Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Cơ sở vật lí 4
Đề cương Cơ sở vật lí 4
PAGE 1
CHƯƠNG 38: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Tóm tắt và chứng minh lý thuyết
𝐸 = 𝐸𝑚 sin(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡 )
𝐵 = 𝐵𝑚 sin(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡 )
*Chứng minh
Giả sử ánh sáng truyền theo chiều dương trục Ox, điện trường nằm theo chiều
dương trục Oy và từ trường nằm theo chiều dương trục Oz (tuân theo quy tắc tam
diện thuận)
Xét tiết diện nằm trong mặt phẳng xOy có chiều cao h, nằm trong khoảng x đến
x + dx (hình vẽ) có tiết diện S = h.dx. Điện trường trong khoảng này biến thiên từ
E(x) đến E(x+dx):
PAGE 2
Sử dụng phương trình Maxwell
dΦB
∮ ⃗E⃗⃗⃗
dl = −
dt
dΦ B
Edl+ Edl+ Edl+ Edl= -
BA AD DC CB
dt
dΦ B
-E(x)h+0+E(x+dx)h+0= -
dt
dB
dE. h = −h. dx.
dt
dE dB
=−
dx dt
𝐸𝑚 𝑘𝑐𝑜𝑠(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡 ) = −[−𝐵𝑚 𝜔cos(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡)]
𝐸𝑚 𝜔
= =𝑐
𝐵𝑚 𝑘
*Chứng minh:
Xét tiết diện nằm trong mặt phẳng xOz có chiều cao h, nằm trong khoảng x đến
x + dx (hình vẽ) có tiết diện S = h.dx. Từ trường trong khoảng này biến thiên từ
B(x) đến B(x+dx)
PAGE 3
Sử dụng phương trình Maxwell
dΦ𝐸
∮ ⃗B⃗⃗⃗
dl = 𝜀0 𝜇0
dt
dΦ E
BA
Bdl+ Bdl+ Bdl+ Bdl= ε 0μ 0
AD DC CB
dt
dΦ E
B(x)h+0-B(x+dx)h+0= ε 0μ 0
dt
Ta có dB(x) = B(x+dx) – B(x), E = Emsin(kx – 𝜔t), B = Bmsin(kx – 𝜔t) và
dΦE dE
=S
dt dt
dB
−dB. h = h. dx. 𝜀0 𝜇0 .
dt
dE dB
= 𝜀0 𝜇0
dx dt
𝐸𝑚 𝑘𝑐𝑜𝑠(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡 ) = 𝜀0 𝜇0 [−𝐵𝑚 𝜔cos(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡)]
𝐸𝑚 𝑘 1
. =
𝐵𝑚 𝜔 𝜀0 𝜇0
1
𝑐=
√𝜀0 𝜇0
PAGE 4
2. Vector mật độ dòng năng lượng Poyting
- Vector mật độ dòng năng lượng: Năng lượng truyền qua một đơn vị tiết diện
trong đơn vị thời gian
⌈𝐸⃗ × 𝐵⃗⌉
𝑆=
𝜇0
Chiều của vector mật độ dòng năng lượng Poyting 𝑆 tuân theo quy tắc tam diện
thuận.
*Chứng minh:
Trong không gian truyền sóng điện từ như hình vẽ, xét vùng không gian dạng hình
hộp chữ nhật với tiết diện A, chiều cao dx.
Năng lượng sóng điện từ truyền trong không gian đó là: dW = dWE + dWB
PAGE 5
trong đó dWE và dWB lần lượt là năng lượng điện trường và từ trường trong vùng
không gian đó.
