You are on page 1of 35

CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

4.3.7. Kết luận

Qua việc phân tích các ví dụ trên, vài nhận xét được rút ra như sau
 Khi thiết kế công trình nên tính động đất theo hai phương pháp: lực ngang
tương đương và phổ thiết kế. Sau đó lấy tổ hợp nội lực cho từng tải động
đất theo từng phương pháp.
 Kết quả phân tích hai ứng dụng trên cho thấy rằng ảnh hưởng của động
đất theo phương pháp tính lực ngang tương đương lớn hơn phương pháp
phổ thiết kế.

4.4. ẢNH HƯỞNG NHIỆT ĐỘ ĐẾN KẾT CẤU


4.4.1. Mục đích

Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đối với kết cấu công trình. Đây là một
trong những vấn đề rất quan trọng trong phân tích kết cấu nhà cao tầng. Hiện
tại, các kỹ sư đều bỏ qua ảnh hưởng của nó, điều này đáng lo ngại vì nhiệt độ
tác dụng đáng kể đến sự thay đổi nội lực và chuyển vị trong kết cấu.
Theo kiến thức của Cơ học kết cấu, một trong những nguyên nhân gây ra
nội lực và chuyển vị cho hệ kết cấu siêu tĩnh là nhiệt độ: nhiệt độ trung bình tc
gây ra biến dạng dọc trục (sẽ ảnh hưởng tới lực dọc), còn sự chênh lệch nhiệt
độ t gây ra biến dạng uốn (sẽ ảnh hưởng tới moment).

Tại điều 5.1.2.1 (TCVN 356-2005), hệ số dãn nở nhiệt  bt khi nhiệt độ thay
đổi từ -40C đến 50C, tuỳ thuộc vào loại bê tông được lấy như sau:

 Đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông nhẹ cốt liệu nhỏ loại đặc
chắc:  bt  1.0  10 5 ( 1/oC);
 Đối với bê tông nhẹ dùng cốt liệu nhỏ loại rỗng:  bt  0.7  105 ( 1/oC);
 Đối với bê tông tổ ong và bê tông rỗng:  bt  0.8  105 ( 1/oC);
Trong trường hợp có số liệu về thành phần khoáng chất của cốt liệu, lượng
xi măng mức độ ngậm nước của bê tông, cho phép lấy các giá trị  bt khác nếu có
căn cứ và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Theo TCVN 4088 – 1985 (Số liệu khí hậu dung trong thiết kế xây dựng),
sự chênh lệch nhiệt độ của công trình ở một vài địa điểm trên lãnh thổ Việt
Nam, ví dụ tại Tp. HCM (cộng với nguồn từ Đại sứ quán Việt Nam tại London

76
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

công bố ngày 26 tháng 2 năm 2008): t  36  16  20 °C (bên ngoài công trình


nhiệt độ lớn nhất là 36°C, còn trong công trình nhiệt độ nhỏ nhất của máy lạnh
là 16°C).
Tại điều 4.2.14 (TCVN 356-2005), khoảng cách giữa các khe co giãn
nhiệt cần phải được xác định bằng tính toán.
Đối với kết cấu bê tông cốt thép thường và kết cấu bê tông cốt thép ứng
lực trước có yêu cầu chống nứt cấp 3, cho phép không cần tính toán khoảng
cách nói trên nếu chúng không vượt quá trị số trong Bảng 4.23.

Bảng 4.23 Khoảng cách lớn nhất giữa các khe co giãn nhiệt cho phép không cần tính
toán, m

Điều kiện làm việc của


kết cấu
Kết cấu
Trong Trong Ngoài
đất nhà trời
Khung lắp ghép 40 35 30
Bê tông có bố trí thép cấu tạo 30 25 20
Toàn khối
không bố trí thép cấu tạo 20 15 10
Khung lắp ghép nhà một tầng 72 60 48
nhà nhiều tầng 60 50 40
Bê tông
cốt thép Khung bán lắp ghép hoặc toàn khối 50 40 30
Kết cấu bản đặc toàn khối hoặc bán lắp 40 30 25
ghép
CHÚ THÍCH:
1. Trị số trong bảng này không áp dụng cho các kết cấu chịu nhiệt độ dưới –
40C.
2. Đối với kết cấu nhà một tầng, được phép tăng trị số cho trong bảng lên 20%.
3. Trị số cho trong bảng này đối với nhà khung là ứng với trường hợp khung
không có hệ giằng cột hoặc khi hệ giằng đặt ở giữa khối nhiệt độ.

