You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA

THI KHẢO SÁT HSG CẤP TỈNH – THPT


Môn: Tin học - Ngày 8/12/2023
Tổng quan bài thi:
Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File kết quả
Bài 1 Số lớn thứ k KTH.* KTH.INP KTH.OUT
Bài 2 Gene GENE.* GENE.INP GENE.OUT
Bài 3 Bánh rán DORAYAKI.* DORAYAKI.INP DORAYAKI.OUT
Bài 4 Chụp ảnh CAPTURE4.* CAPTURE4.INP CAPTURE4.OUT
Bài 5 Đoạn thẳng PPOINT.* PPOINT.INP PPOINT.OUT
Hãy lập trình giải các bài toán sau:

Bài 1. Số lớn thứ K (6 điểm)


Cho một số nguyên dương N (N ≤ 101000). Tìm chữ số lớn thứ K trong N.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản KTH.INP gồm:
- Dòng đầu tiên chứa số N;
- Dòng thứ hai chứa số K (0 < K ≤ 9).
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản KTH.OUT gồm một số là chữ số lớn thứ K trong N.
Ví dụ:
SOTK. KTH KTH.OUT
20231208 2
3
Ràng buộc:
 Có 50% test tương ứng 80% số điểm của bài với N ≤ 109;
 Có 50% test tương ứng 20% số điểm của bài với N ≤ 101000.

Bài 2. Gene (5 điểm)


Một quần thể sinh vật ngoài hành tinh có gen tạo thành từ 26 cơ sở ký hiệu từ A
tới Z. Mỗi gene là một xâu ký tự các chữ cái la tinh hoa. Hai cá thể khác nhau có gene
khác nhau. Mức độ giống nhau của 2 gene sẽ xác định độ huyết
thống của chúng. A B B A C A B

Độ giống nhau của gene thứ nhất với gene thứ 2 là số lượng
cặp 2 cơ sở liên tiếp nhau trong gene thứ nhất đồng thời là cặp 2
B C A B B
cơ sở liên tiếp nhau trong gene thứ hai.

Ví dụ, gene thứ nhất là ABBACAB, gene thứ 2 là BCABB thì mức độ giống nhau là 4.

Yêu cầu: Cho hai genes. Hãy xác định mức độ giống nhau của gene thứ nhất với gene
thứ 2.

Dữ liệu: Vào từ file văn bản GENE.INP bao gồm 2 dòng chứa 2 xâu khác rỗng xác
định gene thứ nhất và gene thứ 2, mỗi xâu chỉ chứa các ký tự chữ cái in hoa và có độ
dài không quá 105.

1
Kết quả: Đưa ra file văn bản GENE.OUT một số nguyên – mức độ giống nhau của 2
genes.

Ví dụ:
GENE.INP GENE.OUT
ABBACAB 4
BCABB

Bài 3. Bánh rán (4 điểm)


Có 𝑛 cái bánh rán được đặt thành 1 hàng và được đánh số từ 1 đến n từ trái qua
phải. Cái bánh thứ 𝑖 có độ ngon 𝑤𝑖 . Doraemon và Nobita dự định sẽ ăn những cái bánh
rán này. Doraemon sẽ ăn lần lượt các bánh rán từ trái sang phải (cậu không được bỏ qua
cái bánh nào và phải ăn các bánh rán liên tiếp nhau). Tương tự, Nobita sẽ ăn lần lượt
các bánh rán từ phải sang trái (cậu ấy cũng không được bỏ qua cái bánh nào và phải ăn
các bánh rán liên tiếp nhau). Lẽ đương nhiên, nếu Doraemon đã ăn một cái bánh nào đó
thì Nobita không thể ăn được cái bánh đó nữa (và ngược lại).
Để công bằng, hai người muốn tổng độ ngon những cái bánh rán mà họ ăn bằng
nhau. Bạn hãy tính xem Doraemon và Nobita có thể ăn hết nhiều nhất bao nhiêu cái
bánh?
Yêu cầu: Tính tổng số lượng bánh nhiều nhất mà Doraemon và Nobita có thể ăn được.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản DORAYAKI.INP gồm:
 Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương 𝑛 là số lượng bánh (1 ≤ 𝑛 ≤ 2 × 105 ).
 Dòng thứ hai chứa 𝑛 số nguyên dương 𝑤1 , 𝑤2 , … , 𝑤𝑛 là độ ngon của các bánh
rán (1 ≤ 𝑤𝑖 ≤ 104 ).
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản DORAYAKI.OUT một số nguyên duy nhất là tổng số
bánh nhiều nhất mà Doraemon và Nobita có thể ăn.
Ví dụ:
DORAYAKI.INP DORAYAKI.OUT Giải thích
9 7 Doraemon ăn các cái bánh từ cái
7 3 20 5 15 1 11 8 10 bánh thứ 1 đến cái bánh thứ 3.
Nobita ăn các cái bánh từ cái bánh
thứ 6 đến cái bánh thứ 9.
Ràng buộc:
 Có 60% số test tương ứng 60% số điểm có 1 ≤ 𝑛 ≤ 1000.
 Có 40% số test tương ứng 40% số điểm có 1000 ≤ 𝑛 ≤ 2 × 105 .