Ta có mật độ năng lượng (năng lượng trên một thể tích) điện trường và từ trường
lần lượt là
1
𝜔𝐸 = 𝜀0 𝐸 2
2
𝐵2
𝜔𝐵 =
2𝜇0
Do đó:
1
𝑑𝑊𝐸 = 𝜔𝐸 𝑑𝑉 = 𝜀 𝐸 2 𝐴. 𝑑𝑥
2 0
𝐵2
𝑑𝑊𝐵 = 𝜔𝐵 𝑑𝑉 = 𝐴. 𝑑𝑥
2𝜇0
1 2
𝐵2
𝑑𝑊 = 𝜀0 𝐸 𝐴. 𝑑𝑥 + 𝐴. 𝑑𝑥
2 2𝜇0
Ta được:
𝐸2
𝑑𝑊 = 𝐴. 𝑑𝑥
𝜇0 𝑐 2
𝐸2
𝑑𝑊 𝐴. 𝑑𝑥 𝐸 2 𝑑𝑥
𝜇0 𝑐 2
𝑆= = =
𝐴. 𝑑𝑡 𝐴𝑑𝑡 𝜇0 𝑐 2 𝑑𝑡
𝐸2
𝑆=
𝜇0 𝑐
PAGE 6
Nếu sử dụng mối liên hệ c = E/B và 𝛼 = (𝐸⃗ , 𝐵
⃗ ) = 𝜋/2 ta có
𝐸2 𝐸. 𝐵 𝐸. 𝐵. 𝑠𝑖𝑛(𝐸⃗ , 𝐵
⃗)
𝑆= = =
𝜇0 𝑐 𝜇0 𝜇0
⌈𝐸⃗ × 𝐵⃗⌉
𝑆=
𝜇0
3. Cường độ sáng
Mà giá trị trung bình của hàm sin bình phương được cho bởi:
1
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
sin(𝛼)2 =
2
Vậy giá trị của cường độ sáng I
𝐸𝑚 2
𝐼=
2𝜇0 𝑐
KẾT LUẬN: Cường độ sáng I tỉ lệ với BÌNH PHƯƠNG biên độ sóng điện từ
- Cường độ sáng tại vị trí cách đèn công suất P, một khoảng r
𝑃
𝐼=
4𝜋𝑟 2
4. Áp suất ánh sáng
𝐼(1 + 𝑘)𝑐𝑜𝑠𝜃 2
𝑝=
𝑐
với k là hệ số phản xạ của vật (tỉ lệ ánh sáng phản xạ được), 𝜃 và góc chiếu (không
đề cập thì lấy 𝜃= 0) và I là cường độ sáng tới
PAGE 7
𝐼
𝑝 =
𝑐
+ Đối với phản xạ hoàn toàn
2𝐼
𝑝 =
𝑐
- Ánh sáng chưa phân cực cường độ sáng Im qua kính phân cực trở thành ánh sáng
bị phân cực có cường độ sáng I = Im/2
- Ánh sáng đã phân cực có cường độ sáng I1 qua phân cực trở thành ánh sáng bị
phân cực có cường độ sáng I2 = I1 𝑐𝑜𝑠𝜃 2 với 𝜃 là góc hợp bởi giữa hai phương
phân cực.
PAGE 8
Góc tới i và góc khúc xạ r
thỏa mãn định luật Snell:
n1sini = n2sinr
- Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường
có chiết suất cao hơn sang môi trường có chiết suất thấp hơn bị phản xạ lại và
không tồn tại tia khúc xạ
- Góc tới giới hạn để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Để xảy ra hiện tượng toàn phần thì không tồn tại tia khúc xạ hay không tồn tại góc
khúc xạ r. Do đó nói cách khác ta có điều kiện sau:
PAGE 9
sin 𝑟 ≥ 1
𝑛1 sin 𝑖
≥1
𝑛2
𝑛2
sin 𝑖 ≥
𝑛1
Vậy để xảy ra phản xạ toàn phần góc tới i cần lớn hơn một góc tới giới hạn igh
trong đó
𝑛2
𝑖𝑔ℎ = arcsin
𝑛1
Bài tập ví dụ: Một dây cáp quang có chiết suất n1 đặt trong môi trường có chiết
suất n2 < n1. Ánh sáng đi vào dây cáp quang từ môi trường có chiết suất bằng 1.
Tìm điều kiện của góc tới i để ánh sáng có thể truyền trong sợi cáp quang.
Để sóng có thể truyền trong sợi quang (hình vẽ) thì tại M phải xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần, nếu không ánh sáng sẽ bị truyền ra ngoài môi trường n2. Hay
nói cách khác điều kiện của bài toán chính là:
𝑛2
sin 𝜑 ≥
𝑛1
2
𝑛2 2
1 − cos 𝜑 ≥ 2
𝑛1
𝑛2 2
cos 𝜑 2 ≤ 1 −
𝑛1 2
PAGE 10
√𝑛1 2 − 𝑛2 2
cos 𝜑 ≤
𝑛1
√𝑛1 2 − 𝑛2 2
sin 𝑟 ≤
𝑛1
sin 𝑖 ≤ √𝑛1 2 − 𝑛2 2
3. Gương phẳng
+ Vẽ tia SJ ⊥ G (gương), tia tới này có góc tới i = 0 nên góc phản xạ i’ = 0. Do đó
tia phản xạ trùng tia tới
+ Vẽ tia SI bất kì tới gương tại điểm tới I, dựng pháp tuyến IN, vẽ tia phản xạ IR
sao cho góc phản xạ i' = i.
