You are on page 1of 21

Câu 1 - 10

Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of


pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different
individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise
may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing

ht loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our
advancing technology causes physical and psychological harm, and distracts from the

tp quality of life for those who are exposed to it.

s:/
Unlike the eyes, which can be covered by eyelids against strong light, the ear has no lid, and
is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.

/th
Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes
accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing
mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate,

an
blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general
increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear,

hv
and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as
thirty minutes after the sound has ceased.

ien
Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding
in a same way that we would response to danger. Recently, researchers have concluded

kh
that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious
threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the

oa
ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is
America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us

ho
with heart disease and ulcers may be victims of health as well. Fetuses exposed to noise
tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal

c.n
problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness,
irritability, tension, and anxiety increase, affecting the quality of rest during sleep, and the
efficiency of activities during walking hours, as well as the way that we interact with each
other.

1
et
Giải thích: DỊCH BÀI

Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một hình thức ô nhiễm
được thừa nhận rộng rãi, nó rất khó để đo lường bởi vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau là chủ
quan và, vì vậy, nó rất đa dạng. Tiếp xúc với mức độ tiếng ồn thấp có thể gây khó chịu một chút, trong
khi tiếp xúc ở mức cao hơn có thể gây ra tình trạng mất thính giác. Đặc biệt ở các khu đô thị đông đúc,
tiếng ồn, phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể chất và
tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.
Không giống như mắt, có thể được bao phủ bởi mí mắt giúp chống lại ánh sáng mạnh mẽ, tai không
có thứ gì che đậy, và do đó, nó luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không cần
thông qua màn bảo vệ. Tiếng ồn gây ra những phản ứng mà người nghe không thể kiểm soát được và
cơ thể không bao giờ quen thuộc với chúng. Những âm thanh ồn ào theo bản năng báo hiệu sự nguy
hiểm cho bất cứ sinh vật nào bằng cơ chế lắng nghe, bao gồm cả con người. Đáp lại, nhịp tim và hô
hấp tăng lên, các mạch máu co lại, da trở nên nhợt nhạt và cơ căng lên. Trên thực tế, có một sự gia
tăng chung trong các chức năng do luồng adrenaline phát ra do phản ứng sợ hãi, và một số phản ứng
vẫn tồn tại lâu hơn tiếng ồn, đôi khi là ba mươi phút sau khi âm thanh dừng lại. Bởi vì tiếng ồn là điều
không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng ta liên tục phản ứng lại nó theo
cách mà chúng ta sẽ phản ứng lại với nguy hiểm. Gần đây, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng tác
hại của tiếng ồn và phản ứng của chúng ta có thể nhiều hơn là sự khó chịu. Nó có thể là một mối đe
dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý và hạnh phúc của chúng ta, nó gây tổn thương
không chỉ ở tai và não mà còn cho tim và dạ dày. Từ lâu chúng ta biết rằng mất thính giác là vấn đề

ht
sức khoẻ không nguy hiểm đến tính mạng số một của Hoa Kỳ, nhưng bây giờ chúng ta đang được

tp
nghe rằng một số trong chúng ta có bệnh tim và loét dạ dày cũng có thể là nạn nhân của tiếng ồn. Các
thai nhi tiếp xúc với tiếng ồn thường có phản ứng quá khích, chúng dễ khóc và nhạy cảm hơn với các

s:/
vấn đề về đường tiêu hóa sau khi sinh. Ngoài ra, ảnh hưởng tấm lí của tiếng ồn cũng rất quan trọng.
Sự bồn chồn, cáu kỉnh căng thẳng, và lo lắng tăng lên ảnh hưởng đến chất lượng của sự thư giãn

/th
trong khi ngủ, và hiệu quả của các hoạt động trong thời gian thức giấc, cũng như cách mà chúng ta
tương tác với nhau.

Glossary
an
Detract (v) gièm pha
Penetrate (v) thâm nhập hv
Instinctively (v) theo bản năng
Respiration (n) sự hô hấp ien
kh
Constrict (v) co thắt, hạn chế
Fetuse (n) thai nhi
Gastrointestinal (n) đường tiêu hóa
Organism (n) sinh vật
Nonfatal (adj) không gây chết người oa
ho
1. Which of the following is the author’s main point?
c.n
A. Noise may pose a serious threat to our physical and psychological health.

B. Loud noises signal danger.


et
C. Hearing loss is America’s number one nonfatal health problem.

