời không ảnh hưởng đến
biến phụ thuộc không? Có nên bỏ bớt biến X2, X3… ra khỏi mô hình?
- Sử dụng P-value của kiểm định.
III. Dự báo – Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc
Cho 1 mô hình hồi quy ĐƠN, cho 1 giá trị cụ thể của X => yêu cầu ước lượng, dự báo giá
trị trung bình của biến phụ thuộc Y.

You might also like