Bài 4. Chụp ảnh (3 điểm)


Suneo đang chụp ảnh cho các bạn trường tiểu học gần nhà. Có N bạn nam và nữ
đứng xen kẽ nhau để chụp ảnh tạo thành hàng nam-nữ-nam-nữ-…hoặc nữ-nam-nữ-
nam-…. Bạn thứ i có độ đẹp là số nguyên ai (𝑎𝑖 (1 ≤ 𝑖 ≤ 𝑁). Một bức ảnh đẹp là một
bức ảnh chụp được một đoạn liên tiếp có tối thiểu 4 bạn, có số nam và nữ bằng nhau.
Độ đẹp của bức ảnh được tính bằng tổng độ đẹp của các bạn có trong bức ảnh đó.
Yêu cầu: Hãy tìm bức ảnh có độ đẹp lớn nhất mà Suneo có thể chụp được.

2
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản CAPTURE4.INP có cấu trúc như sau:
 Dòng đầu chứa số nguyên dương 𝑵 (4 ≤ 𝑵 ≤ 3.105 )
 Dòng thứ hai chứa 𝑵 số nguyên 𝑨𝟏 , 𝑨𝟐 , … , 𝑨𝑵 (|𝑨𝒊 | ≤ 109 với 1 ≤ 𝒊 ≤ 𝑵).
Hai số liên tiếp được ghi cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản CAPTURE4.OUT một số nguyên là độ đẹp lớn nhất của
bức ảnh Suneo có thể chụp được.
Ví dụ:
CAPTURE4.INP CAPTURE4.OUT
6 8
7 -5 2 -4 8 2
Ràng buộc:
 Có 40% số test tương ứng 40% số điểm có 𝑵 ≤ 300;
 Có 40% số test khác tương ứng 40% số điểm có 300 < 𝑵 ≤ 5000;
 20% số test còn lại tương ứng 20% số điểm có 5000 < 𝑵 ≤ 3.105 .

Bài 5. Đoạn thẳng (2 điểm)


Trên trục Ox cho n điểm đánh số từ 1 đến n, điểm thứ i ở vị trí tọa độ là 𝑥𝑖 (1 ≤
𝑖 ≤ 𝑛). Mỗi điểm được tô một trong 3 màu xanh, đỏ, vàng. Hãy tìm trên trục số một
đoạn thẳng thỏa mãn hai điều kiện sau:
 Trong đoạn thẳng đó mỗi màu xuất hiện ít nhất một lần.
 Độ dài đoạn thẳng là nhỏ nhất.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản PPOINT.INP gồm:
 Dòng đầu chứa số nguyên dương 𝑛(1 ≤ 𝑛 ≤ 106 ).
 𝑛 dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa hai giá trị 𝑥𝑖 , 𝑚i. Trong đó:
o Số nguyên 𝑥 là tọa độ của điểm thứ 𝑖 trên trục số (1 ≤ 𝑥𝑖 ≤ 109 , 1 ≤ 𝑖 ≤ 𝑛 ).
o Số nguyên 𝑚 là ký hiệu màu của các điểm, trong đó 𝑚𝑖 = 1 là màu xanh,
𝑚𝑖 = 2 là màu đỏ, 𝑚𝑖 = 3 là màu vàng.
Các số trên cùng một dòng cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản PPOINT.OUT một số là độ dài đoạn thẳng thỏa mãn yêu
cầu của bài toán, nếu không tìm thấy đoạn nào thỏa mãn yêu cầu thì ghi giá trị -1.
Ví dụ:
PPOINT.INP PPOINT.OUT Giải thích

6 4 Đoạn thẳng từ điểm có tọa độ 4 đến điểm có tọa


21 độ 8 có độ dài là 8 – 4 = 4 gồm có 1 điểm màu
41 xanh, 2 điểm màu đỏ và 1 điểm màu vàng.
52
72
83
10 3
Ràng buộc:
 Có 30% số test ứng với 30% số điểm thỏa mãn: 1 ≤ 𝑛 ≤ 102 .
 Có 30% số test khác ứng với 30% số điểm thỏa mãn: 𝑛 ≤ 103 .
 Có 40% số test còn lại ứng với 40% số điểm không có ràng buộc gì thêm.

You might also like