D. The ear is not like the eye.


Giải thích:
Ý nào dưới đây là quan điểm chính của tác giả?
A. Tiếng ồn có thể là mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe và tinh thần của chúng ta.
B. Tiếng ồn lớn là dấu hiệu của sự nguy hiểm.
C. Mất thính giác là một trong những căn bệnh không gây chết người ở Mỹ.
D. Tai không giống với mắt.
Trong đoạn 1, tác giả chỉ ra “Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-
product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from
the quality of life for those who are exposed to it.” (Đặc biệt ở các khu đô thị đông đúc, tiếng ồn,
phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể chất và tâm lý,
và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.)

ht
Ở đoạn 2, tác giả chỉ ra những phản ứng của cơ thể đối với tiếng ồn “Noise causes effects that the

tp
hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. (Tiếng ồn gây ra những
phản ứng mà người nghe không thể kiểm soát được và cơ thể không bao giờ có thể quen thuộc với

s:/
chúng.)
Đến đoạn 3, tác giả chỉ ra những tác hại của tiếng ồn đối với con người “Recently, researchers have

/th
concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious
threat to physical and psychological health and well-being” (Gần đây, các nhà nghiên cứu đã kết
luận rằng tác hại của tiếng ồn và phản ứng của chúng ta có thể nhiều hơn là sự khó chịu. Nó có thể

an
là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý và hạnh phúc của chúng ta.)
=> Ý chính của tác giả trong văn bản này là “Tiếng ồn có thể gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với

hv
sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.”

ien
2. According to the passage, what is noise? kh
A. Unwanted sound oa
ho
B. A by-product of technology
c.n
C. Physical and psychological harm

D. Congestion
et
Giải thích:
Theo đoạn văn, tiếng ồn là gì?
A. Một sản phẩm phụ của công nghệ
B. Tổn thương về thể chất và tâm lý
C. Sự tắc nghẽn
D. Những âm thanh không mong muốn
Thông tin ở câu: “Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized
form of pollution,...” (Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là
một hình thức ô nhiễm được thừa nhận rộng rãi,...)
3. Why is noise difficult to measure?

A. It causes hearing loss.

B. All people do not respond to it in the same way.

C. It is unwanted.

ht
tp
D. People become accustomed to it.

Giải thích:

s:/
Tại sao tiếng ồn khó đo lường?
A. Mọi người không phản ứng với nó theo một cách giống nhau.

/th
B. Nó gây mất thính giác.
C. Nó không được mong muốn
D. Người ta trở nên quen thuộc với nó.

an
Thông tin ở câu: “... it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different
individuals is highly subjective and, therefore, variable” (nó rất khó để đo lường bởi vì sự khó chịu

hv
của các cá nhân khác nhau là chủ quan và, vì vậy, nó rất đa dạng.)

ien
kh
4. The word congested in paragraph 1 could best be replaced by

oa
A. hazardous
ho
B. polluted
c.n
C. crowded

D. rushed
et
Giải thích:
Từ congested trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng _______.
A. hazardous (adj): nguy hiểm
B. crowded (adj): đông đúc
C. polluted (adj): bị ô nhiễm
D. rushed (adj): gấp gáp
congested (adj): bị tắc nghẽn ≈ crowded
5. The word “by-product” as used in the passage is closest in meaning to

A. a necessary product

B. a product that is always by your side

C. an unexpected result

ht D. something that is produced by environmental pollution

tp
Giải thích:
Từ by- product trong đoạn đầu đề cập đến ________.

s:/
A.Một sản phẩm cần thiết
B Một sản phẩm mà bạn luôn mang theo bên người.

/th
C. Một kết quả không mong muốn.
D. cái gì đó được tạo ra bởi ô nhiễm môi trường.
Thông tin ở câu: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our

an
advancing technology causes physical and psychological harm .. .( Đặc biệt ở những khu đô thị
đông đúc, tiếng ồn được phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn

hv
hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó )
Vì thế suy ra: by- product là một hệ quả không mong muốn do sự phát triển của khoa học công
nghệ.
ien
kh
6. It can be inferred from the passage that the eye oa
A. responds to fear ho
B. enjoys greater protection than the ear
c.n
C. increases functions
et
D. is damaged by noise
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn này rằng mắt ________.
A. phản ứng với sự sợ hãi
B. hưởng nhiều sự bảo vệ hơn tai
C. tăng các chức năng
D. bị tổn thương bởi tiếng ồn
Thông tin ở câu: “Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear
has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection...”
(Không giống như mắt, có thể được bao phủ bởi mí mắt chống lại ánh sáng mạnh mẽ, tai không có
thứ gì che đậy, và do đó, nó luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không cần
thông qua màn bảo vệ...)

ht
tp
s:/
/th
7. According to the passage, people respond to loud noise in the same way that they
respond to

A. annoyance
an
B. disease
hv
C. damage
ien
D. danger
kh
Giải thích:
oa
Theo đoạn văn, mọi người phản ứng tiếng ồn lớn theo cùng một cách mà họ phản ứng với ________.
A. annoyance (n): sự khó chịu
B. danger (n): mối nguy hiểm ho
C. damage (n): hư hại
D. disease (n): dịch bệnh c.n
responding in the same way that we would respond to danger.” (Bởi vì tiếng ồn là điều không thể
et
Thông tin ở câu: “Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly

tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng ta liên tục phản ứng lại nó theo cách mà
chúng ta sẽ phản ứng lại với nguy hiểm.)