4.4.2. So sánh nhiệt độ giữa Cơ học kết cấu với ETABS và SAP2000

Để kiểm tra ảnh hưởng nhiệt độ đến kết cấu công trình, lần lượt khảo sát
các ví dụ tính bằng Cơ học kết cấu nhằm kiểm chứng tính đúng đắn của các

77
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

phần mềm ETABS và SAP2000.


Theo phần mềm SAP2000, chức năng gán nhiệt độ cho phần tử Frame và
Shell thể hiện cụ thể như sau

Hình 4.76 Gán nhiệt độ Temperature và Temperature Gradient cho Frame

Hình 4.77 Gán nhiệt độ Temperature và Temperature Gradient cho Shell

Theo phần mềm ETABS, chức năng gán nhiệt độ cho phần tử Frame và
Shell thể hiện cụ thể như sau

78
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.78 Chức năng gán nhiệt độ Temperature cho Frame

Hình 4.79 Chức năng gán nhiệt độ Temperature cho Shell

Theo cơ học kết cấu, công thức tính chuyển vị do nhiệt độ gây ra


 km    M k tm ds    N k tcm ds
h

Nhận xét
 Gán Temperature gây ảnh hưởng đến biến dạng dọc trục (Membrane
t1  t2
straint), đây chính là do nhiệt độ trung bình gây ra tc  (theo cơ
2
học kết cấu)
 Gán Gradient gây ảnh hưởng đến biến dạng uốn (Bending straint), đây
t
chính là do chênh nhiệt độ trên bề mặt cấu kiện gây ra (theo cơ học
h
kết cấu).

79
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Ví dụ 1 Vẽ biểu đồ momen M, N, cho EJ = const

+t
+2t
a
Hình 4.80 Mô hình nghiên cứu

Giải theo Cơ kết cấu

Hệ cơ bản và phương trình chính tắc: 11 X 1  1t  0


Tính hệ số:
a3   a 2  .t.a 2
11  M 1 .M 1  ; 1t   t M  .t. 
3EJ h h 21
2h
 .t.a 2
1t 3EJ . .t
Giải: X 1     2h3  
11 a 2a.h
3EJ
Vẽ: M t  M 1 X 1
+t
+2t
a

a X1= 1
M1
3EJ  t
2h

Mt

Hình 4.81 Biểu đồ M1 và Mt

Thay số cụ thể vào tính toán moment M, kết quả cho bỡi Bảng 4.24

Bảng 4.24 Bảng tính Moment M

E 3000000 T/m2  0.00001


b 0.4 m t 20 0C
h 0.4 m a 6 m
4
J 0.00213333 m M 4.8 T.m

80
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Giải theo SAP2000

So sánh hai phương pháp gán nhiệt độ


Phương
pháp
gán

Nội lực

Hình 4.82 Gán Temperature option Hình 4.83 Gán Gradient option
0C
20 200C/0.4m

Giải theo ETABS

Phương
pháp
gán

Nội lực

Hình 4.84 Gán Temperature option


200C

Tổng hợp nội lực của 3 phương pháp được Bảng 4.25

Bảng 4.25 Bảng tổng hợp giá trị Moment

Phương pháp Cơ kết SAP2000 ETABS


cấu Temperature Gradient + Temperature
Temperature
Moment (T.m) 4.8 0 4.78 0

Lực dọc (T) 0 0 0 0

Nhận xét:
Phương pháp tính bằng cơ học kết cấu giống như phương pháp gán
gradient như trong SAP2000.
Kết quả phân tích khi gán temperature hoàn toàn giống nhau SAP2000 và

81
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

ETABS.

