You are on page 1of 70

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU


ThS. Lê Ngô Thục Vi
ThS. Nguyễn Thành Hiệp
Email: hiepnt@uit.edu.vn

2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
1
NỘI DUNG
1. Giới thiệu
2. Một số đặc tính của CSDL
3. Người sử dụng CSDL
4. Các tính năng của HQT CSDL
5. Kiến trúc của HQT CSDL
6. Ngôn ngữ CSDL
7. Các mô hình dữ liệu
8. Mô hình thực thể mối kết hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
2
I. Giới thiệu
─ Dữ liệu là gì ?
─ Cơ sở dữ liệu là gì?
─ Tại sao cần có cơ sở dữ liệu?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
3
I. Giới thiệu
─ Định nghĩa dữ liệu
+ Dữ liệu (Data) là những sự kiện, khái niệm, số liệu được lưu
trữ tùy theo mục đích sử dụng.
+ Dữ liệu được mô tả dưới nhiều hình thức: ký tự, hình ảnh, âm
thanh, …

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
4
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
+ Tài liệu giấy
• Ưu điểm:….
• Nhược điểm:….

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
5
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
+ Hệ thống tập tin (File
system): Là tập hợp các tập
tin riêng lẻ phục vụ cho một
mục đích của đơn vị sử
dụng.
• Ưu điểm:….
• Nhược điểm:….

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
6
I. Giới thiệu
• Ưu điểm
▪ Triển khai ứng dụng nhanh
▪ Khả năng đáp ứng nhanh chóng
• Nhược điểm:
▪ Dữ liệu bị trùng lắp và dư thừa
▪ Thiếu tính nhất quán giữa các dữ liệu
▪ Khó khăn trong việc truy xuất
▪ Việc chia sẻ dữ liệu bị hạn chế
▪ Khó khôi phục
▪ Không đáp ứng được nhu cầu khai thác thông tin đồng thời
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
7
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
+ Cơ sở dữ liệu (Database):
• Một tập hợp có cấu trúc của những dữ liệu có liên quan với nhau được
lưu trữ trong máy tính ( VD: Danh sách sinh viên, Danh mục các đề án).
• Một CSDL biểu diễn một phần của thế giới thực (thế giới thu nhỏ).
• CSDL được thiết kế, xây dựng, và lưu trữ với một mục đích xác định,
phục vụ cho một số ứng dụng và người dùng
• Tập ngẫu nhiên của các dữ liệu không thể xem là một CSDL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
8
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
• Ưu điểm:
▪ Giảm trùng lắp thông tin xuống
mức thấp nhất đảm bảo tính nhất
quán và toàn vẹn dữ liệu.
▪ Đảm bảo dữ liệu được truy xuất
theo nhiều cách khác nhau.
▪ Khả năng chia sẻ thông tin cho
nhiều người, nhiều ứng dụng
khác nhau

Vấn đề: Tính bảo mật, Phân quyền?


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
9
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
+ Hệ quản trị CSDL (Database
Management System)
• Tập hợp các chương trình cho phép người sử
dụng tạo ra và duy trì CSDL
• Một phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa,
xây dựng và xử lý dữ liệu
▪ Định nghĩa – khai báo bộ khung dữ liệu
cùng với các mô tả chi tiết về dữ liệu
▪ Xây dựng – lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ phụ
▪ Xử lý – truy vấn, cập nhật và phát sinh
báo cáo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
10
I. Giới thiệu
─ Quá trình phát triển
+ Hệ CSDL (Database System)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
11
I. Giới thiệu
MSSV HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NGÀNH
─ Ví dụ về CSDL 22520123 Nguyễn Tiến Thịnh 03/06/2004 HTTT
SINH 22521526 Lê Hoàng Huy 11/08/2004 KHMT
VIÊN
22520459 Nguyễn Ngọc Nhi 15/06/2003 HTTT
22520001 Trần Tấn Anh 01/01/2004 KTMT

MÃ LỚP TÊN LỚP GIẢNG VIÊN PHÒNG MÃ LỚP MSSV


IT004.O15 Cơ sở dữ liệu Nguyễn Thành Hiệp B2.18 IT004.O15 22520123
MÔN XẾP
HỌC IT004.O11 Cơ sở dữ liệu Lê Ngô Thục Vi B2.02 LỚP IT004.O15 22521526
IT004.O15.1 Cơ sở dữ liệu (TH) Lê Võ Đình Kha B3.04 IT004.O15.1 22521526
IT004.O15 22520001
IT004.011 22520459
IT004.015.1 22520001