8. The word accelerate in paragraph 3 is closest in meaning to

A. decrease

B. alter
C. increase

D. release

Giải thích:
Nhìn vào động từ accelerate ở đoạn 3. Từ nào sau đây là gần nghĩa nhất với nó?
A. decrease(v): giảm
B. alter (v): thay thế
D. release (v): giải phóng
C. increase (v): tăng

ht
accelerate (v): tăng nhanh hơn ≈ increase

tp
s:/
/th
9. The word it in the first paragraph refers to

A. the noise

an
B. the quality of life

hv
C. advancing technology
ien
D. a by-product

Giải thích: kh
Từ it trong đoạn đầu đề cập đến ________.
A. chất lượng cuộc sống oa
B. tiến bộ khoa học kỹ thuật
C. tiếng ồn ho
D. tổn thương về thể chất và tâm lí
c.n
Thông tin ở câu: “...the noise produced as a by-product of our advancing technology causes

et
physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to
it.” (...tiếng ồn, phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể
chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.)
=> Dựa theo nghĩa của câu, it ở đây thay thế cho danh từ noise ở phía trước.

10. With which of the following statements would the author most probably agree?

A. Noise is sometimes annoying.


B. Noise is America’s number one problem.

C. Noise is an unavoidable problem in an industrial society.

D. Noise is a complex problem.

Giải thích:
Tác giả có thể đồng ý nhất với ý kiến nào dưới đây?
A. Tiếng ồn đôi khi gây khó chịu.
B. Tiếng ồn là vấn đề số một của Mỹ.

ht C. Tiếng ồn là một vấn đề không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp.
D. Tiếng ồn là một vấn đề phức tạp.

tp Thông tin ở câu: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society.

s:/
/th
Câu 11 - 20
an
hv
ien
kh
oa
ho
c.n
et
The response of most animals when suddenly faced with predator is to ee. Natural
selection has acted in a variety of ways in different species to enhance the e cacy of the
behaviors, known as “ ight behaviors” or escape behaviors that are used by prey in eeing
predators. Perhaps the most direct adaptation is enhanced ight speed and agility.
Adaptations for speed, however, are likely to require sacri ces biter attributes, so we might
expect only some species to adopt a simple fast ight strategy. Another way of enhancing
the effectiveness of ight is to move in an erratic and unpredictable way. Many species, like
ptarmigans, snipes, and various antelopes and gazelles, ee from predators in a
characteristic zigzag fashion. Rapid unexpected changes in ight direction make it di cult
for a predator to track prey. In some species, like the European hare, erratic zigzag ight

ht
might be more effective in the presence of predators that are faster than they are and

tp
straight ight more effective against predators that are slower. One observation that
supports this suggestion is the recorded tendency for slow- ying black-headed show

s:/
frequent changes in ight direction when they spot a peregrine falcon (peregrines are adept
at capturing ying birds).

/th
A quite different way of enhancing escape by ight is to use so-called “ ash” behavior. Here,
the alarmed prey ees for a short distance and then “freezes.” Some predators are
unexcited by immobile prey, and a startling ash of activity followed by immobility may

an
confuse them. “Flash” behavior is used in particular by frogs and orthopteran insects which
make conspicuous jumps and then sit immobile. In some species, “ ash” behavior is

hv
enhanced by the display of bright body markings. Good examples of insects with the

ien
colorful markings are the red and yellow under-wing moths. At rest, both species are a
cryptic brown color. When they y, however, brightly colored hind wings are exposed, which
render the moths highly conspicuous. Similarly, some frogs and lizards have brightly

kh
colored patches or frills that may serve a “ ash” function when they move quickly. Some
species even appear to possess “ ash” sounds. The loud buzzing and clicking noises made

oa
by some grasshoppers when they jump may serve to emphasize the movement.

