Professional Documents
Culture Documents
Slide Điện Hóa Học 2023-2024
Slide Điện Hóa Học 2023-2024
1
11/25/2023
01
Hiểu khái niệm và cấu tạo pin điện hóa
02
Tính toán được sức điện động của pin
04
Trình bày được ứng dụng trong ngành Dược
2
11/25/2023
VD: Zn – 2e → Zn2+
Cực dương (+): xảy ra quá trình khử (chất oxy hóa)
VD: Cu2+ + 2e → Cu
Phản ứng điện cực: Là quá trình cho/ nhận electron xảy ra ở một điện cực.
Phản ứng tổng quát: Là tổng hợp các quá trình phản ứng xảy ra tại 2 điện cực.
I
3
11/25/2023
2. Cho sơ đồ mạch pin Cu - Fe như sau: (-) Fe│Fe 2+ (dd) ║ Cu2+ (dd) │Cu (+)
Viết phản ứng ở hai điện cực:
4
11/25/2023
Sự xuất hiện của dòng điện (đi từ cực dương sang cực âm)
➔ chứng tỏ có sự chênh lệch thế giữa 2 điện cực. Như
vậy, mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực nhất định.
Sức điện động của pin điện hóa (Epin) là hiệu điện thế lớn
nhất giữa 2 điện cực.
10
5
11/25/2023
Sức điện động chuẩn (E 0pin) là sức điện động của pin điện hóa
khi nồng độ các ion kim loại đều bằng 1M (ở điều kiện 25 oC)
E0pin = E0catot – E0anot
Ví Dụ: Với pin điện hóa Zn-Cu, ta có:
E 0pin = E0Cu2+/Cu - E0Zn2+/Zn
11
11
Ví dụ: Tính sức điện động chuẩn của pin Fe - Sn, biết:
(-) Pt│Sn 2+ , Sn 4+ ║ Fe3+ , Fe2+│Pt (+)
Sn 4+ + 2e → Sn 2+ , E0Sn4+/Sn2+= 0,154 V
Fe3+ + e → Fe2+ , E0Fe3+/Fe2+= 0,771V
12
12
6
11/25/2023
13
Pin điện hóa silver oxid (oxit bạc) Pin điện hóa Niken – Metan hydrid
14
7
11/25/2023
15
Điện cực
• Dùng để chỉ một nửa pin (bán pin – half cell/ electrode)
• Gồm 1 pha rắn là kim loại hay graphit (vật dẫn loại 1), tiếp xúc với
một dung dịch điện ly (vật dẫn loại 2) có ion tham gia vào phản ứng
điện hóa trên điện cực.
KL/ graphit │dung dịch điện ly
(vật dẫn loại 1) (vật dẫn loại 2) M │Mn+
16
16
8
11/25/2023
Khi một thanh kim loại được nhúng vào dung dịch
muối của nó với nồng độ 1M, thì electron sẽ tích tụ
trên thanh kim loại một cách tự nhiên do có một số ion
kim loại tan vào dung dịch.
Muốn kéo các electron này vào dung dịch cần phải tiêu
tốn một năng lượng. Năng lượng tiêu tốn này gọi là
thế điện cực của điện cực. Ðơn vị dùng để đo sự khác
biệt thế điện là Volt. Zn │Zn2+
Nếu ta đo được sự khác biệt về thế điện cực giữa một điện cực chưa biết và
một điện cực chuẩn có giá trị thế điện cực được chọn bằng 0 thì giá trị khác
biệt đo được chính là giá trị thế điện cực của điện cực chưa biết.
17
17
M │Mn+
Mn+ + ne → M
18
18
9
11/25/2023
19
19
20
20
10
11/25/2023
21
21
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Phân loại điện cực
Điện cực Hydro
Điện cực so sánh Điện cực Ag - AgCl
Là điện cực có thế Điện cực Calomel Điện cực KL loại 1 (chỉ thị cation)
không thay đổi,
không phụ thuộc Điện cực KL loại 2 (chỉ thị anion)
vào dung dịch điện Điện cực chỉ thị kim loại
Điện cực Ag
ly mà nó nhúng vào.
