You are on page 1of 1

Hàm có tính tái sử dụng mã code : Hàm cho phép bạn viết một khối mã

thực hiện một công việc cụ thể và sau đó gọi lại nó nhiều lần trong
chương trình hoặc trong các chương trình khác. Điều này giúp giảm
lượng mã lặp lại và tăng khả năng tái sử dụng.

Hàm có tính tổ chức : Sử dụng hàm giúp tổ chức mã nguồn theo cách
logic, dễ đọc và dễ hiểu hơn.

Thuận tiện khi debug :Nếu có lỗi, việc sử dụng hàm giúp bạn tập trung
vào một phần cụ thể của mã nguồn thay vì phải đối mặt với toàn bộ
chương trình. Điều này giúp định vị và sửa lỗi nhanh chóng hơn.

Sự độc lập :Hàm giúp bạn phát triển và kiểm thử các đơn vị nhỏ của
chương trình độc lập với nhau, tăng tính đọc lập của mã nguồn.

Tăng khả năng mở rộng:Sử dụng hàm tạo ra một cách cấu trúc mở rộng,
giúp dễ dàng thêm mới các tính năng và điều chỉnh chức năng mà không
ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình.

Quản lí biến: Hàm giúp quản lý phạm vi của biến, giảm rủi ro xung đột
tên biến và đảm bảo tính đóng gói (encapsulation) trong các hàm.
#include <stdio.h>

int sum(int a, int b) {


int sum = a + b;
return sum;
}

int main() {
int a, b, result;

printf("Nhap so nguyen thu nhat: ");


scanf("%d", &a);

printf("Nhap so nguyen thu hai: ");


scanf("%d", &b);

result = sum(a, b);

printf("Tong cua %d va %d la: %d\n", a, b, result);

return 0;
}

You might also like