ho
Giải thích: DỊCH BÀI
c.n
et
Phản ứng của hầu hết các loài động vật khi bất ngờ đối mặt với kẻ săn mồi là chạy trốn. Chọn lọc tự
nhiên đã thể hiện theo nhiều cách khác nhau ở các loài động vật để nâng cao hiệu quả của tập tính
chạy trốn hoặc tập tính chạy thoát được sử dụng với các kẻ thù khác nhau. Có lẽ hầu hết các cách
thích ứng trực tiếp đều là nâng cao tốc độ và sự nhanh nhẹn.
Thich sứng với tốc độ, tuy nhiên, thường yêu cầu sự hi sinh đau đớn, vì thế chúng có lẽ chỉ mong rẵng
vài loài động vật thích nghi với một chiến thuật chạy nhanh này. Một cách khác để tăng hiệu quả chạy
trốn là di chuyển theo một đường kì lạ và không đoán trước được. Nhiều loài, như là gà gô, giun, và
nhiều loài linh dương, chạy trốn kẻ thù the một cách zíc zắc. Những chuyển đổi nhanh không đoán
trước được trong phương hướng chạy trốn khiến kẻ thù càng thêm khó khăn trong việc lần tìm dấu vết
con mồi. Ở một vài loài. Ở một số loài, như thỏ châu âu, cách chạy kì lạ hình ziczac có thể hiệu quả
hơn khi kẻ thù của chúng nhanh hơn và cách chạy thẳng thì hiệu quả hơn với những kẻ thù chậm hơn.
Một quan sát chứng minh gợi ý này là xu hướng của chim mòng biển đen thường đổi hướng khi chạy
trốn một con chim cắt ( chim cắt thường bắt những con nhim khác )
Một cách khác để nâng cao khả năng trốn thoát là dung cái được gọi là “ lóe sáng”. Ở đây, con mồi
chạy trong một độ dài ngắn, và sau đó “ đông đá”. Một số lòa đi săn chẳng thích thú gì với những con
mồi đứng lặng yên, và hành động lóe sáng bởi một con mồi bất động có thể khiến chúng bồi rối. Tập
tính lóe sáng được dùng thường là bởi có và côn trùng thuộc bộ cánh thẳng, những con mà tạo ra
những cú nhảy và sau đó là ngồi im. Ở một số loài, tập tính lóe sáng được tăng cường bởi những điểm
sáng của cơ thể. Một ví dụ của loài côn trùng với điểm sặc sỡ trên cơ thể là loài bướm với cánh ở bên
trong. Lúc đứng yên thì tất cả các loài đều có màu nâu kì lạ. Khi chúng bay, tuy nhiên, cái màu sặc sỡ
ở cánh của chúng lại lộ ra, cái mà ở loài bướm là dễ nhận thấy nhất. Cũng giống như vậy, ếch và thằn
lằn có đốm hay những diềm xếp màu mè thường có chứng năng lóe sáng, khi mà chúng di chuyển
nhanh. Một số loài thường để lộ âm thanh lóe sáng. Những tiếng lách cách bởi châu chấu khi chúng
nhảy là thường nhấn mạnh vào sự di chuyển của chúng.

Glossary

ht
tp
Response (v) phản ứng
Predator (n) động vật săn mồi

s:/
Flee (v) chạy trốn
Natural selection (n) chọn lọc tự nhiên
Eficacu (n) hiệu quả

/th
Prey in fleeing predator: chạy trốn kẻ săn mồi
Direct adaptation: sự thích ứng trực tiếp

an
Enhanced light speed: tốc đọ ánh sáng nâng cao
Agility (n) sự nhanh nhẹn
Bitter attribute: thuộc tính cạnh tranh
hv
A simple fast flight strategy: một chiến lược bay nhanh đơn giản
Erractic (a) thất thường
Ptarmigan (n) gà gô trắng ien
kh
Snipe (v) bắn tỉaGazelle (n) linh dương gazen
Zigzac fashion: thời trang zigzac
Black-beaded gull(n) mòng biển chuỗi hạt đen
Frequent change spot: thường xuyên thay đổi chỗ
Peregrine falcon: chim ưng oa
Immobile (a) bất động
Orthopteran insect (n) côn trùng bộ cánh thẳng ho
Conspicuous (a) dễ thấy
Moth (n) bướm c.n
Cryptic (a) khó hiểu, kín đáo
Render (v) làm cho
Patch or frill: vá hoặc diềm xếp nếp
et
Possess (v) chiếm hữu
Buzzing (n) ù
Grasshopper (n) châu chấu

