Sáng 3 - KT1

You might also like

You are on page 1of 1

ĐỀ 3 – KIỂM TRA THUẾ

Bài 1. Công ty TM –SX Vĩnh Khang trong kỳ có các nghiệp vụ sau:

1. Nhập khẩu 500 kg hương liệu nho, giá FOB= 6 USD/kg, I &F = 8.000 đ/kg.
Xuất kho 400 kg hương liệu để sản xuất được 8.000 chai rượu nho.Tình hình tiêu
thụ rượu vang nho như sau:
a. Bán 2.000 chai cho doanh nghiệp chế xuất với giá tại cổng khu chế xuất là
80.000 đ/ chai,chi phí vận chuyển từ kho đến cổng khu chế xuất là 2.000 đ/chai.
b.Bán cho DN A để DN này xuất khẩu 4.000 chai theo giá FOB là 5 USD/chai
( có chứng từ chứng minh việc xuất khẩu hoàn tất)
c. Tiêu thụ trong nước 1.500 chai với giá bán đã chưa có VAT là 247.500 đ/chai.
2. Nhập khẩu 1.200 chai rượu X.O , trị giá FOB toàn lô hàng là = 48.000 USD,
tổng chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế = 2% trị giá FOB,
3. Tiêu thụ trong nước 800 chai rượu X.O đã nhập khẩu ở NV2, với giá bán đã VAT
là 1.980.000 đ/chai
4. Nhận ủy thác xuất khẩu 500 nệm cao su , tổng trị giá CIF = 40.000 USD, tổng
chi phí vận tải và bảo hiểm toàn lô hàng = 75.000.000 đ
5. Nhập khẩu trực tiếp lô hàng gồm 15 điều hòa nhiệt độ công suất dưới 90.000BTU,
trị giá CIF toàn lô hàng = 7.500 USD, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế = 2%
giá CIF.

Biết: - Thuế suất thuế XK các mặt hàng : 2%


- Thuế suất thuế NK : hương liêụ : 30% , rượu X.O : 10%, điều hòa nhiệt độ :10%
- Thuế suất thuế TTĐB: điều hòa nhiệt độ :15% ; rượu X.O: 50%; rượu vang nho: 65%
- Thuế suất thuế GTGT hàng bán trong nước là 10%
- Tỷ giá tính thuế: 23.000 VNĐ/USD.
Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế NK được hoàn và thuế TTĐB khâu NK,
thuế TTĐB khâu tiêu thụ nội địa phải nộp trong kỳ?

You might also like