+ Kéo dài hai tia phản xạ , chúng cắt nhau tại điểm S’.
PAGE 11
Chứng minh công thức gương phẳng:
=> SJ = S’J
Mặt khác p = SI, i = - S’J, hay ta thu được công thức gương phẳng
i=-p
4. Gương cầu
+ Tia tới song song với trục chính thì cho tia phản xạ đi qua tiêu điểm chính F của
gương.
+ Tia tới đi qua tiêu điểm chính F của gương thì cho tia phản xạ song song với trục
chính
+ Tia tới đỉnh gương O thì cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính của
gương
+ Tia tới đi qua tâm gương C thì cho tia phản xạ trùng với tia tới
- Cách vẽ ảnh
+ Thường chọn 2 tia 1,2 ở trên để vẽ, sau đó ưu tiên tia thứ 3.
+ Điểm cắt của hai tia phản xạ là ảnh S’ của gương cầu lõm
+ Nếu 2 tia phản xạ không thể cắt nhau, kéo dài chúng về sau gương để tạo ảnh ảo
PAGE 12
- Công thức gương cầu:
1 1 1
= +
𝑓 𝑝 𝑖
*Chứng minh:
Kí hiệu SI = p là khoảng cách từ vật đến gương, SJ’ = i là khoảng cách từ ảnh đến
gương
SI // S’J nên ta có
𝑝 SI OI
= =
𝑖 S′J OJ
Hay
𝑝 𝑝
=1+
𝑓 𝑖
- Hệ số phóng đại:
𝑖
𝑚=−
𝑝
+ Nếu m > 0 thì ảnh cùng chiều vật, và ngược chiều vật nếu m < 0
+ |𝑚|> 1 thì ảnh lớn hơn vật, |𝑚| < 1 thì ảnh nhỏ hơn vật, |𝑚|=1 thì ảnh cao bằng
vật
PAGE 13
- 4 tia đặc biệt của gương cầu lồi
+ Tia tới song song với trục chính thì cho tia phản xạ đi qua tiêu điểm F’ của
gương.
+ Tia tới đi qua tiêu điểm chính F’ của gương thì cho tia phản xạ song song với
trục chính
+ Tia tới đỉnh gương O thì cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính của
gương
+ Tia tới đi qua tâm gương C thì cho tia phản xạ trùng với tia tới
- Cách vẽ ảnh
+ Thường chọn 2 tia 1,2 ở trên để vẽ, sau đó ưu tiên tia thứ 3.
+ Kéo dài 2 tia phản xạ, điểm cắt của hai tia phản xạ là ảnh ảo S’ của gương cầu
lồi
*Chứng minh:
PAGE 14
Kí hiệu SI = p là khoảng cách từ vật đến gương, SJ’ = - i (ảnh ảo) là khoảng cách
từ ảnh đến gương
SI // S’J nên ta có
−𝑖 S′J OJ
= =
𝑝 SI OI
Hay
𝑝 𝑝
− =− −1
𝑓 𝑖
- Hệ số phóng đại:
𝑖
𝑚=−
𝑝
+ Gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo với vật thật m < 0, ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn
vật
- Lưỡng chất cầu là hai môi trường trong suốt ngăn cách nhau bởi 1 mặt cầu
PAGE 15
- Điều kiện tương điểm (điều kiện để ảnh của một điểm qua LCC cũng là một
điểm): góc mở φ nhỏ (khoảng 10 độ)
- Vẽ 2 tia tới đến LCC, tạo 2 tia ló, giao của 2 tia ló là ảnh S’ của S qua LCC
+ Vẽ tia tới đỉnh O của LCC, SO. Dựng pháp tuyến CO trùng tia tới do đó góc tới
bằng 0 độ và góc khúc xạ cũng có cùng giá trị do đó tia này truyền thằng (hình vẽ)
+ Vẽ tia tới điểm I trên mặt LCC. Dựng pháp tuyến CI, góc giữa SI và CI là góc
tới i (hình vẽ). Vẽ tia ló ứng với góc ló r thỏa mãn định luật Snell n1sini = n2sinr.