11. The word “enhance” is closest in meaning to ________.

A. encourage

B. resist
C. increase

D. reveal

Giải thích:
từ enhance gần nghĩa nhất từ nào?
Enhance(v) nâng cao = increase( tăng lên)

ht
tp
12. The description of the prey’s movement as “zigzag” suggests that the movement
is________

s:/A. reliable

B. fast /th
C. constant an
D. unpredictable hv
Giải thích: ien
Miêu tả hành động của kẻ săn mồi là Zigzac gợi ý sự di chuyển đó là:
A. đáng tin cậy
B. nhanh kh
C. vững chắc
D. Không đoán trước được oa
=> D
ho
Thêm thông tin ở câu: “ Another way of enhancing the effectiveness of ight is to move in an erratic

c.n
and unpredictable way “ một cách để nâng cao hiệu quả của lúc chạy là di chuyển theo một cách
thất thường và không đoán trước được.

et
Many species, like ptarmigans, snipes, and various antelopes and gazelles, ee from predators in a
characteristic zigzag fashion (nhiều loài .... di duyển theo cách zigzag )

13. It can be inferred from the passage that the European hare ________.

A. is faster than most of its predators

B. is capable of two kinds of ight


C. is more likely to escape using straight ight

D. is preyed upon by gulls and falcons.

Giải thích:
Có thể suy ra là thỏ rừng châu Âu:
A. nhanh hơn kẻ thù của nó
B. có thể có hai kiểu chạy trốn
C. có xu hướng chạy trốn theo kiểu thẳng
D. Bị săn bởi mòng biển và chim cắt

ht
Đáp án: B
Thông tin ở câu: In some species, like the European hare, erratic zigzag ight might be more

tp
effective in the presence of predators that are faster than they are and straight ight more effective
against predators that are slower. ( ở một số loài vật, như thỏ châu âu, sự rút chạy theo kiểu zigzac

s:/
có thể hiệu quả hơn nhiều khi kẻ thù nhanh hơn nó và kiểu chạy trốn thẳng thì hiệu quả với kẻ thù
chậm hơn nó) suy ra thỏ châu âu có hai kiểu chạy trốn là chạy thẳng và theo zigzac

/th
an
hv
14. The behavior of black-beaded gulls is most comparable to that of ________.

A. gazelles
ien
B. European hares
kh
C. peregrine falcons
oa
D. frogs
ho
Giải thích:
Tập tính của lòai chim mòng biển đính cườm đen giống với loài nào nhất? c.n
A. linh dương gazen
B. thỏ châu Âu
C. chim cắt săn mồi
et
D. cóc
Đáp án: B
One observation that supports this suggestion is the recorded tendency for slow- ying black-
headed show frequent changes in ight direction when they spot a peregrine falcon (peregrines are
adept at capturing ying birds).Một quan sát chứng minh cho gợi ý này là xu hướng của những con
chim mòng biển đính cườm đen thường chuyển hướng hạy trốn khi chúng gặp một con chim cắt
săn môi.
Suy ra, giống như thỏ châu Âu, chim mòng biển đính cườm đen cũng có những cách chạy trốn khác
nhau với những kẻ thù khác nhau
15. It can be inferred that black-beaded gulls change direction when they spot a peregrine
falcon for which of the following reasons?

A. The falcons are faster than the gulls.

B. The gulls want to capture the falcons.

C. The falcons are unpredictable.

ht
tp D. The gulls depend on the falcons for protection.

s:/
Giải thích:
Có thể suy ra là chim mòng biển đính cườm đen chuyển hướng chạy khi chúng gặp chim cắt săn
mồi là do:

/th
A. chim cắt săn mồi nhanh hơn mòng biển
B. con chim mòng biển muốn bắt chim cắt

an
C. Những con chim cắt là không thể đoán trước được
D. Mòng biển dụa vào sự bảo vệ của chim cắt
Đáp án: A

hv
ở câu 4, giống như thỏ châu Âu chim mòng biển chuyển hướng bay khi gặp kẻ thù nhanh hơn.

ien
kh
16. The word “alarmed” is closest in meaning to ________.
oa
A. moving
ho
B. selected
c.n
C. frightened
et
D. exhausted

Giải thích:
Alarmed (a) báo động ~ frightened (a) hoảng sợ
Moving (a) chuyển động
Selected (a) được chọn
Exhausted (a) kiệt quệ
17. All of the following are mentioned as characteristics of “ ash” behavior EXCEPT
________.

