You are on page 1of 7

Tiết 53.

KIỂM TRA HỌC KÌ II

Ngày soạn:
Lớp Ngày dạy Tiết T.Số Số HS Vắng Ghi chú
12A
12B
12C
12D

A. Mục tiêu đánh giá.


- Tổng hợp kiến thức đã học trong HK II.1
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm mô hình quan hệ và các đặc trưng cơ bản của nó.
- Hiểu khái niệm khóa và khái niệm liên kết giữa các bảng.
- Biết các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy
vấn CSDL và lập báo cáo.
- Biết tầm quan trọng của bảo mật CSDL và một số giải pháp bảo mật.
2. Về kỹ năng:
- Chọn được khóa cho các bảng đơn giản và xác lập được liên kết giữa các bảng trong một
CSDL quan hệ.
- Đề xuất được những yếu tố bảo mật đơn giản, phù hợp.
- Lập được bảng phân quyền hợp lí cho các đối tượng người sử dụng của một hệ CSDL
đơn giản.
3. Về thái độ:
Tự giác, tích cực, chủ động, làm bài nghiêm túc.
4. Những năng lực mà đề kiểm tra hướng tới đánh giá.
Năng lực tư duy , năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
B. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: Tự luận
- Cách thức tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 60 phút.
C. Ma trận đề:
Nhận biết 40%
Thông hiểu 30%
Vận dụng - Cấp độ thấp 20%
Vận dụng - Cấp độ cao 10%
Vận dụng
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ
Tên Cộng
thấp cao
chủ đề
(nội dung, chương…) TL TL TL TL
Chương III. Hệ cơ - Biết khái niệm - Hiểu khái - Chọn - Chọn
sở dữ liệu quan hệ mô hình dữ liệu niệm về khóa được khóa được khóa
quan hệ và các và liên kết giữa cho các và lập được
đặc trưng cơ bản các bảng bảng đơn bảng quan
của mô hình giản và xác hệ trong
này. lập được các CSDL
liên kết phức tạp
giữa các
bảng trong
một CSDL
quan hệ
quen thuộc
Số câu 5 Số câu:1 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:5
Số điểm: 9,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 4,0 Số điểm: Số điểm: 9 điểm=90%
Tỉ lệ 90 % Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 40 % 2,0 1,0
Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 10 %
Chương IV. Kiến - Biết tầm quan
trúc và bảo mật
trọng của bảo
các hệ CSDL.
mật CSDL và
một số giải pháp
bảo mật.
Số câu 1 Số câu: 1 Số câu: 1
Số điểm 1,0 Số điểm 2,0; 1điểm=10%
Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 20%

Tổng số câu: 6 2 2 1 1 6
Tổng số điểm: 10 4,0 3,0 2,0 1,0 10
Tổng tỉ lệ: 100% 40% 30% 20% 10% điểm=100%
D. Đề kiểm tra
Đề bài:
Câu 1 (2đ): Hãy cho biết khái niệm về mô hình dữ liệu quan hệ. Nêu các đặc trưng cơ bản
của mô hình này.
Câu 2 (2đ): Hãy nêu các giải pháp bảo mật thông tin trong các hệ CSDL quan hệ.
Câu 3 (2đ): Khóa của quan hệ trong CSDL quan hệ là gì? Nêu các tiêu chí để chọn khóa
chính? Cho ví dụ.
Câu 4 (1đ): Trong một CSDL có nhiều hơn một bảng, CSDL này không có mối liên kết
nào có được không? Vì sao?
Câu 5 (2đ): Giả sử trường em có một CSDL quản lí nhân sự QLNS. MDB gồm có ba quan
hệ dưới đây:
GIAO VIEN
Ma_GV Ho_dem Ten_GV Ngay_sinh Ma_to Ma_CV HS_luong

