You are on page 1of 5

KỲ THI OLYMPIC TIN HỌC NĂM 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC KHU VỰC MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN


(Đề thi gồm 05 trang)
KHỐI: CHUYÊN
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/4/2021

TỔNG QUAN ĐỀ THI


Bài Tên bài File chương trình Điểm
1 Tính tổng sum.* 100
2 Tặng quà bonus.* 100
3 Công việc job.* 100
4 Siêu thị market.* 100
Dấ u * đượ c thay thế bở i pas hoặc cpp củ a ngô n ngữ lậ p trình sử dụ ng tương ứ ng là Pascal hoặ c C++

Bài 1. Tính tổng


Trang https://lqdoj.edu.vn/ đang là một trang học lập trình của nhiều học sinh, đó cũng là
trang mà Hồng luyện tập để chuẩn bị cho kỳ thi Tin học trẻ. Hàng ngày, mẹ giao nhiệm vụ
dạy em Phúc luyện tập về phép cộng, để có nhiều thời gian code, Hồng đã nghĩ ra loại bài
tập cho em Phúc như sau: Chọn một số nguyên dương n , em Phúc cần phải cộng liên tiếp
các số n cho tới khi tất cả các chữ số của tổng nhận được đều bằng nhau và trả lời số lượng
số đã cộng. Ví dụ, nếu n=37 thì em Phúc cần cộng ba số 37 để nhận được tổng là 111 có các
chữ số giống nhau.
Nhằm lựa chọn số nguyên dương n để em Phúc không phải cộng quá nhiều và kiểm tra câu
trả lời của em Phúc, Hồng muốn xây dựng một chương trình tính số lượng số cần cộng với
một số nguyên dương n .
Dữ liệu: Vào từ thiết bị vào chuẩn gồm một dòng chứa một số nguyên dương n( n<103 ).

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một dòng chứa một số nguyên là số lượng số cần cộng.
Trường hợp số n đã gồm các chữ số giống nhau chỉ cần ghi số 1, trường hợp không tồn tại
tổng có các chữ số giống nhau ghi −1.
Ràng buộc:

 Có 40% số lượng test ứng với 40% số điểm mà số lần cộng không vượt quá 106 ;
 Có 60% số lượng test còn lại ứng với 60% số điểm, không có ràng buộc nào thêm.
Ví dụ:

Dữ liệu vào Kết quả ra


37 3
11 1
100 -1
Trang 1/5
Bài 2. Tặng quà
Trong buổi giao lưu các thí sinh tham gia kỳ thi, thầy Nhỏ đã chuẩn bị 2 n món quà dành cho
các thí sinh đạt giải. Khi cho các món quà vào túi, thầy Nhỏ đã đưa các món quà vào theo
một thứ tự mà nếu lấy ra, các món quà sẽ có mã màu lần lượt là c 1 , c2 , … , c 2n .
Có m(m ≤n) thí sinh đạt giải, mỗi bạn sẽ được nhận hai món quà sau hai lượt tặng. Các thí
sinh đứng thành một hàng và thầy Nhỏ sẽ đi từ đầu hàng đến cuối hàng để lần lượt tặng quà
cho từng bạn. Khi đứng trước một bạn để tặng quà, thầy Nhỏ lần lượt lấy từng món quà ra
cho tới khi lựa chọn được một món quà phù hợp để tặng, các món quà không được lựa chọn
sẽ cất đi và không được dùng để tặng quà. Khi bạn thứ m ở cuối hàng đã được nhận quà,
thầy Nhỏ tiếp tục tặng quà lượt thứ hai tương tự như lượt thứ nhất nhưng bắt đầu từ bạn thứ
m lùi về đầu hàng. Thầy Nhỏ được biết, các thí sinh mong muốn nhận được hai món quà mà
chênh lệch mã màu của hai món quà đó không vượt quá d nên Thầy quyết định việc tặng
quà sẽ phải bảo đảm tất cả các thí sinh đều nhận được hai món quà mà chênh lệch mã màu
không vượt quá d .
Một cách hình thức, gọi m là số lượng thí sinh được tặng quà, thầy Nhỏ cần chọn ra dãy 2 m
chỉ số 1 ≤i1 <i 2<∙ ∙ ∙< i m< im +1 <∙∙ ∙<i 2 m ≤ 2 n sao cho |c i −c i |≤d với mọi 1 ≤ k ≤ m .
k 2 m+ 1−k

