You are on page 1of 6

Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á CẤU TRÚC ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
PHẦN 1: CÁC YÊU CẦU CỦA CẤU TRÚC ĐỀ THI NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN.
Lưu ý: phần này phải thống nhất thông tin với nội dung đã nêu trong đề cương chi tiết của
học phần
Hình thức Điểm số

kiểm tra Tiêu chí đánh tối thiểu Điểm số
hiệu Nội dung CĐR
đánh giá giá (mức đạt tối đa
CĐR
CĐR)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Sử dụng thành thạo phần 1. SP Phim: 1. SP thiết 1. SP thiết
- Chọn đề tài kế: 3.0đ kế: 7đ
mềm Adobe Premiere để
- Viết kịch bản 2. Thuyết 2. Thuyết
biên tập phim dựa trên kịch
CLO 2 - Quay phim trình 0.5đ trình 1.5đ
bản, tạo tiêu đề cho phim,
- Hậu kỳ, Hoàn 3. Kỹ 3. Kỹ năng
xử lý âm thanh, màu sắc GV đưa ra chỉnh và xuất năng làm làm nhóm
cho phim các đề tài phim nhóm 0.5đ 1.5
Sử dụng thành thạo phần để các SV - Nộp đầy đủ như
mềm Adobe Premiere để thực hiện. theo yêu cầu
CLO 3 tạo các hiệu ứng thị giác và SV thực trong Đề
các thao tác biên tập nâng hiện làm 2. Thuyết trình
cao sản phẩm - Phong cách
Thành thạo xuất phim ra và bảo vệ thuyết trình báo
CLO4 nhiều định dạng theo yêu ý tưởng cáo
cầu. thiết kế - Thời gian trình
với giảng bày
viên 3. Kỹ năng
nhóm
CLO5 Có khả năng làm việc nhóm - Hiệu quả làm
việc nhóm
- Khả năng lãnh
đạo
Tổng 4.0 10
Chú thích các cột
1. Ký hiệu của các chuẩn đầu ra (CLO)
2. Nội dung của chuẩn đầu ra tương ứng
3. Hình thức kiểm tra, đánh giá có thể là: tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, thực hành trên máy
tính, thực hành tại xưởng, thực hành tại phòng thí nghiệm, dự án, đố án, báo cáo, thuyết
trình, ... Hình thức kiểm tra đánh giá phải thống nhất với đề cương chi tiết của học phần.
4. Số lượng câu hỏi cần thiết cho 1 đề thi để đảm bào đánh giá được CĐR đó.
5. Điểm số tối thiểu (mức đạt CĐR) là điểm số ít nhất người học cần đạt được để đảm bảo đạt
được CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối thiểu của một đề thi không được dưới 4 điểm.
6. Điểm số tối đa là điểm số tối đa của CĐR đó. Tổng cộng điểm số tối đa của một đề thi không
được trên 10 điểm .
Đà Nẵng, ngày … tháng ... năm 2024
NGƯỜI DUYỆT GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN
PHẦN 2: NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Mẫu: UDA-ĐT/KT-BM14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỌC PHẦN
Học phần: KỸ THUẬT LÀM PHIM 1
Hình thức thi: Bảo vệ Project
Nhóm 03 Sinh viên chọn 1 trong các đồ án dưới đây rồi tiến hành viết kịch bản, báo cáo
đồ án và thực hiện dựng hậu kì phim 2- 5 phút với 1 trong các chủ đề dưới đây:
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
1 Phim Quảng cáo - Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản
cho doanh - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word
nghiệp theo các 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
lĩnh vực: Giáo bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
dục, thời trang, nội dung đề cương đã hoạch định 01 file timeline
kinh doanh, Bất - Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện để minh chứng
động sản, dịch thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay sản phẩm đã
vụ. chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080 dựng
(TVC)
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
2 Dựng phim - Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản
phim ngắn - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word
(Short films ) 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện 01 file timeline
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay để minh chứng
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích sản phẩm đã
thước tối thiểu: 1920 x 1080 dựng
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 Báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
3 Phim ca nhạc - Thời gian làm phim:10 ngày 01 file kịch bản
(Music Video) - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ Word
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch 01 file gốc
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát hoàn thiện
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện 01 file timeline
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay để minh chứng
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích sản phẩm đã
thước tối thiểu: 1920 x 1080 dựng
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài 01 báo cáo đồ
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để án sản phẩm
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
4 Phóng sự/ Phim - Thời gian làm phim:10 ngày
tài liệu - Kịch bản: phân cảnh cho sản phẩm phim từ
2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch
bản phân cảnh và nội dung thực hiện bám sát
nội dung đề cương đã hoạch định
- Tiến hành quay phim (có thể sử dụng Điện
thoại. Khuyến khích sử dụng máy quay
chuyên dụng): Bố cục quay: 16x9. Kích
thước tối thiểu: 1920 x 1080
* Lưu ý: (Sinh viên được phép sử dụng tài
Đề Tên chủ đề Yêu cầu File nộp
nguyên video (source gốc chưa qua xử lý) để
phục vụ việc dựng phim, tư liệu được sự
đồng ý cho phép của các cá nhân, tổ chức và
là sản phẩm không bị đánh bản quyền). Tổng
tài nguyên hậu kì không được vượt quá 50%
cấu trúc của video.
