Professional Documents
Culture Documents
HSG Hoa 12 Tinh Bac Giang 2023 2024 O2.edu .VN
HSG Hoa 12 Tinh Bac Giang 2023 2024 O2.edu .VN
a) Khí C có thể là khí nào trong các khí sau: NO2, H2, SO2, NH3, CH4, C2H2?
b) Chọn chất rắn A, dung dịch B phù hợp và viết phương trình điều chế khí C đã chọn ở phần (a)?
2. Oxi hóa 6,2 gam photpho bằng 4,48 lít khí O 2 (đktc) thu được hỗn hợp X gồm P 2O3 và P2O5. Hòa tan
hoàn toàn X vào lượng nước dư thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y thu được m gam
muối. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra và tính m? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
Câu 2: (2 điểm)
1. Viết phương trình hóa học (dạng CTCT thu gọn) của các phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Trùng hợp metyl metacrylat b) Gly – Ala + NaOH (dư)
c) Triolein + H2 d) ClH3NCH2COOC2H5 + NaOH (dư)
2. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A (Biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết:
+ 1 mol A tác dụng với lượng Na dư thu được 0,5 mol H2;
+ 1 mol A tác dụng tối đa 3 mol NaOH.
Câu 3: (2 điểm)
1. Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X ra 4 ống
nghiệm sau đó cho vào 4 ống nghiệm tương ứng các hóa chất sau: dd NaNO 3, Cu, dd KMnO4, Ag. Viết
phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) xảy ra (nếu có).
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y (đều được tạo từ các amino axit no, mạch
hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH 2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N 2; 0,38 mol CO2; 0,34 mol
H2O. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp trên với NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Tính m?
1A 2A 3C 4D 5B 6C 7B 8B 9C 10A
11B 12C 13D 14C 15B 16C 17D 18A 19C 20D
21D 22D 23B 24A 25D 26B 27A 28C 29B 30B
31D 32A 33D 34A 35C 36A 37C 38A 39D 40B
Câu 2:
nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05
m muối đạt giá trị nhỏ nhất khi tạo Na3PO4 (0,1/3) và K3PO4 (0,05/3)
→ m muối min = 9 > 8,12 → Phải có kiềm dư → H3PO4 phản ứng hết.
nH3PO4 = x → nH2O = 3x, bảo toàn khối lượng:
98x + 0,1.40 + 0,05.56 = 8,12 + 18.3x
→ x = 0,03
→ nP2O5 = 0,015 → mP2O5 = 2,13 gam
Câu 3:
(a) Sai, C2H5NH3NO3 không tác dụng với HCl, có phản ứng với NaOH:
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
(b) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo. Thủy phân trong Ba(OH)2 tạo muối bari, không
thuộc loại xà phòng.
(c) Đúng
(d) Đúng, sữa đậu nành hoặc sữa bò chưa protein hòa tan, bị đông tụ khi gặp axit (có trong chanh).
(e) Đúng, quá trình cháy sinh ra nhiều khí độc, mặt khác đốt cháy cũng để lại tro độc.
Câu 4:
(1) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
(2) 4Fe2+ + 8OH- + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
nFe3+ + nFe2+ = (0,3.28.10)/56 = 1,5 mol
Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4 → nFe3+ = 0,3 và nFe2+ = 1,2
→ nOH- = 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3,3
Trang 8/7 – Mã đề 001
→ nCa(OH)2 = 1,65 → mCa(OH)2 = 122,1 gam
Câu 5:
(a) Đúng:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
(b) Đúng, este không tan, nhẹ hơn phần dung dịch còn lại nên nổi lên trên.
(c) Sai, HCl đặc dễ bay hơi sẽ lôi cuốn este bay hơi theo, gây hao hụt. HCl đặc tốn kém hơn nước lạnh và
thao tác chiết thu lấy este sau đó cũng khó hơn.
(d) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Đúng
Câu 6:
X là (Gly)2(Ala)2(Val), trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên X có các cấu tạo:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Gly-Ala-Val
Câu 7:
Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5
Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O
E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở
(2) Sai, Y không tráng bạc
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất
(5) Đúng.
