You are on page 1of 4

BÀI TẬP

CHƯƠNG 6 – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC – SQL_DDL


HỌ VÀ TÊN – MÃ SINH VIÊN
Nguyễn Thế Vinh--o0o—1671020356
I. REVIEW QUESTIONS
1. Kiểu toàn vẹn nào được thực thi khi một khóa chính được nghĩa?

2. Giải thích tại sao nên khai báo thuộc tính chỉ chứa các chữ số làm kiểu
dữ liệu ký tự
thay vì kiểu dữ liệu số?

3. Sự khác biệt giữa ràng buộc cột và ràng buộc bảng là gì?

4. “Các hành động ràng buộc tham chiếu” là gì?


"Ràng buộc tham chiếu" là các biện pháp hoặc quy tắc được sử dụng để giới hạn
hoặc kiểm soát các tham chiếu đến đối tượng hoặc thông tin. Có thể bao gồm việc
áp dụng các quy tắc về quyền riêng tư, bảo mật an ninh hoặc tuân thủ luật pháp và
quy định để đảm bảo rằng các trích dẫn là hợp pháp và an toàn. Hành động này có
thể bao gồm việc xác định quyền truy cập, quản lý dữ liệu, mã hóa và giám sát việc
sử dụng thông tin.
5. Mục đích của ràng buộc CHECK là gì?
Mục đích của ràng buộc CHECK là đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của dữ liệu
trong hệ thống, ràng buộc CHECK được sử dụng để kiểm tra và xác định các giá trị
hợp lệ cho các cột trong bảng dữ liệu, chúng ta có thể định nghĩa các quy tắc và
điều kiện mà dữ liệu phải tuân theo. Giúp ngăn chặn việc nhập liệu sai hoặc không
hợp lệ vào cơ sở dữ liệu, đảm bảo rằng dữ liệu được lưu trữ và xử lý một cách chính
xác và nhất quán. Mục đích chính của ràng buộc CHECK là bảo đảm tính đúng đắn
và tin cậy của dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu.
6. Giải thích khi nào cần lệnh ALTER TABLE.
cần sử dụng lệnh ALTER TABLE khi muốn thay đổi cấu trúc của một bảng trong cơ
sở dữ liệu.
+ Thêm cột mới: muốn thêm một cột mới vào bảng hiện có, chẳng hạn để lưu trữ
thông tin mới, chúng ta sẽ sử dụng lệnh ALTER TABLE để thêm cột mới vào bảng.
+ Xóa một cột: muốn xóa một cột khỏi bảng nếu không cần cột đó hoặc cần thay
đổi cấu trúc của bảng sẽ sử dụng lệnh ALTER TABLE để xóa cột đó khỏi bảng.
+ Thay đổi kiểu dữ liệu: Nếu muốn thay đổi kiểu dữ liệu của một cột, ví dụ từ số
nguyên thành chuỗi, hãy sử dụng lệnh ALTER TABLE để thay đổi kiểu dữ liệu của
cột.
+ Thay đổi ràng buộc: Muốn thêm hoặc xóa ràng buộc trên các cột trong bảng,
chẳng hạn ràng buộc NOT NULL hoặc ràng buộc UNIQUE, chúng ta sẽ sử dụng
lệnh ALTER TABLE để thay đổi ràng buộc của bảng.
+ Thay đổi tên bảng: Muốn đổi tên của bảng, chúng ta sẽ sử dụng lệnh ALTER
TABLE để thay đổi tên của bảng đó.
Lệnh ALTER TABLE cho phép chúng ta thực hiện các thay đổi này một cách linh
hoạt và an toàn trên cấu trúc của bảng trong cơ sở dữ liệu.

7. Sự khác biệt giữa lệnh INSERT và lệnh UPDATE là gì?

8. Sự khác biệt giữa sử dụng truy vấn con với lệnh CREATE TABLE và
sử dụng truy
vấn con với lệnh INSERT?

9. Sự khác biệt giữa hiển thị view và hiển thị truy vấn trực tiếp là gì?

10. Dãy tự tăng là gì? Viết cú pháp của nó.


Bài tập
Bài4:
2.1. Chèn 2 tỉnh 'Hà Nội' và 'Hải Phòng' với 2 mã tỉnh tương ứng là 1 và
2:
INSERT INTO TINH (MaTinh, TenTinh) VALUES (1, 'Hà Nội'), (2, 'Hải
Phòng');
2.2. Chèn 2 dân tộc 'Kinh' và 'Tày' với 2 mã dân tộc tương ứng là 1 và 2:
INSERT INTO DANTOC (MaDanToc, TenDanToc) VALUES (1, 'Kinh'),
(2, 'Tày');
2.3. Chèn thông tin của 1 đoàn viên vào bảng DOANVIEN: Mã đoàn viên
là 1, Họ tên là 'Đỗ Văn A', ngày sinh là '31/12/2002', quê quán là 'Nguyễn
Văn Cừ, Gia Lâm', mã tỉnh là 1, mã dân tộc là 1:
INSERT INTO DOANVIEN (MaDoanVien, HoTen, NgaySinh, QueQuan,
MaTinh, MaDanToc) VALUES (1, 'Đỗ Văn A', '31/12/2002', 'Nguyễn Văn
Cừ, Gia Lâm', 1, 1);

Bài5:
3.1. Sửa lại mã tỉnh thành 3 cho đoàn viên có mã là 1, sử dụng câu lệnh
UPDATE.
UPDATE DOANVIEN
SET MaTinh = 3
WHERE MaDoanVien = 1;
3.2. Sửa lại đoàn viên Trần Văn B là dân tộc Tày,mã đoàn viên của Trần
Văn B trong bảng DOANVIEN. Sau đó,sử dụng câu lệnh UPDATE để
thay đổi dữ liệu.
UPDATE DOANVIEN
SET MaDanToc = 2
WHERE HoTen = 'Trần Văn B';
Bài6:
4.1. Xóa thông tin dân tộc Kinh,sử dụng câu lệnh DELETE.
DELETE FROM DANTOC WHERE TenDanToc = 'Kinh';
4.2. Xoá thông tin đoàn viên Trần Văn B, mã đoàn viên của Trần Văn B
trong bảng DOANVIEN.
DELETE FROM DOANVIEN WHERE HoTen = 'Trần Văn B';

You might also like