Điện cực chỉ thị cho hệ thống OX-K
22
22
11
11/25/2023
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Phân loại điện cực
Điện cực Hydro chuẩn (SHE)
23
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Thế điện cực chuẩn
24
12
11/25/2023
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Thế điện cực chuẩn
(-) (+)
(-) (+)
25
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Thế điện cực chuẩn
26
13
11/25/2023
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Thế điện cực chuẩn
BÀI TẬP
27
28
14
11/25/2023
29
30
15
11/25/2023
31
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Phân loại điện cực
Điện cực Hydro
Điện cực so sánh Điện cực Ag - AgCl
Là điện cực có thế Điện cực Calomel Điện cực KL loại 1 (chỉ thị cation)
không thay đổi,
không phụ thuộc Điện cực KL loại 2 (chỉ thị anion)
vào dung dịch điện Điện cực chỉ thị kim loại
Điện cực Ag
ly mà nó nhúng vào.
Điện cực chỉ thị cho hệ thống OX-K
32
32
16
11/25/2023
33
33
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Điện cực chỉ thị
34
34
17
11/25/2023
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Điện cực chỉ thị
35
35
ĐIỆN CỰC VÀ THẾ CỦA ĐIỆN CỰC Điện cực chỉ thị
36
36
18
11/25/2023
2.
37
3.
38
38
19
11/25/2023
39
2 HOẠT ĐỘ VÀ HỆ SỐ HOẠT ĐỘ
40
40
20
11/25/2023
HA H+ + A-
41
41
42
42
21
11/25/2023
HCl H+ + Cl-
NaOH Na+ + OH-
NaCl Na+ + Cl-
43
43
CH3COOH 44
H+ + CH3COO-
44
22
11/25/2023
45
45
46
46
23
11/25/2023
47
47
48
48
24
11/25/2023
49
49
50
50
25
11/25/2023
𝒍
𝑹= 𝝆
𝑺
𝟏 𝟏𝑺
𝑳= =
𝑹 𝝆𝒍
51
51
𝟏
𝑲=
𝝆
52
52
26
11/25/2023
(*)
53
53
𝟏𝟎𝟎𝟎
𝝀 = 𝑲.
𝑪𝑵
54
54
27
11/25/2023
𝟏𝟎𝟎𝟎
𝝀 = 𝑲.
𝑪𝑴
55
55
56
56
28
11/25/2023
57
57
58
58
29
11/25/2023
Bài tập 2:
Cho dung dịch CH3COOH 0,1N và 0,01N có độ dẫn điện riêng lần lượt là là 480. 10-6 S.cm-1 và 150. 10-6 S.cm-1
𝜆∞CH COOH = 390,7 S.cm2
3
1. Tính độ điện ly của dd CH3COOH 0,1N ; CH3COOH 0,01 N?
2. Tính hằng số điện ly của CH3COOH?
Bài tập 3:
Cho dung dịch NaCl 0,1N và 0,01N có độ dẫn điện riêng lần lượt là là 10,2 mS.cm-1 và 1040 µS.cm-1
1. Tính độ dẫn điện đương lượng của dd NaCl 0,1N và dd NaCl 0,01 N?
➔ So sánh xu hướng thay đổi của độ dẫn điện riêng và độ dẫn điện đương lượng khi thay đổi nồng độ dd NaCl và CH3COOH
Dung dịch điện ly Độ dẫn điện riêng Độ dẫn điện đương lượng Độ điện ly
(𝑲 ) (𝝀) (α)
0,1 N
NaCl
0,01 N
0,1 N
CH3COOH
0,01 N
59
THANK YOU !
11/25/2023
60
30