Professional Documents
Culture Documents
Tinh Trong Luong
Tinh Trong Luong
Daihatsu ( hi-jet
1 Loại phương tiện van)
Sự phân bố trọng lượng lên các trục của ô tô thiết kế khi không tải và khi có tải
được xác định trên cơ sở giá trị các thành phần trọng lượng và vị trí tác dụng của chúng
lên các trục của ô tô.
4.1.2.1. Cơ sở lý thuyết.
m
∑ ( Gi li )
i=1
a= m
∑ Gi
i=1 ;
b=L–a ;
m
∑ ( G i hi )
i=1
h= m
∑ Gi
i=1 ;
Trong đó:
li: khoảng cách từ tâm vết tiếp xúc bánh trước đến toạ độ trọng tâm các thành
phần khối lượng.
hi: chiều cao trọng tâm các thành phần khối lượng.
Z 2 = G – Z1 ;
278
100
200
920
1015
1350
1675
1680
1810
Ggt Ggs
Gas
Gk
Gat
Gm
640
820
780
612
Gcd
545
Gl
342
322
292
260
260
Gct Gcs
TRỌNG LƯỢNG
TT TÊN GỌI li(mm) hi(mm) Gi.li Gi.hi
KH (kg)
b = L – a = 818 (mm)
hg = 504 (mm)
Z1 = 2910 (N)
Z2 = 3530 (N)
4.1.2.3. Trường hợp đầy tải.
Gns
Gnt Ghl
90
992
1112
1865
Gns
Gnt Ghl
970
955
910
504
TRỌNG
T
TÊN GỌI LƯỢNG li(mm) hi(mm) Gi.li Gi.hi
T
KH (kg)
32457
1 Trọng lượng xe không tải G 644 992 504 638848
6
12415
2 Hai người khoang lái Gnt 130 90 955 11700
0
18915
3 Ba người sau Gns 195 1112 970 216840
0
b = 893 (mm)
hg = 664 (mm)
Z1 = 4890 (N)
Z2 = 5020 (N)