A. brief conspicuous activity

B. immobility

C. bright body markings

ht D. aggressive ghting

tp
Giải thích:
Tất cả những đặc điểm kể trên là của tập tính “ ash” trừ:

s:/
A. hành động dễ thấy, ngắn gọn
B. không di chuyển

D. Năng nổ chạy trốn/th


C. dấu cơ thể rõ ràng

Trong bài đều đề cập đến 3 đáp án trước, trừ D Some predators are unexcited by immobile prey,

an
and a startling ash of activity followed by immobility may confuse them. “Flash” behavior is used
in particular by frogs and orthopteran insects which make conspicuous jumps and then sit

hv
immobile. In some species, “ ash” behavior is enhanced by the display of bright body markings

ien
kh
18. The phrase “in particular” is closest in meaning to ________.

oa
A. especially
ho
B. with di culty
c.n
C. expertly

D. frequently
et
Giải thích:
Cụm từ “ in particular “ gần nghĩa nhất với:
A. đặc biệt
B. gặp khó khắn
C. một cách chuyên gia
D. Thường xuyên
In particular ( đặc biệt ) ~ especially
19. The hind wings of red and yellow under-wing moths function in a way that is most
similar to ________.

A. the hind wings of peregrine falcons.

B. The zigzag ight of European hares.

C. The colored patches on frogs.

ht D. The clicking of grasshoppers.

tp
Giải thích:

s:/
Cánh sau của bướm đêm dưới cánh màu đỏ và màu vàng hoạt động theo cách tương tự như:
A. cánh sau của chim cắt

/th
. sự chạy trốn zigzac của thỏ châu âu
C. các mảng màu của ếch
D. Tiếng lách cách của châu chấu
Đáp án: C
an
examples of insects with the colorful markings are the red and yellow under-wing moths. ....... .

hv
Similarly, some frogs and lizards have brightly colored patches or frills that .....
Những ví dụ điển hình của côn trùng với những dấu hiệu đầy màu sắc là những con sâu bướm dưới

ien
cánh màu đỏ và màu vàng. ........ Tương tự như vậy, một số con ếch và thằn lằn có những mảng
hoặc diềm màu rực rỡ ....

kh
oa
20. Why does the author mention “grasshopper” in the last line?
ho
A. To contrast animals that “ ash” with animals that “freeze”
c.n
B. As an example of an animal whose “ ash” behavior is a sound

C. To compare the jumping behavior of insects and reptiles


et
D. As an example of a predator that moths escape by using “ ash” behavior.
Giải thích:
Tác giả đề cập đến châu chấu ở cuối vì sao?
A. để làm tương phản giữa động vật “ ash “ với động vật “ freeze “
B. một ví dụ của động vật mà tập tính ash là một âm thanh
C. so sánh tập tính nhảy của côn trùng và bò sát
D. một ví dụ của kẻ săn mồi cái mà bướm đêm chạy trốn bằng cách dùng ash
Some species even appear to possess “ ash” sounds. The loud buzzing and clicking noises made
by some grasshoppers when they jump may serve to emphasize the movement. ( một số loài vật
thẻ hiện âm thanh ash.... âm thanh lách cách bởi châu chấu ...)

ht
tp
s:/
Câu 21 - 28

/th
For many people, mushroom are strange, colorless, incomprehensible plants that should be
avoided. Quaint tales and scary stories surround mushrooms become some are extremely

an
poisonous. In reality, however, mushrooms are fungi that are simple plants without
developed roots, leaves, stems, owers, or seeds. They grow in wetlands, grassy meadows,

hv
and woods. Certain types of mushrooms are delicious and are included as ingredients in
many recipes and trendy snacks. For example, morels are considered one of the choicest

ien
foods, and tru es, related to morels, are highly prized in Europe. Their shape is tube- like,
and they remain entirely underground, a foot or more below the surface. In the old days,

kh
dogs and pigs were specially trained to hunt them by scent.
Mushrooms stand out among other plants because they have no chlorophyll and cannot

oa
generate their own nourishment. The part of the fungus that rises above the ground is the
fruiting body, and the vegetative part that produces growth is hidden under the ground. It

ho
can be usually dug up in the form of dense, white tangled laments, which, depending on
the food supply and moisture, can live for hundreds of years. In fact, mushrooms, as well as

c.n
the rest of the fungus genus species, are one of the few remaining simple plants that are
believed to be among the oldest living organisms. When their environment is not conductive
to growth, laments stop proliferating and can lie dormant for dozens of years.
Although mushrooms are rich in avor and texture, they have little food value. Picking
mushrooms requires a thorough knowledge of environments where they are most likely to
et
grow and an ability to tell between edible and poisonous plants. Most mushrooms thrive in
temperatures from 680 to 860 (F) with plenty of moisture, and nearly complete darkness
produces the best crop. The entire mushroom should be picked, the stem, the cap, and
whatever part that is underground. Brightly colored mushroom caps usually indicate that
the plant is not t for consumption, and the more the mushroom attracts attention, the
more poisonous it is. Mushrooms with beautiful red or orange spotted caps that grow under
large trees after a good rain are particularly poisonous. If milky or white juices seep from a
break in the body of plant, chances are it should not be picked. Old mushrooms with brown
caps are also not very safe.
Giải thích: DỊCH BÀI

