Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Phân biệt các loại khoá trong CSDL. Cho ví dụ minh hoạ.
Supper key (Siêu khóa)
Primary Key
Câu 3: Vai trò và nhiệm vụ của người quản trị CSDL trong hệ thống thông tin.
- Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người có trách nhiệm quản lý và điều khiển
toàn bộ hoạt động của các hệ CSDL.
Thu thập dữ liệu: Xác định nguồn, định dạng, cấu trúc dữ liệu cần lưu trữ.
Cập nhật dữ liệu: Bổ sung, xoá, hiệu chỉnh.
Bảo vệ dữ liệu: Bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng.
Phân phát dữ liệu cho người dùng: Phân loại người dùng, phân quyền sử dụng dữ liệu.
Phát hiện và khắc phục sự cố: Duy trì tính ổn định của hệ thống, xây dựng chiến lược sao lưu
và phục hồi dữ liệu, mở rộng hệ thống.
Câu 4: Trình bày và cho ví dụ các mối quan hệ.
1. ISA (Is a)
- Cho hai tập thực thể E1 và E2, ta nói rằng E1 có mối quan hệ ISA với E2, ký hiệu E1
ISA E2, nếu mỗi thực thể của E1 là một thực thể của E2.
- Ví dụ:
E1: NguoiQuanLy (ChucVu)
E2: NhanVien (Ten, Luong, DiaChi, GioiTinh)
Người quản lý sẽ có Tên, Lương, Địa chỉ, Giới tính và có thêm thuộc tính mà Nhân viên
không có đó là Chức vụ.
2. Quan hệ Một – Một (One – to – One):
- Mối quan hệ R giữa 2 tập thực thể E1 và E2 được gọi là mối quan hệ một – một nếu mỗi
thực thể của E1 có quan hệ nhiều nhất với một thực thể E2 và ngược lại mỗi thực thể
của E2 có quan hệ nhiều nhất với một thực thể của E1.
- Ví dụ:
E1: NguoiQuanly
E2: PhongBan
R: Quan_ly
Một Phòng ban thì chỉ có một Người quản lý, và một Người quản lý thì chỉ có thể quản
lý một phòng ban.
3. Quan hệ Nhiều – Một (Many – to – One):
- Mối quan hệ R giữa 2 tập thực thể E1 và E2 được gọi là mối quan hệ nhiều – một nếu:
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E1 có quan hệ với nhiều nhất 1 thực thể trong tập thực
thể E2.
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E2 có thể có quan hệ với 0, 1 hoặc nhiều thực thể
trong tập thực thể E1.
- Ví dụ:
E1: NhanVien
E2: PhongBan
R: Lam_viec
Một nhân viên chỉ có thể làm việc cho một phòng ban, nhưng một phòng ban có thể có
nhiều nhân viên làm việc.
Many – to – one : từ E1 vào E2.
One – to – Many: từ E2 vào E1.
4. Quan hệ Một – Nhiều ( One – to – Many):
- Mối quan hệ R giữa 2 tập thực thể E1 và E2 được gọi là mối quan hệ một – nhiều nếu:
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E1 có quan hệ với 0, 1 hoặc nhiều thực thể trong tập
thực thể E2.
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E2 có thể có quan hệ với nhiều nhất 1 thực thể trong
tập thực thể E1.
5. Quan hệ Nhiều – Nhiều (Many – to – many):
- Mối quan hệ R giữa 2 tập thực thể E1 và E2 được gọi là mối quan hệ nhiều – nhiều nếu:
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E1 có quan hệ với 0, 1 hoặc nhiều thực thể trong tập
thực thể E2.
+ Mỗi thực thể trong tập thực thể E2 có thể có quan hệ với 0, 1 hoặc nhiều thực thể
trong tập thực thể E1.
- Ví dụ:
E1: MonHoc
E2: SinhVien
R: Dang_ky_hoc
Mỗi môn học có thể có không có sinh viên nào đăng ký học hoặc có rất nhiều sinh viên
đăng ký học, một sinh viên có thể đăng ký 0 hoặc nhiều môn học để học.