Câu 8:
Số C = nCO2/nE = 369/14
Đặt nX = x và n axit béo tổng = y
→ nC = 57x + 18y = 369(x + y)/14
nKOH = 3x + y = 0,3
→ x = 0,045; y = 0,165
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,045), C17H35COOH (0,165) và H2 (-0,25)
→ mE = 86,41 gam
Trang 9/7 – Mã đề 001
Câu 10:
A. Cùng tồn tại.
B. NH4+ + OH- → NH3 + H2O;
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
C. Cu2+ + OH- → Cu(OH)2
D. Fe2+ + OH- → Fe(OH)2
Câu 11:
(a) Không phản ứng
(b) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ (Vừa đủ)
(d) KHSO4 + H2O + KAlO2 dư → Al(OH)3 + K2SO4
(e) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O
Câu 12:
X1: K, X2: H2O, X3: KOH, X4: KHCO3, X5: K2CO3, X6: FeCl3.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
KOH + CO2 → KHCO3
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.
Câu 13:
Tính khử Mg > Zn > Cu > Ag
→ 3 kim loại sau phản ứng gồm Ag (không phản ứng), Cu (vừa tạo ra) và Zn dư.
Câu 14:
(a) Sai, đipeptit không phản ứng.
(b)(c)(d) Đúng
(e) Sai, trùng hợp buta-1,3-dien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
Câu 15:
(a) Đúng, axit glutamic là H2N-C3H5(COOH)2 có 2COOH và 1NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu
hồng.
(b) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng
(d) Sai, có 2 + 2 + 4 – 2 = 6 oxi
Trang 10/7 – Mã đề 001
(e) Đúng, tơ axetat có nguồn gốc từ polime thiên nhiên là xenlulozơ
(f) Đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Câu 16:
(a) Đúng
(b) Đúng, giấm ăn chứa axit (CH3COOH) tác dụng với chất gây mùi tanh (amin) thành dạng muối, dễ bị
hòa tan và rửa trôi.
(c) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ
(d) Sai, tơ tằm chứa -CONH- kém bền trong axit và kiềm.
(e) Đúng
Câu 17:
(a) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
(b) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) NH3 + H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + NH4NO3
(d) NaOH dư + AlCl3 → NaCl + NaAlO2 + H2O
(e) Cu + FeCl3 dư → CuCl2 + FeCl2
Câu 18:
Sản phẩm là các muối chứa:
HOOC-C5H9(NH3+)2 (0,1 mol)
HOOC-CH2-NH3+ (0,1 mol)
HOOC-CH(CH3)-NH3+ (0,1 mol)
Bảo toàn điện tích → 2nSO42- = 0,1.2 + 0,1 + 0,1
→ nSO42- = 0,2
m muối = 50,6 gam
Câu 19:
(4) → X2 là C2H5OH; X5 là CH3COOH
(5) → X3 là CH4; X6 là C2H2
(6) → X7 là CH3CHO
(3) → X4 là C2H4
(2) → X1 là CH3COONa
(1) → X là CH3COOC2H5
(a) Sai: CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
Cu2+ có màu xanh, còn xanh làm (hay xanh đậm) là màu của phức đồng với poliancol hoặc NH3.
(b) Đúng, CH3CH2OH có 8 liên kết (5C-H, 1C-C, 1C-O, 1O-H)
(c) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
Trang 11/7 – Mã đề 001
(d) Sai, X6 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 (↓ vàng) + NH4NO3
(e) Đúng: nO2 = 1,5.2,5 = 3,75
CH3CHO + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O
Câu 20:
(a) Sai, thu được O2 ở anot
(b) Đúng
(c) Đúng, vì 1 mol Zn tan vào dung dịch nặng hơn 1 mol Cu tách ra.