* Chứng minh:
Có OC = IC = R
PAGE 16
Áp dụng định lý hàm sin cho tam giác S’IC ta có:
𝑆′𝐼 𝑆′𝐶
=
sin(𝜋 − 𝛼) sin(𝑟)
𝑆′𝐶 𝑖−𝑅
sin 𝑟 = sin 𝛼 = sin 𝛼(3)
𝑆′𝐼 𝑆′𝐼
Do có điều kiện tương điểm φ là rất nhỏ nên I gần O và do đó ta có thể lấy xấp xỉ
𝑆𝐼 ≈ 𝑆𝑂 ≈ 𝑝𝑣à𝑆 ′ 𝐼 ≈ 𝑆 ′ 𝑂 ≈ 𝑖(4)
+ Lưu ý để không sai sót khi tính toán ta phải hiểu n1 là chiết suất môi trường có
tia tới và n2 là chiết suất môi trường tia ló
- Công thức lưỡng chất phẳng được suy biến từ công thức lưỡng chất cầu khi R →
∞
𝑛1 𝑛2
+ =0
𝑝 𝑖
+ Vẽ tia tới SI
+ Vẽ tia ló IQ
PAGE 17
6. Thấu kính mỏng
+ Tiêu cự f > 0
+ p < f cho ảnh ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật
+ Tiêu cự f < 0
+ p>0 luôn cho ảnh ảo, cùng chiều vật và nhỏ hơn vật.
+ Tia tới song song trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh F’
+ Tia tới đi qua tiêu điểm vật F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính
+ Dựng trục phụ: Với 1 tia tới bất kì, qua quang tâm O kẻ trục phụ song song với
tia tới, cắt mặt phẳng tiêu diện ảnh (mặt phẳng đi qua F’ và vuông góc với trục
chính) tại tiêu điểm phụ F1’. Nối điểm tới với tiêu điểm phụ ta được tia ló
PAGE 18
- Thấu kính phân kì
+ Tia tới song song trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh F’
+ Tia tới đi qua tiêu điểm vật F cho tia ló song song với trục chính của thấu kính
Giả sử ta có sự tạo ảnh của vật AB qua hệ hai LCC như sau
𝐿𝐶𝐶1 𝐿𝐶𝐶2
𝐴𝐵 → 𝐴1 𝐵1 → 𝐴′𝐵′
PAGE 19
Qua LCC1:
1 𝑛 𝑛−1
+ = (1)
𝑝 𝑖1 𝑅1
Qua LCC2
𝑛 1 1−𝑛
+ = (2)
𝑝1 𝑖 𝑅2
Ta có p1 = O1O2 – i1. Do là thấu kính mỏng nên O1O2 = 0 hay p1 = - i1. Từ (1) và
(2) ta được:
1 1 1 1 1
+ = = (𝑛 − 1) ( − )
𝑝 𝑖 𝑓 𝑅1 𝑅2
- Bài toán Bessel – Gauss: Giữ nguyên vật và màn ảnh. Vật và màn ảnh cách nhau
một khoảng L > 4f thì tìm được hai vị trí đặt thấu kính cách nhau d cho ảnh rõ nét
trên màn
Do đó s + s’ = L
1 1 1
= +
𝑓 𝑠 𝑠′
1 1 1
= +
𝑓 𝑠 𝐿−𝑠
s2 – Ls +Lf = 0
(1)
∆ = L2 – 4Lf
Kí hiệu s,s’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và thấu kính đến màn. Ta
có:
PAGE 20
1 1 1
= +
𝑓 𝑠 𝑠′
Khi này thì s’ lại được hiểu là khoảng cách từ thấu kính đến vật. Như vậy 2 vị trí
của thấu kính cách vật là s và s’. Kết hợp với sơ đồ tạo ảnh ở trên ta được hệ
phương trình:
1 1 1
= +
𝑓 𝑠1 𝑠2
𝑠1 + 𝑠2 = 𝐿
{𝑠2 − 𝑠1 = 𝑑
𝐿2 − 𝑑 2
𝑓=
4𝐿
* Cách giải chung các bài quang hệ
Bước 1: Xét sự tạo ảnh của vật qua các quang cụ (dụng cụ quang học)
Sự tạo ảnh chỉ kết thúc khi ánh sáng không còn gặp dụng cụ quang học nào nữa
Bước 2: Viết sơ đồ tạo ảnh, ghi chú các p,i tương ứng với từng quá trình tạo ảnh