Ví dụ 2 Vẽ biểu đồ momen M, N, cho EJ = const

+t
+2t
a
Hình 4.85 Mô hình nghiên cứu

Giải theo Cơ kết cấu

Hệ cơ bản và phương trình chính tắc: r11Z1  R1t  0


4EJ EJ  t
Tính hệ số: r11  ; R1t 
a h
R a. .t
Giải: Z1   1t  
r11 4.h
Vẽ: M t  M 1Z1

4EJ
+t a
+2t
2EJ M1
a a
EJ  t
+t
h
+2t 0
Mt
a
3EJ  t
2h
Mt
Hình 4.86 Biểu đồ M1 và Mt

Thay số cụ thể vào tính toán moment Mt như Bảng 4.26

Bảng 4.26 Bảng tính Moment Mt

E 3000000 T/m2  0.00001


b 0.4 m t 20 0C
h 0.4 m a 6 m

82
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

J 0.00213333 m4 M 4.8 T.m

Giải theo SAP2000

Phương
pháp
gán

Moment
(T.m)

Lực dọc
(T)

Hình 4.87 Gán Temperature option Hình 4.88 Gán Gradient option
0C
20 200C/0.4m

Giải theo ETABS

Phương
pháp
gán

Nội lực

Hình 4.89 Gán Temperature option


200C

Tổng hợp nội lực của 3 phương pháp được Bảng 4.27

Bảng 4.27 Bảng tổng hợp giá trị Moment

SAP2000 ETABS
Cơ kết
Phương pháp Gradient +
cấu Temperature Temperature
Temperature

83
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Moment (T.m) 4.8 0 4.78 0

Lực dọc (T) 0 -96 0 -96

Nhận xét:
Phương pháp tính bằng cơ học kết cấu giống như phương pháp gán
gradient như trong SAP2000.
Kết quả phân tích khi gán temperature hoàn toàn giống nhau SAP2000 và
ETABS.
Lực dọc xuất hiện bất thường khi gán temperature trong SAP2000 và
ETABS

Ví dụ 3 Vẽ biểu đồ momen M, N, cho EJ = const

a
a a
+t

+t +2t +t a M1 N1

X1 =1 X1 =1

Hình 4.90 Mô hình nghiên cứu

Giải theo Cơ kết cấu

Hệ cơ bản và phương trình chính tắc: 11 X 1  1t  0


5 a3
Tính hệ số: 11  M 12  ;
3 EJ

1t    tc  N   t M
1
h 1

3t   3 2a 
  .(1.a )  .t.  2a 2    .t.a.   
2 h 2 h 

84
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

 3 2a 
 .t.a   
Giải: X1  
1t
  2 h   3EJ . .t  3  2a 
 
11 5a 3 5a 2  2 h 
3EJ
Vẽ: M t  M1 X1
Vẽ N t suy từ M t
3EJ  t  3 2a  3EJ  t  3 2a 
     
5a  2 h  5a 2  2 h 

Mt Nt

Hình 4.91 Biểu đồ Mt Hình 4.92 Biểu đồ Nt


Deleted: Bảng 4.28

Thay số cụ thể vào tính toán moment M t và lực dọc N t như Bảng 4.28

Bảng 4.28 Bảng tính Moment M t và lực dọc N t

E 3000000 T/m2  0.00001


0C
b 0.4 m t 20
h 0.4 m a 6 m
4
J 0.002133 m M 4.032 T.m
N -0.672 T

Giải theo SAP2000

Moment
(T.m)

85
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Lực dọc
(T)

Hình 4.93 Gán Hình 4.94 Gán Gradient Hình 4.95 Tổ hợp
0C 0C
Temperature 30 20 /0.4m Temperature và Gradient

Giải theo ETABS

Moment
(T.m)

Lực dọc
(T)

Hình 4.96 Gán Temperature 300C

Tổng hợp nội lực của 3 phương pháp được Bảng 4.29

Bảng 4.29 Bảng tổng hợp giá trị Moment

Phương pháp Cơ kết SAP2000 ETABS


cấu Temperature Gradient 2-2 + Temperature
Temperature

86
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Moment (T.m)
-4.032 0.19 -4.03 0.19
Lực dọc (T)
-0.672 -0.03 -0.67 -0.03

Nhận xét:

Các phương pháp tính nhiệt độ theo temperature (nhiệt độ trung bình)
hoàn toàn giống nhau giữa SAP và ETABS.

Kết quả phân tích giữa Cơ học kết cấu và SAP2000 (tổ hợp giữa nhiệt độ
trung bình temperature và chênh lệch nhiệt độ gradient) hoàn toàn giống nhau.