(d) Đúng
(e) Sai, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Câu 21:
Mỗi phần chứa NaOH (a) và Na2CO3 (b)
Phần 1: nHCl = a + 2b = 0,25 (1)
Phần 2: nH2CO3 = nCO2 = 0,05
Nếu OH- đã phản ứng hết → nH2O = a
Bảo toàn khối lượng:
0,05.62 + 40a + 106b = 12,6 + 18a (2)
(1)(2) → a = 15/124; b = 2/31
Dễ thấy a > 0,05.2 nên vô lí, loại. Vậy OH- còn dư
→ nH2O = 2nH2CO3 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
0,05.62 + 40a + 106b = 12,6 + 18.0,1 (3)
(1)(3) → a = 0,15; b = 0,05
Vậy X chứa NaOH (0,3), Na2CO3 (0,1)
nH2 = 0,05 → nNa = 0,1
Bảo toàn Na → nNa2O = 0,1
→ %Na2O = 32,46%
Câu 22:
A. Sai, nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít ion cation Ca2+ và Mg2+.
B. Sai, Na khử H2O trước:
Na + H2O → Na+ + OH- + H2
OH- + Cu2+ → Cu(OH)2
C. Sai, Be không phản ứng với H2O trong mọi điều kiện
D. Đúng
Câu 23:
Trang 12/7 – Mã đề 001
F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)
Bảo toàn K → nK2CO3 = 0,375
Đốt F → nCO2 = 2,025 và nH2O = 1,575
Bảo toàn C → nC = 2,4 → Số C = 4
Bảo toàn H → nH(muối) = 3 → Số H = 5
→ Muối là CH2=C(CH3)-COOK
Y là CH2=C(CH3)-COOH
Z là CH2=C(CH3)-COOCH3
(1) Sai, Y có 6H
(2) Sai.
(3) Sai.
(4) Sai.
(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 24:
nX = 1 → mY = mX = 1.9,25.2 = 18,5
MY = 20 → nY = 0,925
→ nH2 phản ứng = nX – nY = 0,075
Câu 25:
X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → X, Y là Na, Al
X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối → X là Al → Y là Na
Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc
nguội → Z là Fe
→ Còn lại T là Cu
Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là Al, Na, Fe, và Cu
Câu 26:
Y là CH3NH3CO3NH4 (a) và Z là (COONH4)2 (b)
mX = 110a + 124b = 29,6
T gồm CH3NH2 (a) và NH3 (a + 2b)
→ nT = a + a + 2b = 0,5
→ a = 0,1; b = 0,15
Muối gồm Na2CO3 (a) và (COONa)2 (b)
→ m muối = 30,70 gam
Câu 27:
2NH4ClO4 → N2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O
Trang 13/7 – Mã đề 001
4Al + 3O2 → 2Al2O3
mO2 = 750.32/117,5 = 9600/47
→ mAl = mO2.4.27/(3.32) ≈ 229,8 tấn
Câu 28:
(a) Đúng
(b) Sai, có cả đơn chức, đa chức
(c) Đúng
(d) Sai, thu được cacbon đioxit (CO2)
(e) Đúng
Câu 29:
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
Câu 30:
nC6H10O4 : nC2H2O4 = 3 : 1 → Gộp 2 chất này thành C20H32O16
→ X gồm C20H32O16; C6H12O6 và C12H22O11
→ X có dạng chung là Cx(H2O)y
nC = nCO2 = nBaCO3 = (m + 168,44)/197
mX = mC + mH2O
⇔ m = 12(m + 168,44)/197 + 16,56
⇔ m = 28,56
Câu 31:
Số C = nCO2/nX = 2; MX < 31.2 = 62
X có tráng bạc, số cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3
Câu 32:
Gọi kim loại Zn, Fe chung là R
→ nR = nRCl2 = nHCl/2 = 0,15
nO2 = 0,375, bảo toàn electron:
4nO2 = 2nR + 4nS → nS = 0,3
→ %nS = 0,3/(0,3 + 0,15) = 66,67%
Câu 34:
(a) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(b) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Trang 14/7 – Mã đề 001
(c) SO2 dư + NaOH → NaHSO3
(d) Fe + FeCl3 dư → FeCl2 (Hai muối là FeCl2, FeCl3 dư)
(e) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư)
(g) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Câu 35:
nX < nNaOH < 2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)
nX = a + b = 0,25
nNaOH = a + 2b = 0,35