Với nhiều người, nấm rất lạ, không màu, là loài không thể hiểu rõ được nên cần phải tránh xa. Những
câu chuyện xưa hay kinh dị về cây nấm là bởi vì một trong số chúng khá là rất độc hại. Tuy nhiên, thực
tế là, nấm là loài thực vật đơn giản không có rễ, thân lá hoa hay quả. Chúng sống ở những vùng ẩm
ướt, rậm rạp và trên thân gỗ. Có những loại nấm nhất định có hương vị tuyệt vời và nằm trong số
những nguyên liệu trong công thức nấu an và cả trong những món snack bán chạy. Ví dụ, nấm
mocela, được coi là một trong những lựa chọn hàng đầu, và nấm cục, có họ với mocela, có giá rất cao

ht
ở Châu Âu. Chúng có hình dạng ống, và chúng sống hoàn toàn dưỡi mặt đất, một hoặc nhiều rễ ở bên
dưới bề mặt. Vào thời xưa, chó và lợn đã được huấn luyện đặc biệt để săn tìm nấm nhờ vào mùi

tp
hương. Nấm nằm giữa các loại thực vật khác bởi chúng không có chất diệp lục và không thể chuyển
hóa dinh dưỡng. Phần mọc bên trên mặt đất là phần làm thức ăn, và phần đóng vai trò lấy dinh dưỡng

s:/
nuôi cây nằm ở bên dưới. Nó có thể được đào lên dưới dạng đặc, sợi trắng, trong đó tùy thuộc vào
nguồn cung cấp thức ăn và độ ẩm, mà chúng có thể sống hàng trăm năm. Thực tế, nấm, cũng như

/th
phần còn lại của các loài nấm khác, là một trong số ít những loài sống lâu nhất. Khi môi trường không
đủ dinh dưỡng để nuôi cây, hạt nhân dừng sự sinh sôi lại, và cứ thế có thể nằm ở đó hàng chục năm.
Mặc dù nấm rất giàu hương vị và hình dạng chúng lại có rất ít giá trị về dinh dưỡng. Hái nấm đòi hỏi

an
kiến thực rộng rãi về môi trường mà nó đang sống vàphân biệt nó có thể ăn được hay là có độc. Hầu
hết các loại nấm phát triển mạnh ở nhiệt độ từ 68 đến 86 độ F và cần rất nhiều độ ẩm. Và gần như

hv
chúng sính sản tốt nhất trong bóng tối. Toàn bộ nấm từ thân, mũ và một phần rễ đều nên được hái.
Nấm có màu tươi sáng thì thường không ăn được, nấm càng bắt mắt, nó càng độc. Nấm có màu đỏ

ien
đẹp hay cam với mũ mọc dưới những câu lớn sau mưa thường độc. Nấm màu trắng đục hoặc trắng
trên thân, khả năng là không nên chọn. Cứ nấm vói mũ nâu là không an toàn.

Glossary
kh
Incomprehensible (adj) không thể hiểu được
oa
ho
Quaint (adj) có vẻ lạ
Fungus (n) nấm

c.n
Stem (n) thân
Meadow(n) đồng cỏ
Chlorophyll (n) diệp lục
Nourishment (n) chất dinh dưỡng
Vegetative (a) sinh dưỡng
Filement (n) nhân
et
Prolify (v) sinh sôi nảy nở
Attractsattention (n) sự bắt mắt

21. The word “quaint” is closest in meaning to ________

A. convoluted

B. fanciful
C. irritating

D. perfunctory

bực tức; D – (a) qua loa, đại khái, cho có lệ;

Giải thích:
B: quaint = fanciful (a) cổ xưa và lạ lạ hay hay; A – (a) quấn, xoắn (thực vật); C – (a) gây khó chịu;
gây

ht
tp
s:/
22. The word “trendy” is closest meaning to ________

A. tender
/th
B. experimental
an
C. fashionable
hv
D. trusted
ien
kh
đáp án khác đều có nghĩa không phù hợp: tender (a) mềm (thịt); B – dựa trên thí
nghiệm, thực nghiệm; D

oa
– được tin cậy

Giải thích: ho
c.n
C: trend (n) xu hướng; trendy (a) theo xu hướng = fashionable (a) hợp với xu hướng, hợp với trào lưu;
các

et
23. With which of the following statements is the author of the passage most likely to
agree?