- Dựng phim bằng phần mềm: Adobe
Premiere Pro và các templates nâng cao, đáp
ứng đầy đủ tiêu chí về mặt nhận diện thương
hiệu gồm: logo, tên nội dung sản phẩm, text,
màu sắc và bố cục của câu chuyện và thể loại
đề tài.
- Hoàn chỉnh và xuất phim
- Bảo vệ nhóm (cá nhân)
TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ
(1) (2) (3) (4)
I Chuẩn đầu ra 2: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để
biên tập phim dựa trên kịch bản, tạo tiêu đề cho phim, xử lý âm thanh,
màu sắc cho phim
1 Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài – Viết kịch bản cho sản phẩm 3.0 A,B,C
phim từ 2- 5 phút bằng file word. Sản phẩm có kịch bản phân cảnh và
nội dung thực hiện bám sát nội dung đề cương đã hoạch định
Đáp án:
Sinh viên được tự chọn một chủ đề theo yêu cầu để xây dựng kịch bản
phân cảnh hậu kì, nạp đúng theo deadline yêu cầu. Yêu cầu về nội dung
kịch bản xây dựng:
- Mô tả được timeline công việc của các thành viên trong ekip: trưởng
nhóm chịu trách nhiệm giám sát và phân công vai trò thực hiện hậu kì
cho các thành viên còn lại, đảm bảo dựa trên năng lực cá nhân để hoàn
thành theo đúng kịch bản xây dựng
- Có ý tưởng nội dung và thông điệp tốt:sinh viên tự lựa chọn và xây
dựng nội dung sáng tạo theo chủ đề mình lựa chọn. Nội dung phim hậu
kì phải logic, đề cao tính sáng tạo
- Kịch bản xây dựng phải mô tả đầy đủ các yếu tố: chủ đề (tên phim/tiểu
phẩm), cỡ cảnh, nguồn tài nguyên dựng, các mô tả về hậu kì (kỹ xảo
trong AE thực hiện dự kiến) thời lượng ( trong đó thời lượng tổng cộng
đảm bảo theo đúng quy định.
II Chuẩn đầu ra 3: Sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere để tạo
các hiệu ứng thị giác và các thao tác biên tập nâng cao
1 Nội dung câu hỏi: Tổng thể cấu trúc video, đã sử dụng các thao tác, kỹ 3.0 B
xảo gì để xây dựng cho trong video của mình
Đáp án:
- Sinh viên lựa chọn các hiệu ứng trong bảng Effects và Esstensal
Graphic trong Premiere Pro để biên tập cho các phần: Logo, Text và
thanh tiêu đề, Roll Credit Film, các hiệu ứng chuyển cảnh giữa các phân
đoạn, các hiệu ứng thị giác, kỹ thuật blend màu…. Sinh viên được tự do
lựa chọn tùy theo sự sáng tạo, bám sát với mô tả trong kịch bản được
duyệt.
- Yêu cầu: nắm vững các kiến thức về dựng phim, nguyên lý thị giác: cắt
ghép, chỉnh sửa màu sắc, hiệu ứng, đặt phông nền xanh cho các thể loại
video: MV, phóng sự, tvc quảng cáo
III Chuẩn đầu ra 4: Thành thạo xuất phim ra nhiều định dạng, theo các
yêu cầu cụ thể.
1 - Nội dung câu hỏi: Trong quá trình thực hiện với rất nhiều file ở các 1.0 B
định dạng khác nhau cùng nhiều layer thành phần trong 1 project, làm
thế nào để xử lý đồng bộ về 1 chuẩn định dạng?