Thầy Nhỏ biết rằng, có thể không tồn tại cách chọn được 2 m chỉ số thỏa mãn, điều đó cũng
có nghĩa là không thể tặng quà như mong muốn cho cả m thí sinh. Do đó, với một số nguyên
dương d và thứ tự các món quà lấy ra có mã màu lần lượt là c 1 , c2 , … , c 2n , thầy Nhỏ muốn
tính số lượng nhiều nhất các bạn có thể tặng quà.
Yêu cầu: Hãy giúp thầy Nhỏ tính số lượng nhiều nhất các thí sinh mà thầy Nhỏ có thể tặng
quà đáp ứng điều kiện nêu trên.
Dữ liệu: Vào từ thiết bị vào chuẩn có khuôn dạng:
 Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương n và d (d ≤ 106) ;
 Dòng thứ hai chứa 2 n số nguyên dương c 1 , c2 , ..., c 2 n là mã màu của các món quà lần lượt
được lấy ra, các số không vượt quá 106 .
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất là số lượng nhiều nhất các thí sinh
mà thầy Nhỏ có thể tặng quà.
Ràng buộc:
 Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài thỏa mãn: n ≤ 10;
 30% số test khác ứng với 30% số điểm của bài thỏa mãn: n ≤ 150;
 30% số test còn lại ứng với 30% số điểm của bài thỏa mãn: n ≤ 2000.

Trang 2/5
Ví dụ:
Dữ liệu vào Kết quả ra Giải thích
3 1 2 Thầy Nhỏ có thể tặng tối đa cho 2
1 4 5 3 2 6 thí sinh.
- Lượt thứ nhất, món quà có mã màu
1 tặng bạn thứ nhất, món quà có mã
màu 4 tặng bạn thứ hai.
- Lượt thứ hai, món quà có mã màu
5 tặng bạn thứ hai và món quà có
mã màu 2 tặng bạn thứ nhất.

Bài 3. Công việc


Cho n công việc và mối quan hệ xử lí trước sau được mô tả bằng một cây. Mỗi nút tương
ứng với một công việc và phải thực hiện trong một đơn vị thời gian. Các công việc tương
ứng với nút lá cần được thực hiện trước công việc tương ứng với nút cha. Có m máy, mỗi
máy trong một đơn vị thời gian chỉ xử lí liên tục được một công việc.
Yêu cầu: Xếp lịch để thời gian hoàn thành là sớm nhất.
Dữ liệu: Vào từ thiết bị vào chuẩn có khuôn dạng:
- Dòng đầu chứa hai số n , m;
- Tiếp theo là n−1 dòng, mỗi dòng mô tả một cạnh của cây.

Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên là thời gian nhỏ nhất cần để thực hiện.
Ràng buộc:
 Có 40% số test ứng với 40% số điểm của bài thỏa mãn: n ≤ 3000;
 60% số test còn lại ứng với 60% số điểm của bài thỏa mãn: n ≤ 300000.
Ví dụ:
Dữ liệu vào Kết quả ra Giải thích
14 3 6
1 3
2 3
3 4
7 4
4 5
5 6
10 11
9 11
8 11
11 5
12 13
13 6
14 6
Trang 3/5
Bài 4. Siêu thị
Hệ thống giao thông của thành phố mà ĐN được quy hoạch có dạng một lưới hình chữ nhật
gồm m× n ô vuông đơn vị với các con đường ngang và dọc chạy xuôi theo các ô của lưới.
Các con đường ngang bắt đầu từ bên trái sang bên phải của lưới, song song với nhau và
được đánh số từ 1 đến m+1 theo thứ tự từ trên xuống dưới. Các con đường dọc bắt đầu từ
phía trên xuống phía dưới của lưới, song song với nhau và được đánh số từ 1 đến n+1 theo
thứ tự từ trái sang phải. Giao của đường ngang thứ u với đường dọc thứ v gọi là địa điểm
(u , v ).