PAGE 21
Bước 3: Lập mối liên hệ giữa các đại lượng p,i
• Lưu ý khoảng cách từ ảnh của dụng cụ quang học 1 đến dụng cụ quang học
2 bằng hiệu khoảng cách 2 dụng cụ quang học trừ đi khoảng cách từ ảnh
đó đến dụng cụ 1
P2 = l12 – i1
Vị trí điểm M được xác định bởi góc 𝜃 nhỏ và khi đó:
𝑥
𝜃 ≈ sin 𝜃 ≈ tan 𝜃 =
𝐷
Hiệu quang trình tại M:
𝑥𝑑
∆= 𝑟2 − 𝑟1 = 𝑆2 𝐻 = 𝑑𝑠𝑖𝑛𝜃 ≈
𝐷
Tại M có vân sáng khi:
∆= 𝑘𝜆
𝑥𝑑
= 𝑘𝜆
𝐷
𝜆𝐷
𝑥 = 𝑘
𝑑
Giả sử M là vân sáng bậc 1 ứng với k =
1, ta có i = x. Vậy khoảng vân được cho
bởi:
PAGE 22
𝜆𝐷
𝑖=
𝑑
* Nếu đặt hệ trog môi trường chiết suất n:
∆= 𝑘𝜆
𝑥𝑛𝑑
= 𝑘𝜆
𝐷
𝜆𝐷
𝑥 = 𝑘
𝑛𝑑
Vậy khoảng vân bị giảm đi n lần
Khe S1 bây giờ được che bởi một tấm mỏng có chiết suất n > 1, chiều dày e thì vân
trung tâm bị dịch từ O đến O’
L2 = S2O’.1
PAGE 23
Hiệu quang trình hai tia:
Giả sử các thành phần điện trường của sóng sáng đến điểm M trên màn từ hai khe
thay đổi theo thời gian có dạng:
𝐸1 = 𝐸0 sin 𝜔𝑡
𝐸2 = 𝐸0 sin(𝜔𝑡 + 𝜑)
Trong đó 𝜔 là tần số góc của các sóng còn φ là hiệu số pha giữa chúng. Vì hai
sóng có cùng một biên độ E0 và hơn nữa chúng sẽ kết hợp với nhau vì chúng có
một hiệu số pha xác định.
Ta có góc ß = φ/2. Do đó
𝜑
𝐸 = 2𝐸0 𝑐𝑜𝑠ß = 2𝐸0 𝑐𝑜𝑠
2
Mà cường độ sáng tỉ lệ với bình phương biên độ điện trường nên ta rút ra được
biểu thức cường độ sáng giao thoa qua 2 khe tại M
𝜑
𝐼 = 4𝐼0 𝑐𝑜𝑠 2 ( )
2
PAGE 24
Với độ lệch pha giữa hai sóng tới:
2𝜋
𝜑= 𝑑𝑠𝑖𝑛𝜃
𝜆
3. Giao thoa của bản mỏng và khử phản xạ
*Lưu ý: Nếu ánh sáng tới một mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất
khác nhau nằm trong môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì khi phản xạ quang trình
tăng lên nửa bước sóng
Xét hai tia SAJ (gọi là tia 1) và tia SABCI (gọi là tia 2)
Do khi phản xạ tại A là phản xạ trên môi trường có chiết suất nhỏ hơn so với chiết
suất của nêm (1<n) nên quang trình tia 1 bị tăng thêm 1 bước sóng
∆= L2 − L1
λ
∆= SA + (AB + BC). n + CI − (SA + AH + JH + )
2
PAGE 25
Do CI = HJ (hai đường thẳng này song song)
λ
∆= (AB + BC). n − AH −
2
Dựa vào hình vẽ ta có:
BK BK ne
AB = BC = = =
cos r 2 √n2 − sin2 i
√1 − sin2 i
n
sin r
AH = AC sin i = 2AKsini = 2BK tan r sin i = 2e sin i
cos r
sin i
n 2esin2 i
AH = 2e sin i =
2 √n2 − sin2 i
√1 − sin2 i
n
Ở đây ta đã sử dụng định luật Snell sini = nsinr
ne 2esin2 i λ
∆= 2 .n− −
√n2 − sin2 i √n2 − sin2 i 2
λ
Δ = 2𝑒√n2 − sin2 i −
2
- Bài toán khử phản xạ: Một thấu kính thủy tinh chiết suất n3 được tráng một lớp
mỏng MgF2 để làm giảm phản xạ từ mặt thấu kính. Chiết suất của lớp này là