→ a = 0,15; b = 0,1
Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4CH3 (0,1)
Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)
→ m muối = 30 gam
Câu 36:
(a) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(b) K + H2O → KOH + H2
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
(c) NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O
(d) HCl + C6H5ONa → C6H5OH + NaCl
(e) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
CO2 dư + NaOH → NaHCO3
Câu 37:
V cồn = 500.70.83,33% = 29165,5 ml ≈ 29 lít
Câu 38:
(a) Đúng, dung dịch NH3 có tính kiềm nên làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
(b) Sai, Al không tan trong H2SO4 đặc nguội nhưng tan được trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(c) Đúng
(d) Sai: Fe dư + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
(e) Sai, Cu khử được Fe3+ trong dung dịch:
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
(f) Sai, thành phần chính của supephophat kép là Ca(H2PO4)2 (CaSO4 đã bị loại bỏ)
Câu 39:
nHCl ban đầu = nHCl phản ứng + 25%nHCl phản ứng = 1,325
→ nHCl phản ứng = 1,06
Trang 15/7 – Mã đề 001
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,45
nFe > nH2 = 0,08
→ Nếu H2SO4 còn dư thì nSO2 > 1,5nFe > 0,12: Vô lý
Vậy H2SO4 hết → Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,69
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,69 – 0,12 = 0,57)
m rắn = 80a + 160b + 0,57.233 = 172,81
→ a + 2b = 0,5
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)
Bảo toàn kim loại → u + v = 0,5
Bảo toàn điện tích → 2u + 3v = 1,06
→ u = 0,44; v = 0,06
→ C%FeCl3 = 0,06.162,5/250 = 3,9%
Câu 40:
Sau t giây → nCl2 = 0,06 → ne = 0,12
Sau 3t giây (trao đổi 0,36 mol electron)
Tại anot: nCl2 = 0,1 → nO2 = 0,04
n khí tổng = 0,18 → nH2 = 0,04
Bảo toàn electron cho catot: 2a + 2nH2 = 0,36
→ a = 0,14
2.
4P + 3O2 → 2P2O3
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O3 + 3H2O → 2H3PO3
Trang 16/7 – Mã đề 001
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
nP2O3 = x; nP2O5 = y
→ nP = 2x + 2y = 0,2
nO2 = 1,5x + 2,5y = 0,2
→ x = y = 0,05
→ Muối gồm Na2HPO3 (0,1) và Na3PO4 (0,1)
→ m muối = 29 gam
Câu 2: (2 điểm)
1.
a) nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
b) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
d) ClH3NCH2COOC2H5 + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
2.
nC = nCO2 = 0,7; nH = 2nH2O = 0,6
nO = (mA – mC – mH)/16 = 0,3
→ C : H : O = nC : nH : nO = 7 : 6 : 3
→ A là C7H6O3
+ 1 mol A tác dụng với lượng Na dư thu được 0,5 mol H2 → A có 1H linh động.
+ 1 mol A tác dụng tối đa 3 mol NaOH → A có 1 chức este phenol + 1 chức phenol
Cấu tạo: HCOO-C6H4-OH (o, m, p)
Câu 3: (2 điểm)
1.
Fe3O4 + 8H+ → 2Fe3+ + Fe2+ + 4H2O
→ Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-
Dung dịch X có phản ứng với NaNO3, Cu, KMnO4:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
5Fe2+ + 8H+ + MnO4- → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
2.
Quy đổi hỗn hợp thành:
C2H3ON: a mol
Trang 17/7 – Mã đề 001
CH2: b mol
H2O: c mol
→ 57a + 14b + 18c = 9,92
nCO2 = 2a + b = 0,38
nH2O = 1,5a + b + c = 0,34
→ a = 0,14; b = 0,1; c = 0,03
nNaOH = a = 0,14
→ m muối = 9,92 + 0,14.40 – 0,03.18 = 14,98