Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 (3 điểm):
Tính trung bình mỗi trang sách có 300 từ, trung bình mỗi từ chứa 5 chữ cái
(kí tự) mỗi chữ cái chiếm 1 Byte dung lượng bộ nhớ. Hỏi một đĩa CD dung lượng
700 MB có thể chiếm được bao nhiêu trang sách?
Bài 2 (4 điểm):
Cho dãy gồm N số nguyên a1,…,aN.
a. Hãy mô tả thuật toán tìm số các số không âm của dãy (bằng cách liệt kê
hoặc sơ đồ khối).
b. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số:
2, -5, 0, -10, 4, 2, 0, 7, 10, 23, -3, -1.
Bài 3 (4 điểm):
Cho thuật toán bằng sơ đồ khối như sau:
NhËp A, B, C
S Đ
A> B>
B C
Đ S
S
A>
C
Đ
KQ A KQ C KQ B
Bài 5 (3 điểm):
Trong toán học khi tính toán với số nguyên, có phép chia lấy phần dư là
MOD và phép chia lấy phần nguyên là DIV.
Ví dụ: 7 MOD 3 = 1
7 DIV 3 = 2
Dựa vào các hiểu biết của em, em hãy xây dựng thuật toán (bằng cách liệt kê
các bước hoặc sơ đồ khối) tìm số đảo ngược của một số nguyên bất kỳ.
Ví dụ: - số 2013 có số đảo ngược là 3102
- Số 1980 có số đảo ngược là 891
Bài 6 (2 điểm):
Tại một của hàng thời trang, nhân dịp 08/03, cửa hàng tặng cho mỗi khách
hàng một phiếu dự thưởng mỗi khi mua hàng. Khách hàng sau khi có phiếu dự
thưởng điền đầy đủ họ tên và mã số dự thưởng rồi bỏ vào hòm phiếu dự thưởng.
Mã dự thưởng là một số nguyên từ 1 đến 100 được khách hàng tự ý điền vào.
Cửa hàng sẽ tìm số độc đắc để trao thưởng cho khách hàng may mắn mỗi
ngày. Số độc đắc là số có ít người ghi vào phiếu dự thưởng nhất (số xuất hiện ít
nhất trong các phiếu dự thưởng). Trong trường hợp có nhiều số độc đắc khác nhau
thì chấp nhận số nhỏ nhất.
Em hãy viết thuật toán để tìm ra số độc đắc giúp chủ của hàng trên.
Ví dụ: Có 6 khách hàng với 6 số dự thưởng sau: 17, 20, 20, 95, 95, 25
Thì số độc đắc được chấp nhận là: 17 (số 17, và 25 đều xuất hiện 1
lần. Nhưng số 17 nhỏ hơn số 25)
Câu 1 (Tối đa 3 điểm, mỗi ý 1 điểm, mỗi ý chưa chính xác trừ 0,5điểm)
- Mỗi trang sách chiếm: 300 x (5+1) = 1800Byte (mỗi từ có 5 ký tự, nhưng giữa
các từ cần có một dấu cách)
- Ta có 700MB = 700 x 1024 x 1024 = 734.003.200Byte
- Vậy mỗi đĩa CD dung lượng 700MB có thể lưu được
734.003.200/1800 = 407.780 trang
Trong trường hợp học sinh không tính dấu cách thì không cho điểm tối đa.
Câu 4 (4 điểm)
- Input: Số nguyên dương N và dãy N số thực A1, … ,AN (điểm Tbm của N học
sinh);
- Ouput : Tổng số học sinh có điểm Tbm dưới mức trung bình môn Tin của lớp.
Thuật toán
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và dãy N số thực A1,…,AN.
Bước 2: i 1; S 0
Bước 3: Nếu i > N thì chuyển tới bước 6.
Bước 4: S S + Ai
Bước 5: i i + 1 rồi quay lại bước 3.
Bước 6: TbmLop S/N
Bước 7: : i 1; Dem 0
Bước 8: Nếu i > N thì đưa ra thông báo số lượng cần tìm là Dem rồi kết thúc.
Bước 9: Nếu Ai < TbmLop thì Dem Dem + 1
Bước 10: i i + 1 rồi quay lại bước 8.
Câu 5 (3 điểm):
- Input: Số nguyên N;
- Output: Số đảo ngược của số nguyên N.
Thuật toán
B1: Nhập số nguyên N;
B2: N1 0;
B3: Nếu N=0 thì thông báo số đảo ngược là N1, rồi kết thúc;
B4: Du N Mod 10;
B5: N1 N1*10 + Du;
B6: N N Div 10;
B7: Quay lại B3.
Câu 6 (2 điểm):
-Input: Số nguyên N và dãy A1 A2 … AN
-Output: Số Ai nhỏ nhất xuất hiện ít nhất.
Thuật toán
B1: Nhập N và dãy A1 A2 … AN
B2: i 1;
B3: Nếu i>N thì chuyển qua B6;
B4: BAi BAi + 1; (Dẫy B lưu số lần xuất hiện của Ai)
B5: i i + 1, rồi quay lại B3;
B6: i1; CSMin A1;
B7: Nếu i>100 thì thông báo số độc đắc là CSMin, rồi kết thúc.
B8: Nếu Bi < =BCSMin và Bi >0 và i<CSMin thì CSMin i;
B9: ii+1, rồi quay lại B7.
Chú ý: - Học sinh làm cách khách nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa theo
thang điểm