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
12
I. Giới thiệu
Quản lý xếp lớp sinh viên
+ Định nghĩa CSDL: Định nghĩa cấu trúc bảng, bao gồm các thành phần dữ
liệu và kiểu dữ liệu tương ứng.
+ Xây dựng CSDL: Đưa dữ liệu vào các bảng.
+ Xử lý CSDL:
• Thực hiện các truy vấn: “Cho biết danh sách sinh viên ngành HTTT”.
• Thực hiện các phép cập nhật: “Chuyển sinh viên Lê Hoàng Huy sang
lớp IT004.O11”.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
13
II. Một số đặc tính của CSDL
a) Tính tự mô tả
b) Tính độc lập giữa chương trình và dữ liệu
c) Tính trừu tượng dữ liệu
d) Tính nhất quán
e) Các khung nhìn dữ liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
14
II. Một số đặc tính của CSDL
a) Tính tự mô tả
─ Hệ CSDL không chỉ chứa bản thân CSDL mà còn chứa định
nghĩa đầy đủ (mô tả) của CSDL.
─ Các định nghĩa được lưu trữ trong catalog (Chứa các thông tin về
cấu trúc tập tin, kiểu và dạng thức lưu trữ của mỗi thành phần dữ
liệu và những ràng buộc dữ liệu)
─ Dữ liệu trong catalog gọi là meta-data.
─ Các chương trình ứng dụng có thể truy xuất đến nhiều CSDL nhờ
thông tin cấu trúc được lưu trữ trong catalog.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
15
II. Một số đặc tính của CSDL
b) Tính độc lập giữa chương trình và dữ liệu
─ Vì định nghĩa về cấu trúc CSDL được lưu trữ trong catalog nên khi có thay
đổi nhỏ về cấu trúc ta ít phải sửa lại chương trình.
c) Tính trừu tượng dữ liệu
─ Hệ CSDL cho phép trình bày dữ liệu ở một mức trừu tượng cho phép, nhằm
che bớt những chi tiết lưu trữ thật của dữ liệu
─ Trừu tượng hóa dữ liệu – Mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu
+ Đối tượng
+ Thuộc tính của đối tượng
+ Mối liên hệ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
16
II. Một số đặc tính của CSDL
d) Tính nhất quán
─ Lưu trữ dữ liệu thống nhất
+ Tránh được tình trạng trùng lắp thông tin
─ Có cơ chế điều khiển truy xuất dữ liệu hợp lý
+ Tránh được việc tranh chấp dữ liệu
+ Bảo đảm dữ liệu luôn đúng tại mọi thời điểm
e) Các khung nhìn dữ liệu
─ Hệ CSDL cho phép nhiều người dùng thao tác lên cùng một CSDL
─ Mỗi người đòi hỏi một cách nhìn (view) khác nhau về CSDL: Một phần của
CSDL hoặc Dữ liệu tổng hợp từ CSDL.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
17
III. Người sử dụng CSDL
a) Nhà thiết kế (Database Designer)
─ Chịu trách nhiệm về:
+ Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ dữ liệu.
+ Quyết định những dữ liệu nào cần được lưu trữ.
─ Liên hệ với người dùng để nắm bắt được những yêu cầu và đưa ra một thiết
kế CSDL thỏa yêu cầu này.
─ Các quản trị viên sẽ quản lý các CSDL sau khi việc thiết kế hoàn tất.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
18
III. Người sử dụng CSDL
b) Quản trị viên (Database Administrator - DBA)
─ Am hiểu về CSDL và hệ quản trị CSDL
─ Có trách nhiệm quản lý hệ CSDL
+ Cấp quyền truy cập CSDL
+ Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL
• Bảo mật
• Sao lưu
• Phục hồi dữ liệu
•…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
19
III. Người sử dụng CSDL
c) Nười dùng cuối (End User)
─ Người ít sử dụng: Ít khi truy cập CSDL, nhưng cần những thông tin khác
nhau trong mỗi lần truy cập và dùng những câu truy vấn phức tạp
VD: Người quản lý
─ Người sử dụng thường xuyên: Thường xuyên truy vấn và cập nhật CSDL
nhờ vào một số các chức năng đã được xây dựng sẵn
VD: Nhân viên
─ Người sử dụng đặc biệt: Thông thạo về HQT CSDL, tự xây dựng những truy
vấn phức tạp cho công việc
VD: Kỹ sư, nhà khoa học, người phân tích kinh doanh,…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
20
IV. Các tính chất của HQT CSDL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
21
IV. Các tính chất của HQT CSDL
─ Kiểm soát được tính dư thừa của dữ liệu: Tích hợp các nhu cầu dữ liệu của
người dùng để xây dựng một CSDL thống nhất.
─ Chia sẻ dữ liệu: Trong môi trường đa người dùng, các HQT phải cho phép
truy xuất dữ liệu đồng thời.
─ Hạn chế những truy cập không cho phép: Từng người dùng và nhóm người
dùng có một tài khoản và mật mã để truy xuất dữ liệu
─ Cung cấp nhiều giao diện: HQT cung cấp ngôn ngữ giữa CSDL và người
dùng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
22
IV. Các tính chất của HQT CSDL
─ Đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn:
+ RBTV (Integrity Constraints) là những qui định cần được thỏa để đảm bảo
dữ liệu luôn phản ánh đúng ngữ nghĩa của thế giới thực.
+ Một số RB có thể được khai báo với HQT và HQT sẽ tự động kiểm tra.
Một số RB khác được kiểm tra nhờ chương trình ứng dụng.
• VD1: Ràng buộc điểm thi phải từ 0 đến 10.
• VD2: Ràng buộc môn học tiên quyết.
─ Khả năng sao lưu dự phòng khi gặp sự cố: Có khả năng khôi phục dữ liệu
khi có sự hư hỏng về phần cứng hoặc phần mềm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
23
IV. Các tính chất của HQT CSDL
─ Các tính năng khác
+ Chuẩn hóa: Cho phép DBA định nghĩa và bắt buộc áp dụng một chuẩn
thống nhất cho mọi người dùng
+ Uyển chuyển: Khi nhu cầu công việc thay đổi, cấu trúc CSDL rất có thể
thay đổi,HQT cho phép thêm hoặc mở rộng cấu trúc mà không làm ảnh
hưởng đến chương trình ứng dụng
+ Giảm thời gian phát triển ứng dụng
+ Tính khả dụng: Khi có một sự thay đổi lên CSDL, tất cả người dùng đều
thấy được

