Professional Documents
Culture Documents
4 8
1 2 5 4
Ràng buộc:
• Có 60% số test khác ứng với 30% số điểm của bài có 𝑁 ≤ 1000, 𝑝𝑖 ≠ 𝑝𝑗 ∀𝑖 ≠ 𝑗;
• Có 20% số test khác ứng với 20% số điểm của bài có ;
• Có 20% số test còn lại ứng với 20% số điểm của bài có 𝑁 ≤ 105.
Yêu cầu: Hãy thực hiện tính toán biểu thức đã cho, kết quả là một phân số tối giản.
Input: Vào từ file văn bản calq.inp gồm một dòng ghi biểu thức cần tính toán.
Output: Ghi ra file văn bản calq.out gồm một dòng ghi biểu thức kết quả.
Calq.inp Calq.out
1/3+3/7*6/5-4/9:5/2 211/315
𝐶 = ∑%$&! 𝑖 × 𝑎$
Bài 4: AB9
Cho 2 số tự nhiên A và B. Có vô số mảnh giấy hình chữ nhật trên đó ghi số A hoặc số B. Việc
của các bạn học sinh là tìm cách dùng một vài mảnh giấy trong đó và xếp chúng lại với nhau
theo thứ tự để số tạo thành sau khi ghép (đọc từ trái sang phải) là số nhỏ nhất mà chia hết cho 9.
Điều kiện bắt buộc là mỗi loại số A và B đều phải được sử dụng ít nhất 1 lần.
Input: Gồm 2 dòng
• Dòng 1 là số tự nhiên A
• Dòng 2 là số tự nhiên B
Output:Gồm dãy duy nhất là dãy số nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện của đề bài
Ví dụ
AB9.INP AB9.OUT Giải thích
9 3339 Số 9 bản thân nó đã chia hết cho 9 nhưng vì mỗi loại đều phải dùng ít
3 nhất một lần nên phải dùng thêm 3 lần số 3
124 12412422 Có nhiều cách khác nhau để từ 2 số 124 và 22 tạo ra các số chia hết
22 cho 9 như 22124124, 12422124, … nhưng số nhỏ nhất chia hết cho 9
là số 12412422
Ràng buộc:
• Có 40% số test tương ứng với 40% số điểm cả số A và số B đều chỉ có 1 chữ số
• Có 40% số test tiếp theo tương ứng với 40% số điểm trong đó số A và B có số lượng chữ
số bằng nhau
• Có 20% số test còn lại thì 1<A, B<=1000000, A và B có số lượng chữ số khác nhau
Bài 5: Biến đổi nhị phân
Với một dãy nhị phân bất kỳ, ta biến đổi dãy nhị phân như sau:
• 1 → 01
• 0 → 10
Như vậy, với dãy bắt đầu là 1, sau bước biến đổi thứ nhất, ta sẽ thu được dãy 01.
Sau phép biến đổi thứ 2, ta thu được 1001.
Sau phép biến đổi thứ 3, ta thu được 01101001.
…
Người ta muốn tính xem, sau 𝑛 bước biến đổi, sẽ thu được dãy gồm có bao nhiêu cặp 2 số 0 đứng
liên tiếp.
Dữ liệu: Gồm một số test, mỗi test được ghi trên một dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên không
âm 𝑛.
Kết quả: Với mỗi test, ghi ra số cặp 2 số 0 đứng liên tiếp.
BITRANS.INP BITRANS.OUT
2 1
3 1
Ràng buộc:
• Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài có 𝑛 ≤ 20;
• Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài có 𝑛 ≤ 50;
• Có 20% số test khác ứng với 20% số điểm còn lại của bài có 𝑛 ≤ 1000.
Hai số liên tiếp trên một dòng cách nhau một dấu cách.
Kết quả: gồm một số duy nhất là chi phí ít nhất tìm được.
Ví dụ:
HOICHO.INP HOICHO.OUT
23 1
011
112
Ràng buộc:
• Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài có 𝑚, 𝑛 ≤ 5;
• Có 30% số test ứng với 30% số điểm của bài có 𝑚, 𝑛 ≤ 50;
• Có 40% số test khác ứng với 40% số điểm còn lại của bài có 𝑚, 𝑛 ≤ 1000.
Bài 7: Phân tích tiếng cười
Giáo sư Thuấn có nhiều công trình nghiên cứu khoa học nổi tiếng. Một trong các công trình gây
nhiều tiếng vang nhất là công trình “Phân tích tiếng cười”. Trong nghiên cứu này, giáo sư đã phân
tích tiếng nói của con người và từ đó trích ra tiếng cười. Giáo sư đã phát triển các phần mềm cho
phép chuyển đổi tiếng nói của con người thành văn bản. Giáo sư xét chuỗi tiếng cười là một xâu
gồm các chữ cái “a”, “b”, “c”, “h”, và phải được ghép được từ một trong các xâu thuộc tập xâu
𝑝! , 𝑝" , … , 𝑝% , trong đó các xâu 𝑝! , 𝑝" , … , 𝑝% là các xâu mô tả tiếng cười đã được giáo sư xây dựng.
Ví dụ, nếu tập xâu mô tả tiếng cười là “ha” và “a”, thì xâu “ahahaha” và “a” là tiếng cười, còn
“abacaba” và “hh” không phải.
Bạn được cho một xâu 𝑠 là xâu được chuyển đổi từ tiếng nói và tập các xâu 𝑝! , 𝑝" , … , 𝑝% . Tìm độ
dài của xâu con dài nhất (liên tiếp) của xâu 𝑠 có thể được xét như là chuỗi tiếng cười.
Dữ liệu:
• Dòng đầu chứa số nguyên 𝑛;
• Dòng thứ hai chứa xâu 𝑠;
• 𝑛 dòng tiếp theo, dòng thứ 𝑖 chứa xâu 𝑝$ (𝑖 = 1,2, … , 𝑛), các xâu có độ dài không vượt quá
30.
Các xâu chỉ gồm các chữ cái “a”, “b”, “c”, “h”.
Kết quả: gồm một dòng là độ dài của xâu con dài nhất có thể được xét như là chuỗi tiếng cười.
Ví dụ:
LAUGH.INP LAUGH.OUT
2 5
ahahhahaah
a
ha
Ràng buộc:
• Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài có 𝑛 = 1 và độ dài xâu 𝑠 không vượt quá 100;
• Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài có 𝑛 = 1 và độ dài xâu 𝑠 không vượt quá
100000;
• Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài có 𝑛 = 2 và độ dài xâu 𝑠 không vượt quá 30;
• Có 20% số test ứng với 20% số điểm của bài có 𝑛 ≤ 100 và độ dài xâu 𝑠 không vượt quá
100;
• Có 20% số test khác ứng với 20% số điểm còn lại của bài có có 𝑛 ≤ 1000 và độ dài xâu 𝑠
không vượt quá 100000.