- Để đảm bảo chất lượng chuẩn cao nhất khi hoàn thiện sản phẩm, và các
sản phẩm lưu trữ, sinh viên sẽ thực hiện xuất với nhiều định dạng, thực
hiện các định dạng lưu trữ ở chất lượng thấp hơn.
- Đáp án: Sinh viên trình bày toàn bộ sản phẩm phim theo đúng bố cục
hình ảnh khi cài đặt định dạng trong video: tỉ lệ 16x9. Kích thước tối
thiểu 1920 x1080
- Trong trường hợp 3 sinh viên thực hiện ở 3 máy khác nhau, với nhiều
file tài nguyên làm việc trong project, sinh viên thành thạo cơ bản được
quy trình set up và link đồng bộ định dạng tỉ lệ các layer.
- Sinh viên thực hiện export 2 sản phẩm phim: phim hoàn thiện và bản
timeline theo các định dạng khác nhau, cài đặt khi export và hỗ trợ bằng
phần mềm Encoder
IV Chuẩn đầu ra 5: Có khả năng làm việc nhóm
1 Nội dung câu hỏi: Nhóm SV chọn đề tài – Hoàn chỉnh xuất phim 3.0 A,B,C
– Thuyết trình - Bảo vệ nhóm. Vai trò được phân công trong ekip thực
TT Nội dung câu hỏi Điểm Cấp độ
hiện của nhóm là gì? Trong 10 ngày thực hiện, bản thân đã làm việc theo
sự phân công của trưởng nhóm như thế nào và hỗ trợ các thành viên còn
lại trong nhóm ra sao?
Đáp án: Lí do vì sao cá nhân sinh viên lựa chọn đề tài này? Thông điệp
muốn chuyển tải trong toàn bộ video là gì?
- Sinh viên thuyết trình được tư duy dựng hình, từ video diễn tả được
cấu trúc mạch phim, làm nổi bật được thông điệp, mục đích của sản
phẩm.
Thuyết trình
Phong cách trình bày tự tin; Diễn đạt gãy gọn, súc tích, giọng nói rõ
ràng, dễ nghe; Không phụ thuộc vào slides; Sử dụng tốt ngôn ngữ hình
1.0
thể và tương tác tốt với người nghe; Giải thích được các thông điệp và ý
tưởng của sản phẩm
Thuyết trình đúng thời gian quy định 0.5
Làm việc nhóm
Các thành viên hoàn tốt nhiệm vụ của mình; kế hoạch phân công rõ ràng
1.0
và đạt hiệu quả cao. Tất cả thành viên hiểu rõ đề tài trình bày của nhóm;
Phân chia công việc hợp lý; có kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả
- Sinh viên đảm bảo được tiến độ công việc và hiệu quả thông qua chất
lượng sản phẩm trình chiếu.
- Sinh viên phân chia vai trò công việc dựa trên năng lực, đóng góp sự
sáng tạo vào toàn bộ sản phẩm
0.5
- Thể hiện được vai trò của leader trong việc quyết định, kết nối toàn bộ
sản phẩm.
- Các thành viên trả lời và trình bày được phần công việc mình đã thực
hiện dưới sự giám sát của trưởng nhóm, đảm bảo theo đúng nhiệm vụ
được phân công và thời gian quy định cho phép
Chú thích các cột
1. Số thứ tự của CĐR và câu hỏi trong CĐR
2. Nội dung câu hỏi và đáp án:
- Nội dung câu hỏi phải đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng các ý. Nếu có hình ảnh, bảng biểu, đồ thị phải
định dạng bằng hình ảnh có màu sắc tương phản để dễ dàng nhìn thấy khi in trắng đen.
- Nội dung đáp án phải tương ứng với các tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra đó. Đáp án phải đánh giá
đầy đủ các ý của câu hỏi và đảm bảo đo lường được.
3. Điểm: là điểm tối đa của câu hỏi/ đáp án
4. Cấp độ: là cấp độ đánh giá của câu hỏi: câu hỏi cấp độ Nhận biết/Thông hiểu ký hiệu: A. Câu
hỏi cấp độ Vận dụng, Phân tích:ký hiệu B. Câu hỏi cấp độ Đánh giá, Sáng tạo: ký hiệu C
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2024
NGƯỜI DUYỆT GIẢNG VIÊN/NHÓM BIÊN SOẠN

You might also like