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
24
V. Kiến trúc của HQT CSDL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
25
V. Kiến trúc của HQT CSDL
─ Mức trong (lược đồ trong – mức vật lý)
+ Mô tả cấu trúc lưu trữ vật lý CSDL: cần giải quyết vấn đề gì?
+ Dữ liệu gì? Lưu trữ như thế nào? Ở đâu? Cần các chỉ mục gì?
+ Dành cho người quản trị và người sử dụng chuyên môn
─ Mức quan niệm (lược đồ quan niệm – mức logic)
+ Mô tả cấu trúc của toàn thể CSDL cho 1 cộng đồng người sử dụng, gồm thực
thể, kiểu dữ liệu, mối liên hệ và ràng buộc
+ Che bớt các chi tiết của cấu trúc lưu trữ vật lý
─ Mức ngoài (lược đồ ngoài)
+ Còn gọi là mức khung nhìn (view)
+ Mô tả một phần của CSDL mà 1 nhóm người dùng quan tâm đến và che dấu
phần còn lại của CSDL đối với nhóm người dùng đó
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
26
VI. Ngôn ngữ CSDL
─ Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL – Data Definition Language): Cho phép
khai báo cấu trúc CSDL, các mối liên hệ của dữ liệu, các quy định, ràng buộc
dữ liệu,…
─ Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML – Data Manipulation Language):Cho phép
truy xuất, thêm, xóa, sửa dữ liệu.
─ Ngôn ngữ quản lý dữ liệu (DCL – Data Control Language) cho phép thay đổi
cấu trúc bảng, khai báo bảo mật, cấp quyền cho người sử dụng
─ Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL – Structured Query Language): cho
phép người khai thác sử dụng để truy vấn thông tin cần thiết.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
27
VII. Các mô hình dữ liệu
Một số khái niệm
─ Lược đồ CSDL (Database Schema): Là các mô tả về cấu trúc và ràng buộc
trên CSDL
VD: Cho lược đồ CSDL về các vụ việc tai nạn giao thông
PERSON (PersonId, Name, city, sex, birthday)
CAR (CarId, Model, Year)
ACCIDENT (Report_number, date, location)
OWNS (DriverId, carId)
PARTICIPATED (reportNumber, driverId, carId, damage_amount)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
28
VII. Các mô hình dữ liệu
Một số khái niệm MSSV HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH NGÀNH
22520123 Nguyễn Tiến Thịnh 03/06/2004 HTTT
─ Thể hiện CSDL (Database SINH 22521526 Lê Hoàng Huy 11/08/2004 KHMT
Instance): Là dữ liệu hiện VIÊN
22520459 Nguyễn Ngọc Nhi 15/06/2003 HTTT
thời được lưu trữ trong 22520001 Trần Tấn Anh 01/01/2004 KTMT
CSDL ở một thời điểm
nào đó MÃ LỚP MSSV
IT004.O15 22520123