A. In the old days, when the food was scarce, people chose mushrooms as food.

B. Mushrooms should be treated as all other plants.

C. Because they are poisonous, people should stay away from mushrooms.
D. Mushrooms have different forms of roots, stems, and leaves.

Thông tin trong bài “Quaint tales and scary stories surround mushrooms become
some are extremely poisonous. In reality, however, mushrooms are fungi that are
simple plants without developed roots, leaves, stems, owers, or seeds. – những câu
chuyện lạ kì bí và những truyện đáng sợ về nấm biến nấm trở thành những thứ cực
độc. Tuy nhiên, trên thực tế, nấm là những nốt sùi – là thực vật đơn giản không có rễ,
lá, thân, hoa và hạt phát triển” → như vậy qua ý này tác giả muốn thể hiện rằng B: nấm
nên được đối xử như tất cả các loài thực vật khác.

ht
Giải thích:
B: câu này hỏi: câu nào trong số những câu sau đây tác giả của bài đọc đồng ý/ủng hộ nhiều nhất?

tp
s:/
/th
24. It can be inferred from the passage that mushrooms multiply mostly by means of
_______

an
A. moisture

hv
B. fruiting bodies
ien
C. nourishment
kh
D. root systems
oa
Giải thích:

ho
D: câu hỏi “có thể suy ra từ đoạn bài đọc là nấm nhân lên/phát triển chủ yếu bằng …” Thông tin

c.n
trong bài “The part of the fungus that rises above the ground is the fruiting body, and the vegetative
part that produces growth is hidden under the ground” như vậy “the part hidden under the ground –
bộ phận nằm dưới lòng đất” chỉ “root systems – các hệ thống rễ”; A – độ ẩm; B – quả thể (vật thể
có hình quả); C – sự nuôi dưỡng
et
25. The word “Their” refers to ________

A. morels

B. foods

C. tru es
D. morels and tru es

Giải thích:
C: câu trong bài “morels are considered one of the choicest foods, and tru es, related to morels,
are highly prized in Europe. Their shape is tubelike,”→ khi phân tích 2 câu này ta thấy: câu thứ nhất
đề cập đến 2 danh từ số nhiều là “morel” và “tru es” – tuy nhiên “tru es” được đề cập sau (gần
câu thứ 2 hơn) nên “their” sẽ phải thay thế cho “tru es”

ht
26. The word “tell” is closest in meaning to ________

tp
s:/A. narrate

/th
B. distinguish

C. say

an
D. see
hv
ien
Giải thích:
B: tell = distinguish (v) phân biệt, đặt vào ngữ cảnh của câu ta hoàn toàn có thể đoán được nghĩa
của từ “tell”: “tell between edible and poisonous plants – phân biệt giưa thực vật ăn được và thực

kh
vật có độc” Chú ý: có cụm từ sau “tell smb from smb (v) phân biệt ai với ai, vd: I cannot tell Jack
from Cody. They are so alike.- tôi không thể phân biệt được Jack và Cody. Họ giống nhau quá”

oa
ho
27. What does the author of the passage imply about brightly colored mushrooms?
c.n
(C) và rất độc → đây đều là các ý đã được chỉ ra trong bài → ngụ ý của tác giả là B –
chúng ta không nên
et
A. They are beautiful.

B. They should not be eaten.

C. They attract attention.

D. They should be destroyed.


ăn chúng; đáp án D – chúng nên bị tiêu diệt (đây không phải là ngụ ý của tác giả)

Giải thích:
B: tác giả ngụ ý gì về nấm có màu sắc sặc sỡ?: thông tin trong bài “Brightly colored mushroom caps
usually indicate that the plant is not t for consumption, and the more the mushroom attracts
attention, the more poisonous it is. Mushrooms with beautiful red or orange spotted caps that grow
under large trees after a good rain are particularly poisonous” → nấm có màu sắc sặc sỡ sẽ rất đẹp
(A); thu hút sự chú ý

ht
tp
28. The author of the passage implies that mushrooms

s:/A. have been known since ancient times

/th
B. are a relatively recent form of plants

an
C. cannot survive without a good environment

D. have been carefully analyzed hv


ien
Thông tin trong bài “In fact, mushrooms, as well as the rest of the fungus genus

kh
species, are one of the few remaining simple plants that are believed to be among the
oldest living organisms.”→ như vậy, ngụ ý của tác giả là A

Giải thích:
oa
A: tác giả ngụ ý trong đoạn bài đọc rằng nấm … A – được biết đến từ thời kì cổ đại; B – là dạng thực

ho
vật mới phát triển gần đây; C – không thể tồn tại nếu không có môi trường tốt; D – đã được phân
tích kĩ lưỡng

c.n
et

You might also like