n2 < n3. Hỏi độ dày nhỏ nhất của tấm để khử được phản xạ
PAGE 26
Xét hai tia SAJ (gọi là tia 1) và tia SABCI
(gọi là tia 2)
∆= L2 − L1
∆= (AB + BC). 𝑛2 − AH
PAGE 27
Ở đây ta đã sử dụng định luật Snell sini = 𝑛2 sinr
𝑛2 e 2esin2 i
∆= 2 . 𝑛2 −
√𝑛2 2 − sin2 i √𝑛2 2 − sin2 i
Δ = 2𝑒√𝑛2 2 − sin2 i
Ánh sáng tới coi như chiếu vuông góc thì i = 0. Khi đó
Δ = 2𝑛2 e
Để khử phản xạ thì hiệu quang trình 2 tia phải là một số nguyên lần nửa bước
sóng:
1
Δ = (𝑘 + ) 𝜆
2
1
2𝑛2 e = (𝑘 + ) 𝜆
2
Hay
2𝑘 + 1
e= 𝜆
4𝑛2
PAGE 28
Quang trình 2 tia 1 và 2 hơn kém nhau khi tia 2 truyền thêm phần ABC trong
không khí chiết suất 1. Mặt khác tia 1 phản xạ ở A quang trình không bị tăng nửa
bước sóng còn tia 2 phản xạ ở B quang trình bị tăng nửa bước sóng
Suy ra:
λ
Δ= + 2xα
2
Vân tối khi
1
Δ = (𝑘 + ) 𝜆
2
Hay
2xα = k𝜆
PAGE 29
λ
𝑙=
2α
4. Vân tròn Newton
Δ = k𝜆
Suy ra
(𝑘 − 0,5)
𝑑= 𝜆
2
Ta có: r2 = d.(2R-d)
Vì d ≪ 2R nên r2 = 2Rd
1
𝑟𝑘 = √𝑅𝜆√𝑘 −
2
PAGE 30
Δ = (k + 0,5)𝜆
Suy ra
𝑘
𝑑= 𝜆
2
Vậy bán kính vân tối thứ k là
𝑟𝑘 = √𝑘𝑅𝜆
CHƯƠNG 41.NHIỄU XẠ
1. Vị trí và cường độ các cực tiểu nhiễu xạ qua 1 khe
PAGE 31
Vị trí các cực đại của giao thoa thoả mãn:
Chứng minh công thức tìm các vị trí cực đại và cực tiểu
Khe hẹp là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật có độ dài vô hạn, độ rộng d.
Biên độ nguồn E9
Chia khe thành các dải vô cùng hẹp có độ rộng dx các A một khoảng x.
𝐸0
Biên độ dao động do nguồn sáng thứ cấp phát ra từ dải dx: dx
𝑑
PAGE 32
𝐸0 2𝜋𝑥
𝑑𝐸 = 𝑑𝑥𝑠𝑖𝑛 (𝜔𝑡 − 𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝑑 𝜆
Dao động tổng hợp nguồn sáng qua khe hẹp ở Fφ :
𝐸 𝑎
𝐸0 2𝜋𝑥
𝐸 = ∫ 𝑑𝐸 = ∫ 𝑠𝑖𝑛 (𝜔𝑡 − 𝑠𝑖𝑛𝜃) 𝑑𝑥
𝐸0 0 𝑎 𝜆
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝛼
𝑠𝑖𝑛 2𝜋𝑥
𝐸 = 𝐸(0) 𝜆 𝑠𝑖𝑛 (𝜔𝑡 − 𝑠𝑖𝑛𝜃)
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝛼 𝜆
𝜆
Sóng nhiễu xạ theo phương 𝜑 có biên độ:
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑠𝑖𝑛
𝐸(𝜑) = 𝐸(0) 𝜆
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
𝜆
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑠𝑖𝑛𝑡
Đặt = t => 𝐸(𝜃) = 𝐸(0)
𝜆 𝑡
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 2
𝑠𝑖𝑛
𝐼(𝜑) = 𝐼(0) ( 𝜆 )
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
𝜆
Ta có:
𝑠𝑖𝑛𝑡
𝑙𝑖𝑚 =1
𝑡→0 𝑡
πasin𝜃
=> Khi → 0 thì I(𝜃) →I(0)
λ
PAGE 33
Tại các cực đại phụ thì:
𝑑𝐸(𝜃)
=0
𝑑𝜃
Do đó điều kiện của các cực đại phụ là:
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑡𝑎𝑛 ( )=
𝜆 𝜆
Nghiệm phương trình trên được cho bởi :
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
= 0;±4,493;±7,725;±10,904; . . ..