MÃ LỚP TÊN LỚP GIẢNG VIÊN PHÒNG IT004.O15 22521526


XẾP
Cơ sở dữ liệu Nguyễn Thành Hiệp IT004.O15.1 22521526
IT004.O15 B2.18 LỚP
MÔN
HỌC IT004.O11 Cơ sở dữ liệu Lê Ngô Thục Vi B2.02 IT004.O15 22520001

IT004.O15.1 Cơ sở dữ liệu (TH) Lê Võ Đình Kha B3.04 IT004.011 22520459


IT004.015.1 22520001

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
29
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu (Data model) bao gồm
+ Các khái niệm biểu diễn dữ liệu
+ Các phép toán xử lý dữ liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
30
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình mức cao (mô hình mức quan niệm)
+ Cung cấp các khái niệm gần gũi với người dùng
+ Mô hình phải tự nhiên và giàu ngữ nghĩa
+ VD: mô hình thực thể kết hợp (ER), mô hình đối tượng…
─ Mô hình cài đặt (mô hình mức logic)
+ Đưa ra các khái niệm người dùng có thể hiểu được nhưng không quá xa
với cách dữ liệu được tổ chức thật sự trên máy tính
+ VD: mô hình quan hệ, mô hình mạng, mô hình phân cấp
─ Mô hình mức thấp (mô hình mức vật lý): Đưa ra các khái niệm mô tả chi tiết
về cách thức dữ liệu được lưu trữ trong máy tính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
31
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model) còn gọi tắt là mô hình mạng
hoặc mô hình lưới là mô hình được biểu diễn bởi một đồ thị có hướng.
+ Mẫu tin (record)
+ Loại mẫu tin
+ Loại liên hệ (set type)
+ Bản số

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
32
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu mạng
+ Mẫu tin: mô tả 1 đối tượng trong thế giới thực.
• Ví dụ: (‘NV001’, ‘Nguyen Lam’, ‘Nam’, ‘10/10/1970’, ‘Dong Nai’)
+ Loại mẫu tin: là 1 tập các mẫu tin có cùng tính chất.
• Ví dụ: NHANVIEN
• Ký hiệu: NHANVIEN CONGVIEC

+ Loại liên hệ: mô tả sự liên kết giữa 1 loại mẫu tin chủ và 1 loại mẫu tin
thành viên.
• Ký hiệu: ThamGia

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
33
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu mạng
+ Bản số: chỉ ra số lượng các mẫu tin tham gia trong mối liên hệ.
• (1:1) (one-to-one): mỗi mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với đúng 1
mẫu tin của loại mẫu tin thành viên.
• (1:n) (one-to-many): mỗi mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với 1 hay
nhiều mẫu tin thành viên.
• (n:1) (many-to-one): nhiều mẫu tin của loại mẫu tin chủ kết hợp với
đúng 1 mẫu tin của loại mẫu tin thành viên.
• (Recursive): một loại mẫu tin chủ cũng có thể đồng thời là loại mẫu tin
thành viên với chính nó. Loại liên hệ này là Đệ quy.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
34
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu mạng
+ Đặc điểm
• Tương đối đơn giản
• Dễ sử dụng
• Không thích hợp biểu
diễn CSDL có quy mô lớn
• Khả năng diễn đạt ngữ
nghĩa kém