Ví dụ 4 Vẽ biểu đồ momen M, N, cho EJ = const


h = 0.4L
+2t
EJ

+2t +4t +2t


4L 2EJ 2EJ

3L

Hình 4.97 Mô hình nghiên cứu

Giải theo cơ kết cấu

87
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Z1= 1 Z2=1
2EJ
L
EJ 3EJ
L 4 L2
M1 M2

EJ 3EJ 3EJ
L 4 L2 8 L2
9 tL
3EJ  t
12 tL h

27 EJ  t
4 EJ  t
4L
h
Mto "
M to '
27 EJ  t 6 EJ  t
4L h

3EJ r11 r12


r11 
L r22
EJ
3EJ L
r12    r21 3EJ 3EJ
4 L2 2EJ 3EJ
15 EJ 8L3 32 L3
r22  L 4 L2
32 L3
R1t' R1t" R2t'
3EJ  t
L 27 EJ  t
8 L2
27 EJ  t 4EJ  t R2t"
4L L
3EJ  t
2hL
27 EJ  t 4 EJ  t 3EJ  t 37 EJ  t
R1t    
4L h h 4L
27 EJ  t 3EJ  t 57 EJ  t
R2t   2
 
8L 2hL 8 L2
Đơn giản có hệ phương trình

88
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

 3 37 t
 3Z1  4 L Z 2  4  0

 3 Z  15 Z  57 t  0
 4 1 32 L 2 8
43 154
Giải phương trình: Z1   t, Z2  L t
36 9
Vẽ Mt : M t  M 1Z1  M 2 Z 2  M to ' M to "

M2

Moment

M1 M3

N2

Lực dọc

N1 N3
Hình 4.98 Biểu đồ nội lực khi giải theo Cơ học kết cấu

536 EJ  t 227 EJ  t
M1  N1 
36 L 108 L2
227 EJ  t 309 EJ  t
với M 2  và N 2 
36 L 144 L2
309 EJ  t 227 EJ  t
M3  N3 
36 L 108 L2
Bảng 4.30 Bảng tổng hợp giá trị Moment và lực dọc (lấy giá trị tuyệt đối)

b 0.2 m L 1 m
h 0.4 m M1 4.764 T.m
J 0.001067 m4 M2 2.018 T.m
E 3000000 T/m2 M3 2.747 T.m
EJ 3200 T.m2 N1 0.673 T

89
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

 0.00001 N2 0.687 T
t 10 N3 0.673 T

Giải theo SAP2000

Moment
(T.m)

Lực dọc
(T)

Hình 4.99 Gán Hình 4.100 Gán Gradient 2-2 Hình 4.101 Tổ hợp
Temperature 300C 200C/0.4m Temperature và Gradient

Giải theo ETABS

90
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Moment
(T.m)

Lực dọc
(T)

Hình 4.102 Gán Temperature 300C

Tổng hợp nội lực của 3 phương pháp được Bảng 4.31

Bảng 4.31 Bảng tổng hợp giá trị Moment và lực dọc (lấy giá trị tuyệt đối)

SAP2000 ETABS
Phương pháp Cơ kết cấu Gradient +
Temperature Temperature
Temperature

M1 4.76 0.47 4.74 0.47

M2 2.02 0.24 2.01 0.24

M3 2.75 0.71 2.73 0.71

N1 0.673 0.08 0.67 0.08

91
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

SAP2000 ETABS
Phương pháp Cơ kết cấu Gradient +
Temperature Temperature
Temperature

N2 0.687 0.18 0.68 0.18

N3 0.673 0.08 0.67 0.08

Nhận xét
Các phương pháp tính nhiệt độ theo Temperature (nhiệt độ trung bình)
hoàn toàn giống nhau giữa SAP2000 và ETABS.
Kết quả phân tích giữa Cơ học kết cấu và SAP2000 (tổ hợp giữa nhiệt độ
trung bình Temperature và chênh lệch nhiệt Gradient) hoàn toàn giống nhau.

