You are on page 1of 8

4.1.

Thiết kế tổng thể ô tô điện

4.1.1. Thông số kỹ thuật xe Dathatsu

Bảng 4-1 Thông số kỹ thuật của xe Daihatsu ( Hi-jet Van):

TT Thông số Đơn vị Giá trị

Daihatsu ( hi-jet
1 Loại phương tiện van)

2 Công thức bánh xe 4x2

3 Kích thước bao (Dài x Rộng x Cao) mm 3240 x 1300 x 1900

4 Chiều dài cơ sở mm 1810

5 Vết bánh trước/sau mm 1250

6 Chiều dài đầu xe mm 815

7 Chiều dài đuôi xe mm 615

8 Khoảng sáng gầm xe mm 130

9 Góc thoát trước/sau độ 31 / 43,8

10 Bán kính thông qua dọc mm 2325

11 Bán kính thông qua ngang mm 1300

4.1.2. Tính toán phân bố trọng luợng trên ô tô.

Sự phân bố trọng lượng lên các trục của ô tô thiết kế khi không tải và khi có tải
được xác định trên cơ sở giá trị các thành phần trọng lượng và vị trí tác dụng của chúng
lên các trục của ô tô.
4.1.2.1. Cơ sở lý thuyết.

 Tọa độ trọng tâm của ô tô thiết kế theo chiều dọc :


a : Khoảng cách từ trọng tâm ô tô đến cầu trước.

b : Khoảng cách từ trọng tâm ô tô đến cầu sau.

 Tọa độ trọng tâm của ô tô theo chiều cao hg:


Căn cứ vào giá trị các thành phần trọng lượng và tọa độ trọng tâm của chúng,
ta xác định tọa độ trọng tâm của ô tô theo công thức:

m
∑ ( Gi li )
i=1
a= m
∑ Gi
i=1 ;

b=L–a ;

m
∑ ( G i hi )
i=1
h= m
∑ Gi
i=1 ;

Trong đó:

li: khoảng cách từ tâm vết tiếp xúc bánh trước đến toạ độ trọng tâm các thành
phần khối lượng.

hi: chiều cao trọng tâm các thành phần khối lượng.

G: trọng lượng bản thân ô tô.

Các thành phần khối lượng bao gồm:

Gk : trọng lượng sat-xi và khung xương;

Gct: trọng lượng cầu trước và bánh xe;


Gcs: trọng lượng cầu sau và bánh xe;

Gm: trọng lượng động cơ;

Gcd: trọng lượng khớp cac-đăng;

Gat: trọng lượng acquy trước;

Gas: trọng lượng acquy sau;

Ggt: trọng lượng ghế khoang lái;

Ggs: trọng lượng ghế sau;

Gl : trọng lượng hệ thống lái.

Phân bố trọng lượng trên các cầu:


G. b
Z1 =
L ;

Z 2 = G – Z1 ;

4.1.2.2. Trường hợp không tải.

Sơ đồ phân bố trọng lượng ô tô như sau:


Ggt Ggs
Gas
Gk
Gat
Gm
Gcd
Gl
Gct Gcs

278
100
200
920
1015
1350
1675
1680
1810

Ggt Ggs
Gas
Gk
Gat
Gm
640
820
780

612

Gcd
545

Gl
342
322
292

260
260

Gct Gcs

Hình 4.1 Sơ đồ phân bố tải trọng khi ô tô không tải.


Ta có bảng số liệu sau:

Bảng 4-2 Phân bố trọng lượng ô tô khi không tải

TRỌNG LƯỢNG
TT TÊN GỌI li(mm) hi(mm) Gi.li Gi.hi
KH (kg)

1 Sat-xi và khung xương Gk 195 920 640 179400 124800

2 Cầu trước và bánh xe Gct 65 0 260 0 16900

3 Cầu sau và bánh xe Gcs 85 1810 260 153850 22100

4 Khớp cac-đăng Gcd 6 1675 322 10050 1932

5 Động cơ Gm 45 1015 342 45675 15390

6 Acquy trước Gat 70 100 545 7000 38150

7 Acquy sau Gas 140 1680 612 235200 85680

8 Ghế khoang lái Ggt 7 200 780 1400 5460

9 Ghế sau Ggs 9 1350 820 12150 7380

10 Hệ thống lái Gl 22 -278 292 -6116 6424

Tổng Σ 644 638609 324216

Suy ra: a = 992 (mm)

b = L – a = 818 (mm)

hg = 504 (mm)

Z1 = 2910 (N)

Z2 = 3530 (N)
4.1.2.3. Trường hợp đầy tải.

Các thành phẩn trọng lượng gồm:

G : trọng lượng xe khi không tải

Gnt: trọng lượng 2 người khoang lái

Gns: trọng lượng 3 người sau

Ghl: trọng lượng hành lý

Sơ đồ phân bố trọng lượng:

Gns
Gnt Ghl

90
992

1112

1865
Gns
Gnt Ghl

970
955

910
504

Hình 4.2 Sơ đồ phân bố tải trọng khi ô tô đầy tải.

Ta có bảng số liệu sau:

Bảng 4-3 Phân bố tải trọng khi ô tô đầy tải

TRỌNG
T
TÊN GỌI LƯỢNG li(mm) hi(mm) Gi.li Gi.hi
T
KH (kg)

32457
1 Trọng lượng xe không tải G 644 992 504 638848
6

12415
2 Hai người khoang lái Gnt 130 90 955 11700
0

18915
3 Ba người sau Gns 195 1112 970 216840
0

4 Hành lý Ghl 22 1865 910 41030 20020


65789
Tổng Σ 991 908418
6

Suy ra: a = 917 (mm)

b = 893 (mm)

hg = 664 (mm)

Z1 = 4890 (N)

Z2 = 5020 (N)

You might also like