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
35
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu hướng đối
tượng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
36
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình dữ liệu quan hệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
37
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình phân cấp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
38
VII. Các mô hình dữ liệu
─ Mô hình thực thể mối kết hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
39
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity-Relationship Model viết tắt ER) được
CHEN giới thiệu năm 1976
─ Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
─ Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
─ Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram)
+ Tập thực thể (Entity Sets)/ Thực thể (Entity)
+ Thuộc tính (Attributes)
+ Mối quan hệ (Relationship)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
40
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Định nghĩa: Tập thực thể (Entity set) là những loại đối tượng hay sự vật của
thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý.
+ Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực
+ Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể
─ Ký hiệu:
NHANVIEN SINHVIEN

─ Chú ý
+ Thực thể (Entity)
+ Tập thực thể (Entity set)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
41
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Định nghĩa: Thực thể (Entity) là một thể hiện hoặc một đối tượng của một tập
thực thể.
Ví dụ:
+ Một sinh viên là một thực thể.
+ Tập hợp các sinh viên tạo thành tập thực thể.
+ Tập thực thể SINHVIEN có các thực thể.
• (‘22520123’,’Nguyễn Tiến Thịnh’,’02/05/2024’,’Nam’)
• (‘22520003’,’Trần Quang Tiến’,’11/06/2024’,’Nam’)
• (‘21521526’,’Lê Ngọc Nhi’,’21/11/2023’,’Nữ’)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
42
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Định nghĩa: Thuộc tính (attributes) là những tính chất đặc trưng của loại thực
thể hoặc mối kết hợp.
─ Ký hiệu: HoTen HoTen

MSSV
HoTen
SINHVIEN
NgaySinh
GioiTinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
43
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thuộc tính đơn: không thể chia làm nhiều thành phần nhỏ hơn
VD: Tập thực thể NHANVIEN có thuộc tính LUONG,HO_TEN, GIOI_TINH
─ Thuộc tính kết hợp (Đa hợp): gồm nhiều thành phần nhỏ hơn
VD: Tập thực thể NHANVIEN có thuộc tính DiaChi. DiaChi có thể chia thành
các thành phần: SoNha, Duong, Quan, ThanhPho

SoNha
Duong
NHANVIEN DiaChi
Quan
ThanhPho

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
44
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thuộc tính đơn trị (Simple): nhận một giá trị đơn đối với một thực thể cụ thể
VD: Thuộc tính HoTen của tập thực thể NHANVIEN là đơn trị, mỗi nhân viên
chỉ có một họ tên
─ Thuộc tính đa trị (Multi-valued): nhận nhiều giá trị đối với một thực thể cụ thể
VD: Thuộc tính SDT của tập thực thể NHANVIEN là đa trị, mỗi nhân viên có thể
có nhiều số điện thoại..
NHANVIEN SDT

─ Thuộc tính suy diễn: giá trị được tính từ giá trị của thuộc tính khác. VD: Tuổi

NHANVIEN Tuoi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
45
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Định nghĩa: Mối quan hệ/ Mối kết hợp Diễn tả mối quan hệ ngữ nghĩa giữa ít
nhất 2 tập thực thể khác nhau.
Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các mối quan hệ sau:
+ Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó
+ Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
46
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Lược đồ thực thể-kết hợp (ERD) là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc
tính và mối quan hệ.
─ Đỉnh:
Tên tập thực thể Tập thực thể

─ Cạnh là đường nối giữa:


Tên thuộc
+ Tập thực thể và Thuộc tính Thuộc tính
tính
+ Mối quan hệ và Tập thực thể
+ Mối quan hệ và Thuộc tính
Tên
quan hệ Quan hệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
47
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
48
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thể hiện của lược đồ ER: Một CSDL được mô tả bởi lược đồ ER sẽ chứa
đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL
+ Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
• Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2,…NVn
+ Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
• NV1 có TenNV=‘Tung’, NgSinh=‘08/12/1955’, Phai=‘Nam’
• NV2 có TenNV= ‘Hang’, NgSinh=‘07/19/1966’, Phai=‘Nu’
Chú ý
+ Không lưu trữ lược đồ ER trong CSDL
+ Khái niệm trừu tượng.
+ Lược đồ ER chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển các quan hệ và
dữ liệu xuống mức vật lý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
49
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mối quan hệ-Thể hiện: Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể.
+ Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En
+ Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …, en)
+ Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể En
─ Xét mối quan hệ
NHANVIEN PHONGBAN
Minh Nghiên cứu
NHANVIEN LamViec PHONGBAN Tùng Tài chính
Hằng Hành chính
(Minh, Nghiên cứu)
(Tùng, Tài chính)
(Hằng, Hành chính)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
50
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mối quan hệ-Tính Multiplycity: Xét mối quan hệ nhị phân R (binary
relationship) giữa 2 tập thực thể E và F, tính multiplicity bao gồm:
+ Một-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F 1 Quan n
E F
• Một F có quan hệ với một E hệ
+ Một-Một
• Một E có quan hệ với một F 1 Quan 1
E F
hệ
• Một F có quan hệ với một E
+ Nhiều-Nhiều
n Quan n
• Một E có quan hệ với nhiều F E F
hệ
• Một F có quan hệ với nhiều E
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
51
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mối quan hệ-Tính Multiplycity: Bản ghi (min, max) chỉ định mỗi thực thể e ∈ E
tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R:

(min,max) Quan (min,max)


E F
hệ

+ (0,1) – không hoặc một


+ (1,1) – duy nhất một
+ (0,n) – không hoặc nhiều
+ (1,n) – một hoặc nhiều

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
52
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mối quan hệ-Tính Multiplycity: Bản ghi (min, max) chỉ định mỗi thực thể e ∈ E
tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R:

+ Một phòng ban có nhiều nhân viên

Lam (1,n)
NHANVIEN PHONGBAN
Viec

+ Một nhân viên chỉ thuộc một phòng ban


(1,1) Lam
NHANVIEN PHONGBAN
Viec

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
53
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp

+ Một đề án có thể có nhiều nhân viên tham gia hoặc không có nhân viên
tham gia
Tham (0,n)
NHANVIEN DEAN
Gia

+ Một nhân viên có thể là trưởng của 1 phòng hoặc không là trưởng phòng

(0,1) LaTruong
NHANVIEN PHONGBAN
Phong

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
54
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Mối quan-Vai trò : Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan
hệ với nhiều vai trò khác nhau:

(0,n)
NHANVIEN QuanLy
Là người quản lý

(0,1)

Được quản lý bởi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
55
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thuộc tính trên mới quan hệ: Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất
cho mối quan hệ đó
─ Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan
hệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
56
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thuộc tính trên mới quan hệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
57
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
CCCD
─ Tổng quát hóa – Chuyên biệt hóa:
+ Tổng quát hóa là quá trình định ConNguoi HoTen
nghĩa một kiểu dữ liệu tổng quát
hơn từ một tập hợp các kiểu dữ
liệu chuyên biệt. Đây là quá trình
từ dưới lên (Bottom up).
+ Chuyên biệt hóa là quá trình định
nghĩa một hay nhiều kiểu con từ GiaoVien HocVien
một siêu kiểu và hình thành mối
liên kết siêu kiểu/kiểu con. Là quá
HocVi MSSV
trình từ trên xuống (Top down).
NgayVaoLam Khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
58
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Thuộc tính khóa: Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt.
─ Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho:
+ Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1 và e2 trong E
+ Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K
─ Chú ý
+ Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
+ Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
+ Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm khóa
chính cho tập thực thể đó

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
59
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
MAPHG