4.4.3. Cách thực hiện

Từ việc khảo sát Cơ học kết cấu so với SAP2000 và ETABS, vài nhận xét
được rút ra
 Phương pháp tính nhiệt độ từ Cơ học kết cấu hoàn toàn giống với SAP khi
kết hợp gán nhiệt độ trung bình (Temperature) và gán sự chênh lệch
nhiệt độ (Gradient).
 Vì vậy, sử dụng SAP2000 để nhập nhiệt độ ứng với cả hai chức năng:
temperature (nhiệt độ trung bình) và gradient (sự chênh lệch nhiệt độ).
 Không nên sử dụng ETABS để mô phỏng ảnh hưởng của tải nhiệt độ. Mô
hình nhà cao tầng trong ETABS, sau đó thực hiện Export qua SAP để kể
đến tải nhiệt độ.
Nhiệt độ ảnh hưởng tới các cấu kiện tiếp xúc với thời tiết bên ngoài như
kết cấu dầm, cột biên bao quanh, kết cấu dầm sàn sân thượng và mái.
Khi gán sự chênh lệch nhiệt độ, chú ý quan tâm tới chiều của hệ trục tọa độ
địa phương và sự tăng hay giảm của nhiệt độ theo hai thớ trên và dưới.
 Mô hình khung phẳng: trục 2 (local axis 2 – có màu trắng)
 Mô hình khung không gian: trục 2 (màu trắng) và trục 3 (xanh lá cây).

92
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.103 Hệ trục tọa độ địa phương

Phần tử cột 1, theo chiều dương của trục 2, nhiệt độ tăng từ +t đến +2t, do
vậy nhập sự chênh nhiệt độ là số dương +500C/m (+200C/0.4m với 0.4m là chiều
cao cột). Chọn cột 1, thao tác Assign  Frame Loads  Temperature

Hình 4.104 Thao tác gán nhiệt độ cho phần tử Frame

93
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.105 Gán cho cột sự chênh lệch (tăng) theo phương trục 2 (200C/0.4m)

Phần tử cột 2 và dầm theo chiều dương của trục 2, nhiệt độ giảm từ +2t
đến +t, do vậy nhập sự chênh nhiệt độ là số âm -500C/m (-200C/0.4m với 0.4m là
chiều cao cột và dầm). Chọn cột 2 và dầm, thao tác Assign  Frame
Loads  Temperature

Hình 4.106 Thao tác gán nhiệt độ cho phần tử Frame

94
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.107 Gán cho cột sự chênh lệch (giảm) theo phương trục 2 (-
200C/0.4m)

Tương tự gán cho sàn và vách giống như trên, cũng quan tâm sự chênh
nhiệt theo phương trục 3. Nếu nhiệt độ tăng theo chiều dương trục 3 thì gán sự
chênh lệch nhiệt độ mang dấu + và ngược lại mang dấu -
Chọn các sàn và vách cứng, thao tác Assign  Area Loads 
Temperature (All)

95
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.108 Thao tác gán nhiệt độ cho phần tử Shell

Hình 4.109 Gán sự chênh lệch tăng theo chiều dương trục 3 cho sàn và vách
(nhiệt độ 200C cho phần tử Shell dày 0.1m)

96
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

4.4.4. Ứng dụng

Ứng dụng 1: Khảo sát mô hình khung đơn giản có sàn dày 100, dầm
200x400, cột 400x400. Ngoài trời nhiệt độ +400C, trong nhà nhiệt độ +200C.
Gán nhiệt độ cho cả sàn, dầm, cột.

Hình 4.110 Mô hình khung đơn giản khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ

Hình 4.111 Gán tên cột và dầm

97
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Cách gán nhiệt độ vào các cấu kiện như bảng sau

Bảng 4.32 Bảng tổng hợp nhiệt độ gán vào các cấu kiện

Gradient 2-2 Gradient 3-3


Tên cấu kiện Temperature (0C)
(0C/m) (0C/m)

Cột 1 30 -20/0.4 = -50 -20/0.4 = -50

Cột 2 30 20/0.4 = 50 -20/0.4 = -50

Cột 3 30 -20/0.4 = -50 20/0.4 = 50

Cột 4 30 20/0.4 = 50 20/0.4 = 50

Dầm 5 30 20/0.4 = 50 20/0.2 = 100

Dầm 6 30 20/0.4 = 50 -20/0.2 = -100

Dầm 7 30 20/0.4 = 50 20/0.2 = 100

Dầm 8 30 20/0.4 = 50 -20/0.2 = -100

Sàn 30 0 20/0.1 = 200

Kết quả phân tích cho bỡi các hình lần lượt như sau

Hình 4.112 Lực dọc trong dầm và cột do nhiệt độ Hình 4.113 Moment trong dầm và cột do
(T) nhiệt độ (T.m)