Nơi ở hoặc nơi làm việc của người dân là một địa điểm trên lưới. Ban quy hoạch đô thị đã
khảo sát được hàng ngày có một số lượng lớn người dân có thói quen ghé qua siêu thị sau
giờ làm rồi mới trở về nhà. Căn cứ vào dữ liệu của d người dân ở các địa điểm A1 , A 2 ,… , Ad
và có địa điểm làm việc tương ứng là B1 , B2 , … , Bd (người ở địa điểm Ai làm việc tại địa
điểm Bi, 1 ≤i ≤ d ), Ban quy hoạch quyết định chọn một tuyến phố thương mại xuôi theo một
con đường ngang để xây dựng một số lượng k siêu thị phục vụ người dân thuận tiện sinh
hoạt, tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại. Các siêu thị được đặt tại các địa điểm trên lưới và
có thể trùng với địa điểm nơi ở hoặc nơi làm việc của người dân.
Yêu cầu: Hãy giúp Ban quy hoạch đô thị chọn được một con đường ngang và k địa điểm
trên con đường ngang này để xây dựng siêu thị sao cho tổng tất cả độ dài quãng đường từ
nơi làm việc của từng người đến một siêu thị và từ siêu thị đó trở về nơi ở là nhỏ nhất. Độ
dài quãng đường từ địa điểm (u , v ) đến địa điểm (u ' , v ' ) được tính bằng |u−u '|+¿ v−v '∨¿.
Dữ liệu: Vào từ thiết bị vào chuẩn:
 Dòng đầu tiên chứa bốn số nguyên dương m , n ,d , k (m, n ≤10 9 ; k ≤ 15);
 Dòng thứ hai chứa d cặp số nguyên dương u1 , v 1 ,u2 , v 2 , … ,u d , v d ¿ và 1 ≤ v i ≤ n+1 với
mọi 1 ≤i ≤ d ¿ là địa điểm nơi ở của d người dân;
 Dòng thứ ba chứa d cặp số nguyên dương x 1 , y 1 , x 2 , y 2 , … , x d , y d ¿ và 1 ≤ y i ≤ n+1 với
mọi 1 ≤i ≤ d ) là địa điểm nơi làm việc của d người dân.
Kết quả: Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất là tổng độ dài quãng đường nhỏ
nhất tìm được khi đặt k siêu thị trên cùng một con đường ngang.
Ràng buộc:
 Có 16% số test ứng với 16% số điểm của bài thỏa mãn: d ≤300 và vi = y i (với mọi
1 ≤i ≤ d ¿;
 16% số test khác ứng với 16% số điểm của bài thỏa mãn: d ≤3000 và vi = y i (với mọi
1 ≤i ≤ d ¿;
 20% số test khác ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn: d ≤300 ;
 24% số test khác ứng với 24% số điểm của bài thỏa mãn: d ≤3000 ;
 24% số test còn lại ứng với 24% số điểm của bài thỏa mãn: d ≤10 5 .

Trang 4/5
Ví dụ:
Dữ liệu Kết quả Hình vẽ minh họa
4 5 4 2 24
1 1 2 2 4 2 5 3
1 5 2 4 4 6 5 5

Giải thích ví dụ: Ban quy hoạch đô thị chọn con đường ngang số 3 và hai siêu thị S1 , S 2 ở
vị trí giao với đường dọc số 3 và số 4. Lịch trình di chuyển hàng ngày từ nơi làm việc về
nhà của bốn người dân như sau:
 Người thứ nhất đi từ B1 đến S2 rồi về A1 với tổng quãng đường là 8;
 Người thứ hai đi từ B2 đến S2 rồi về A2 với tổng quãng đường là 4;
 Người thứ ba đi từ B3 đến S1 rồi về A3 với tổng quãng đường là 6;
 Người thứ tư đi từ B4 đến S1 rồi về A 4 với tổng quãng đường là 6 .

-------------- HẾT --------------


(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh: ...............................

Trang 5/5

You might also like