MANV

MADA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
60
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
61
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Tập thực thể yếu: Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập
thực thể khác.Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ
mà trong đó có một tập thực thể chính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
62
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Tập thực thể yếu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
63
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Các bước thiết kế CSDL:
1. Xác định tập thực thể
2. Xác định mối quan hệ
3. Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan hệ
4. Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
5. Quyết định thuộc tính khóa
6. Quyết định (min, max) cho mối quan hệ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
64
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Qui tắc thiết kế CSDL:
+ Chính xác
+ Tránh trùng lắp
+ Dễ hiểu
+ Chọn đúng mối quan hệ
+ Chọn đúng kiểu thuộc tính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
65
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến nhân viên,
phòng ban và đề án.
+ Cty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có tên duy nhất, mã phòng duy
nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi phòng ban có thể ở
nhiều địa điểm khác nhau.
+ Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng ban chủ trì và được
triển khai ở 1 địa điểm.
+ Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lương.
+ Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với số giờ
làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người quản lý trực tiếp.
+ Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có tên, phái,
ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
66
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Ứng dụng nhằm xây dựng một CSDL dùng để lưu trữ thông tin giáo viên, bộ môn,
khoa cũng như các đề tài nghiên cứu khoa học mà giáo viên tham gia
+ Mỗi giáo viên gồm có các thông tin về họ tên, địa chỉ, điện thoại, ngày sinh, lương, phái
và thuộc về một bộ môn cụ thể. Mỗi giáo viên có thể có nhiều số điện thoại và địa chỉ
gồm có các thông tin số nhà, đường, quận, thành phố.
+ Mỗi bộ môn gồm có các thông tin tên bộ môn, phòng bộ môn làm việc, điện thoại và do
một giáo viên làm trưởng bộ môn, ngày nhận chức trưởng bộ môn của giáo viên đó. Mỗi
khoa gồm có thông tin tên khoa, năm thành lập, phòng làm việc, điện thoại và do một
giáo viên làm trưởng khoa, ngày nhận chức trưởng khoa của giáo viên đó.
+ Mỗi đề tài gồm có các thông tin tên đề tài, cấp quản lý, kinh phí, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc, và thuộc về một chủ đề cụ thể. Mỗi chủ đề gồm có tên chủ đề. Mỗi đề tài có thể
chia làm nhiều công việc. Mỗi công việc gồm có tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc. Mỗi giáo viên có thể tham gia vào nhiều công việc cụ thể của các đề tài và mỗi
công việc cũng có thể cho phép nhiều giáo viên tham gia. Khi giáo viên tham gia vào
công việc thì có ghi nhận lại kết quả thực hiện công việc cũng như phụ cấp cho giáo
viên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
67
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Một trung tâm đào tạo sư phạm thường xuyên mở các lớp học ngắn hạn và cấp
chứng chỉ, được mô tả như sau :
+ Trung tâm đào tạo nhiều chứng chỉ khác nhau (ví dụ Nghiệp vụ sư phạm, Lý luận dạy
học Đại học,…), mỗi một chứng chỉ có một mã chứng chỉ duy nhất để phân biệt với các
chứng chỉ khác, có tên chứng chỉ, tổng số tín chỉ và một mức học phí.
+ Mỗi một môn học có một mã môn học duy nhất để phân biệt với các môn học khác, có
tên môn học, số tín chỉ môn học.
+ Mỗi một chứng chỉ bao gồm nhiều môn học và một môn học có thể được dạy trong một
số các chứng chỉ khác nhau.
+ Định kỳ trung tâm sẽ chiêu sinh các lớp học, mỗi một lớp học có một mã lớp duy nhất để
phân biệt với các lớp học khác, có tên lớp, ngày bắt đầu học, ngày kết thúc, số học viên
tối đa dự kiến của lớp và được nhận một chứng chỉ (sau khi hoàn thành lớp học).Ví dụ:
lớp có mã NVSPK30 có tên lớp Nghiệp vụ sư phạm K30, sau khi hoàn tất học viên sẽ
được nhận chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
68
VIII. Mô hình thực thể mối kết hợp
─ Một công ty phát hành báo chí cần quản lý việc đặt mua báo như sau:
+ Công ty phát hành nhiều báo khác nhau (ví dụ báo Tuổi trẻ, báo Thanh niên, ...),
mỗi báo có một mã báo duy nhất để phân biệt với các báo khác, có tên báo, đơn
giá.
+ Mỗi khách hàng có một mã khách hàng duy nhất để phân biệt với các khách
hàng khác, có tên khách hàng, địa chỉ.
+ Mỗi khách hàng có thể đặt mua nhiều báo. Khi đặt mua báo, mỗi khách hàng sẽ
nhận một hóa đơn tính tiền. Mỗi hóa đơn có một số hóa đơn duy nhất để phân
biệt với các hóa đơn khác, có ngày đặt mua, trị giá hóa đơn. Công ty cũng lưu
trữ thông tin chi tiết của mỗi hóa đơn gồm có những báo nào với số lượng đặt
mua là bao nhiêu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
69
Q&A

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG LINH TRUNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

[T] 028 3725 2002 101 | [F] 028 3725 2148 | [W] www.uit.edu.vn | [E] info@uit.edu.vn
70

You might also like