98
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.114 Lực dọc trong sàn F11 do nhiệt độ (T)

Hình 4.115 Lực dọc trong sàn F22 do nhiệt độ (T)

Hình 4.116 Moment trong sàn M11 do nhiệt độ (T.m)

99
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.117 Moment trong sàn M22 do nhiệt độ (T.m)

Kết quả phân tích cho thấy rằng nội lực xuất hiện trong các cấu kiện là đáng
kể, cụ thể như sau
 Lực dọc lớn nhất khoảng 0.75T
 Moment trong cột khoảng 8.1 T.m
 Lực dọc F11 và F22 khoảng 1.1 T/m
 Moment trong sàn M11và M22 khoảng 1 T.m

Ứng dụng 2 Khảo sát mô hình khung vách, sàn và vách dày 100, dầm
200x400, cột 400x400. Ngoài trời nhiệt độ +400C, trong nhà nhiệt độ +200C.

100
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.118 Mô hình khung vách khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ

Hình 4.119 Đặt tên các phần tử Frame

101
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Cách gán nhiệt độ vào các cấu kiện như bảng sau

Bảng 4.33 Bảng tổng hợp nhiệt độ gán vào các cấu kiện

Gradient 2-2 Gradient 3-3


Tên cấu kiện Temperature (0C)
(0C/m) (0C/m)

Cột 1 30 -20/0.4 = -50 -20/0.4 = -50

Cột 2 30 -20/0.4 = -50 20/0.4 = 50

Cột 3 30 20/0.4 = 50 20/0.4 = 50

Dầm 4 30 20/0.4 = 50 20/0.2 = 100

Dầm 5 30 20/0.4 = 50 -20/0.2 = -100

Dầm 6 30 20/0.4 = 50 20/0.2 = 100

Dầm 7 30 20/0.4 = 50 -20/0.2 = -100

Sàn 30 0 20/0.1 = 200

Vách 30 0 20/0.1 = 200

Hình 4.121 Moment trong dầm và cột do nhiệt độ


Hình 4.120 Lực dọc trong dầm và cột do nhiệt độ (T)
(T.m)

102
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.122 Lực dọc trong sàn F11 do nhiệt độ (T)

Hình 4.123 Lực dọc trong sàn F22 do nhiệt độ (T)

Hình 4.124 Moment trong sàn M11 do nhiệt độ (T.m)

103
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.125 Moment trong sàn M22 do nhiệt độ (T.m)

Kết quả phân tích cho thấy rằng nội lực xuất hiện trong các cấu kiện là đáng
kể, cụ thể như sau

 Lực dọc lớn nhất khoảng 1.35T

 Moment trong cột khoảng 9.88 T.m

 Lực dọc F11 và F22 trong sàn và vách khoảng 100 T/m (lực dọc bất
thường, xem xét thử bê tông cốt thép trong sàn có đủ khả năng chịu lực dọc
kéo hoặc nén này không???)

 Moment trong sàn M11và M22 khoảng 1.6 T.m

Ví dụ 3 Khảo sát mô hình khung 1 tầng cao 3m có kích thước hai phương
30mx24m, sàn dày 100, dầm 400x400, cột 400x400. Ngoài trời nhiệt độ +400C,
trong nhà nhiệt độ +200C. Gán nhiệt độ cho cả sàn, dầm, cột.

Cách gán nhiệt độ vào các cấu kiện như bảng sau

Bảng 4.34 Bảng tổng hợp nhiệt độ gán vào các cấu kiện

Gradient 2-2 Gradient 3-3


Tên cấu kiện Temperature (0C) 0C
( /m) (0C/m)

Cột 1 30 -20/0.4 = -50 -20/0.4 = -50

Cột 2, 3, 4, 5, 6 30 0 -20/0.4 = -50

Cột 7 30 -20/0.4 = -50 20/0.4 = 50

104
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Gradient 2-2 Gradient 3-3


Tên cấu kiện Temperature (0C)
(0C/m) (0C/m)