𝜆
Vậy các vị trí của các cực đại phụ là:
𝜆
𝜃1 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 (1,430 )
𝑎
𝜆
𝜃2 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 (2,459 )
𝑎
𝜆
𝜃3 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 (3,479 )
𝑎
2. Nhiễu xạ qua một lỗ tròn_Năng suất phân giải
- Năng suất phân giải (góc mà ở đó còn phân biệt được hai điểm)
1,22𝜆
𝜃𝑅 = arcsin
𝑑
3. Nhiễu xạ qua hai khe
PAGE 34
𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 2
𝜋𝑑𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑠𝑖𝑛
𝐼(𝜃) = 𝐼(0) cos ( 𝜆 )
𝜆 𝜋𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
𝜆
- Khoảng cách giữa cực tiểu nhiễu xạ bậc 1 và bậc -1 hay độ rộng của bao nhiễu
xạ trung tâm
𝜆𝐷
𝛿=2
𝑎
- Ánh sáng còn có tính chất hạt, mà Einstein gọi là photon, photon ứng với bước
sóng 𝜆, tần số f có năng lượng:
ℎ𝑐
𝜀 = ℎ𝑓 =
𝜆
Với h là hằng số Planck h = 6,626.10-34 J.s
- Năng lượng tương đối tính của một hạt được biểu diễn bằng công thức rất nổi
tiếng của Einstein
2
𝑚0 𝑐 2
𝐸 = 𝑚𝑐 =
2
√1 − 𝑣 2
𝑐
- Năng lượng nghỉ của hạt
𝐸0 = 𝑚0 𝑐 2
PAGE 35
- Động lượng của hạt
𝑚0 𝑣
𝑝 = 𝑚𝑣 =
2
√1 − 𝑣 2
𝑐
- Mối liên hệ năng xung lượng
𝐸 2 = 𝐸0 2 + (𝑝𝑐 )2
- Hiệu ứng Compton là hiệu ứng khi một photon có bước sóng 𝜆 tới va chạm với
một electron đứng yên. Sau va chạm photon có bước sóng 𝜆′ bị tán xạ một góc Φ.
Bước sóng 𝜆′ được xác định bởi hệ thức của hiệu ứng Compton
h
λ′ = λ + (1 − cos Φ)
m0 c
Chứng minh:
𝑝 = ⃗⃗⃗
𝑝′ + ⃗⃗⃗⃗
𝑝𝑒
PAGE 36
2
m0 v h 2 h 2 hh
= ( ) + ( ) − 2 ′ cos Φ
2 λ λ′ λλ
√1 − v 2
( c )
2
h 2 h 2 m0 v hh
( ) +( ) = +2 cos Φ(1)
λ λ′ v 2 λ λ′
√
( 1 − c2 )
hc 2
hc 𝑚0 𝑐 2
+ 𝑚0 𝑐 = +
λ λ′ 2
√1 − 𝑣2
𝑐
hc hc 𝑚0 𝑐 2
+ 𝑚0 𝑐 2 − ′ =
λ λ 2
√1 − 𝑣2
𝑐
Bình phương 2 vế
2
2 2
hc hc hc hc hc hc m0 c 2
( ) + ( ) + (m0 c 2 )2 + 2 m0 c 2 − 2 ′ m0 c 2 − 2 =
λ λ′ λ λ λ λ′ 2
√1 − v2
( c )
Thay (1) vào ta được
m0 2 v 2 hh 2 2
hc hc h2 m0 2 c 2
+ 2 cos Φ + m 0 c + 2 m − 2 m − 2 =
v2 λ λ′ λ 0 λ′ 0 λλ′ v2
1− 2 1− 2
c c
hc hc h2
m = m + (1 − cos Φ)
λ 0 λ′ 0 λλ′
Hay ta thu được
h
λ′ = λ + (1 − cos Φ)
m0 c
PAGE 37