Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/3
m dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa ba số nguyên i , j, k tương ứng với một lệnh
5
(1 ≤i ≤ j≤ n ;∨k ∨≤10 ).
Kết quả: ghi ra file văn bản UDTSEQ.OUT gồm 1 dòng chứa n số nguyên a 1 , a2 , … an (cách
nhau bởi một dấu cách) trong dãy A sau m lệnh theo đúng thứ tự.
Ví dụ:
UDTSEQ.INP UDTSEQ.OUT
55 53657
131
252
343
114
555
Ràng buộc:
Có 50% số test với m , n≤ 102;
Có 25% số test với m , n≤ 10 4;
Có 25% số test với m , n≤ 105.
Bài 3: Đếm cặp
Cho một dãy số nguyên A=( a1 , a 2 , a3 … , a n) có n phần tử (n ≥ 3).
Yêu cầu: đếm số cặp i , j¿) sao cho: i , j chia dãy đã cho thành ba đoạn ( a 1 , a2 , … , ai−1 ¿ , ¿ ¿), (
a j+ 1 , a j+2,…, a n) với điều kiện tổng các phần tử của 3 đoạn này bằng nhau.
Dữ liệu vào: từ file văn bản COUNT.INP gồm 2 dòng
Dòng đầu tiên chứa số nguyên n là số phần tử của dãy A.
Dòng thứ hai chứa n số nguyên a 1 , a2 , a3 … , an các phần tử của mảng A.
Kết quả: ghi ra file văn bản COUNT.OUT
Gồm một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
COUNT.INP COUNT.OUT
5 2
12303
4 1
0 1 -1 0
3 0
418
Ràng buộc:
Có 30% số test 3 ≤ n ≤ 102; |ai| ≤10 ,i=1 , 2 ,… , n ;
3
1111
Bài 4: Tô bảng
Trang 2/3
Cho hình chữ nhật kích thước m ×n, các hàng được đánh số 1, 2, ..., m từ trên xuống dưới và
các cột được đánh số 1, 2, ..., n từ trái sang phải, ô (i , j) là ô giao của hàng i với cột j . Hình
chữ nhật con của hình chữ nhật đã cho là hình chữ nhật có tất cả các ô trùng với các ô của
hình chữ nhật ban đầu.
Ví dụ: hình chữ nhật có kích thước 2×3 có rất nhiều hình chữ nhật con trong đó có các kích
thước là 1 ×1, 1 ×2, 1×3 , 2×2và 2×3
Cô giáo dạy Toán vẽ lên bảng hình chữ nhật X có kích thước m ×n và tô trước k ô rồi đố các
bạn trong lớp tô các ô của hình chữ nhật X để sau mỗi lần tô 1 ô nếu tồn tại 1 hình chữ nhật
con chứa tất cả các ô đã tô và hình chữ nhật con này phải được tô kín các ô thì được thêm
một điểm. Sau khi tô kín tất cả các ô của hình chữ nhật X bạn nào được nhiều điểm nhất thì
thắng cuộc.
Yêu cầu: Hãy giúp cô giáo xác định điểm số lớn nhất và đếm xem có bao nhiêu phương án
tô để đạt được điểm số lớn nhất đó.
Dữ liệu vào: từ file văn bản TOBANG.INP
Dòng đầu tiên ghi ba số nguyên dương m , n , k .
k dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi các số nguyên a i , bi cách nhau bởi dấu cách với ý
nghĩa ô (a i , b i) đã được tô.
Kết quả: ghi ra file văn bản TOBANG.OUT gồm hai dòng
Dòng đầu tiên ghi số điểm cao nhất.
Dòng thứ hai ghi số phương án tô để đạt điểm cao nhất. Vì số này có thể rất lớn, bạn
chỉ cần in ra phần dư của nó khi chia cho 1 000 000 007.
Ví dụ:
TOBANG.INP TOBANG.OUT
232 2
11 10
12
Giải thích:
Có 10 cách tô lần lượt theo số thứ tự tương ứng trong hình để được số điểm lớn nhất
là 2.
1 1 1 1 1 1
2 3 4 2 4 3 3 2 4 3 4 2 4 2 3 4 3 2
3 4 3 4
1 2 41 2 3 2 1 4 2 1 3
Ràng buộc:
Có 25% số test với m , n≤ 100, k≤ 104 và ô ( 1 ,1 ) được tô;
Có 25% số test với m , n≤ 100, k≤ 104 ;
Có 50% số test với m , n≤ 4000, k≤ 105
Trang 3/3