Cột 8, 15, 22 30 -20/0.4 = -50 0

Cột 29 30 20/0.4 = 50 -20/0.4 = -50

Cột 30, 31, 32,


30 0 20/0.4 = 50
33, 34

Cột 14, 21, 28 30 20/0.4 = 50 0

Cột 35 30 20/0.4 = 50 20/0.4 = 50

Dầm 36, 37, 38,


39, 40, 41, 48, 61, 30 20/0.4 = 50 20/0.4 = 50
74, 87

Dầm 42, 55, 68,


81, 88, 89, 90, 91, 30 20/0.4 = 50 -20/0.4 = -50
92, 93

Dầm còn lại 30 20/0.4 = 50 0

Sàn 30 0 20/0.1 = 200

Hình 4.126 Mô hình khung khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ

105
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.127 Đặt tên cột biên và góc

Hình 4.128 Đặt tên cột dầm mái

106
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.129 Lực dọc trong dầm và cột do nhiệt độ (T)

Hình 4.130 Moment trong dầm và cột do nhiệt độ (T.m)

107
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.131 Lực dọc trong sàn F11 do nhiệt độ (T)

Hình 4.132 Lực dọc trong sàn F22 do nhiệt độ (T)

108
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

Hình 4.133 Moment trong sàn M11 do nhiệt độ (T.m)

Hình 4.134 Moment trong sàn M22 do nhiệt độ (T.m)

Kết quả phân tích cho thấy rằng nội lực xuất hiện trong các cấu kiện là đáng
kể, cụ thể như sau

 Lực dọc lớn nhất trong dầm và cột khoảng 8.5T


 Moment trong cột khoảng 26.9 T.m
 Lực dọc F11 và F22 trong sàn khoảng 5.85 T/m
 Moment trong sàn M11và M22 khoảng 1.35 T.m

109
CHƯƠNG 4: CÁC CHUYÊN ĐỀ MỞ RỘNG

4.4.5. Kết luận

Từ việc khảo sát Cơ học kết cấu so với SAP2000 và ETABS; cộng với khảo
sát các mô hình trong SAP2000, vài nhận xét được rút ra
 Phương pháp tính tải nhiệt độ từ cơ học kết cấu giống hoàn toàn với SAP
khi kết hợp gán nhiệt độ trung bình (Temperature) và gán sự chênh lệch
nhiệt độ (Gradient).
 Vì vậy, sử dụng SAP2000 để nhập tải nhiệt độ ứng với cả hai chức năng:
Temperature (nhiệt độ trung bình) và Gradient (sự chênh lệch nhiệt độ).
 Khi gán sự chênh lệch nhiệt độ, chú ý quan tâm tới chiều của hệ trục tọa
độ địa phương và sự tăng hay giảm của nhiệt độ theo hai thớ trên và dưới.
 Không nên sử dụng ETABS để mô phỏng ảnh hưởng của tải nhiệt độ. Mô
hình công trình nhà cao tầng trong ETABS, sau đó thực hiện Export qua
SAP2000 để kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ.
 Khi gán nhiệt độ sàn tầng mái và sân thượng, phải gán cho cả sàn và
dầm. Nếu gán cho sàn mà không gán dầm thì kết quả không chính xác.
 Đối với cột góc, phải gán nhiệt độ cho cả hai phương trục 2 và 3.
 Nội lực xuất hiện trong các cấu kiện dầm, sàn và vách là đáng kể. Khi
thiết kế công trình, phải kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ. Đồng thời xem
xét với nội lực gia tăng thì cấu kiện có đủ khả năng chịu đựng hay không?

4.5. TRÌNH TỰ THI CÔNG – SEQUENTIAL CONSTRUCTION


4.5.1. Mục đích

Tại sao cần phải sử dụng Sequential Construction – trình tự thi công cho
bài toán dầm chuyển (Transfer Beam)?
Hiện nay, để thỏa mãn yêu cầu kiến trúc (các tầng dưới là thương mại còn
các tầng trên là căn hộ), các công trình được thiết kế với kết cấu khung đỡ vách.
Lúc này, lưới cột tầng dưới bị giảm đi trong khi hệ cột hoặc vách của các tầng
trên truyền xuống một nội lực rất lớn. Để truyền tải trọng từ cấu kiện cột (vách)
này, dầm chuyển (Transfer Beam) được thiết kế.
Khi cắt cột (vách) các tầng dưới, có hai cách lập mô hình khi thiết kế bằng
ETABS như sau:
 Một là, chất tải toàn bộ (Bài toán Run Analysis)

110

You might also like