Professional Documents
Culture Documents
23 - 24. Đề Cương Hóa 11 - HKI
23 - 24. Đề Cương Hóa 11 - HKI
4
B. Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ.
C. Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không
theo quy tắc hoá trị nào.
D. Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu
cơ
Câu 11: Hợp chất alcohol có nhóm chức là
A. -O-. B. -NH2. C. -NH-. D. -OH.
Câu 12: Nhóm chức COOH là của hợp chất nào sau đây?
A. Carboxylic acid. B. Aldehyde. C. Alcohol. D. Ketone.
PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt các chất?
A. Có nhiệt độ sôi khác nhau. B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Có độ tan khác nhau. D. Có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 2: Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất?
A. Có nhiệt độ sôi khác nhau. B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. Có độ tan khác nhau. D. Có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 3: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
CẤU TẠO HOÁ HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau?
A. Theo đúng số oxygen hóa. B. Theo đúng hóa trị.
C. Theo một thứ tự nhất định. D. Theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định.
Câu 2: Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -
CH2- được gọi là
A. đồng vị. B. đồng đẳng. C. đồng phân. D. đồng khối.
Câu 3: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. C2H5OH, CH2=CHCH2OH. B. C2H6, CH4, C4H10.
C. CH3COCH3, CH3CHO. D. C2H4, C3H6, C4H6.
Câu 4: Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. mạch vòng, mạch hở phân nhánh.
B. mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh.
C. mạch vòng, mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh.
D. mạch hở phân nhánh.
Câu 5: Đồng phân
A. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử , nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.
B. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
C. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
D. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 6: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. CH3OCH3,CH3CHO B. C2H5OH, CH3OCH3
C. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH D. C4H10, C6H6
Câu 7: Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào?
A. Đồng phân vị trí nhóm chức. B. Đồng phân vị trí nối đôi.
5
C. Đồng phân nhóm chức. D. Đồng phân mạch carbon.
TỰ LUẬN
Dạng 1: Tìm CTPT
Câu 1: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 55,8%C ; 6,98%H ;
37,22%O. Phân tử khối của A được xác định trên phổ khối lượng MS tương ứng với peak ion phân tử có giá trị
m/z lớn nhất. Xác định CTPT của A
Câu 2: Chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 77,42%C ; 7,53%H ;
15,05%O. Phân tử khối của X được xác định trên phổ khối lượng MS tương ứng với peak có cường độ tương đối
mạnh nhất. Xác định CTPT của X
6
Dạng 3:
Câu 1: Cho bảng sau
CTCT đầy đủ CTCT thu gọn CT khung phân tử
A B
C D
E CH3-CH2-CH(CH3)-CH=CH-CH3 F
H
G