TO CM
Ma_to Ten_to

CHUCVU
Ma_CV Chuc_vu Phu_cap_CV

1) Hãy chọn khóa chính cho mỗi quan hệ trong CSDL trên.
2) Hãy chỉ ra các liên kết cần thiết để kết xuất được các thông tin sau:
a. Tên giáo viên, ngày sinh, tổ công tác.
b. Tên giáo viên, chức vụ, phụ cấp chức vụ, hệ số lương.
c. Tên giáo viên, ngày sinh, tổ công tác, chức vụ, phụ cấp chức vụ, hệ số lương.
Câu 6 (1đ): Xét bảng thông tin đăng ký học thêm:
Môn học
Họ và tên Lớp
Văn hoá Thể thao
Trần Văn Hải 12A Toán, Hoá
Nguyễn Văn Long 12B Đá bóng
Lê Thị Ánh 12C Anh, Lý,Văn
Nguyễn Thị Ánh
12A Cầu lông
Trần Văn Nam
- Bảng thông tin này không là một quan hệ? Em hãy đề xuất phương án sửa lại cấu trúc để
bảng trở thành một quan hệ.
- Xác định khoá chính của bảng đã được sửa.
E. Đáp án.
Thang
Câu Nội dung
điểm
* Khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ: 0,5
Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu,
các thao tác, phép toán trên dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu.
* Các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ:
- Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm 0,5
các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các
thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên thuộc tính. Mỗi hàng biểu
thị cho một cá thể, gồm một bộ giá trị tương ứng với các cột.
1 (2đ)
- Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như: thêm, xoá hay 0,5
sửa bản ghi trong bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ
liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
- Về mặt các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một 0,5
số ràng buộc, chẳng hạn, không có hai bộ nào trong một bảng giống nhau
hoàn toàn. Với sự xuất hiện lặp lại một số thuộc tính ở các bảng, mối liên
kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa
các chủ thể được CSDL phản ánh.
* Các giải pháp bảo mật chủ yếu: 1,0
- Chính sách và ý thức;
2 (1đ) - Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng;
- Mã hóa thông tin và nén dữ liệu;
- Lưu biên bản.
3 (2đ) * Khái niệm khoá: Trong CSDL quan hệ khoá là tập hợp 1 hay 1 số 1,0
thuộc tính (trong 1 bảng) vừa đủ để phân biệt được các bộ hay không thể
loại bỏ một thuộc tính nào.
* Tiêu chí để chọn khoá chính 0,5
- Nó là khoá
- Số thuộc tính là ít nhất, và có liên quan trực tiếp tới đối tượng đang
xét
* Ví dụ: Bảng HOADON (Sohd, makh, mamh, soluong, ngayban)
- Tập khoá: Sohd, makh, mamh. 0,5
- Khoá chính: Sohd
Thông thường, một CSDL có nhiều bảng và thông tin trong các bảng có 2,0
liên quan với nhau. Khi CSDL có nhiều bảng mà không có liên kết nào thì
4 (2đ)
không nên vì dẫn đến không thể tổng hợp thông tin để kết xuất một cách
đầy đủ.

1. Chọn khóa chính cho mỗi quan hệ trong CSDL: 0,5


- Chọn Ma_GV làm khóa chính cho bảng GIAO VIEN
- Chọn Ma_to làm khóa chính cho bảng TO CM
- Chọn Ma_CV làm khóa chính cho bảng CHUCVU
2. Chỉ ra các liên kết cần thiết để kết xuất được các thông tin sau:
a. Tên giáo viên, ngày sinh, tổ công tác. 0,5
- Liên kết giữa bảng GIAO VIEN với TO CM thông qua trường Ma_to.
5 (2đ) b. Tên giáo viên, chức vụ, phụ cấp chức vụ, hệ số lương.
- Liên kết giữa bảng GIAO VIEN với bảng CHUCVU thông qua trường 0,5
Ma_CV.
c. Tên giáo viên, ngày sinh, tổ công tác, chức vụ, phụ cấp chức vụ, hệ số
lương.
- Liên kết giữa bảng GIAO VIEN với TO CM thông qua trường Ma_to; 0,25
- Liên kết giữa bảng GIAO VIEN với bảng CHUCVU thông qua trường 0,25
Ma_CV.
6 (1đ) + Bảng thông tin này không là một quan hệ vì trong bảng có cột có thuộc
tính phức hợp, đa trị.
+ Phương án sửa lại cấu trúc bảng để trở thành một quan hệ như sau:
C: Lớp có chọn đăng kí học thêm, để trống là không đăng kí học

Stt Họ và tên Lớp Toán Hoá Anh Lý Văn Đá Cầu 0,5


bóng lông
1 Trần Văn Hải 12A C C
Nguyễn Văn
2 12B C
Long
3 Lê Thị Ánh 12C C C C
Nguyễn Thị C
4 12A
Ánh
5 Trần Văn Nam 12A C 0,5
- Khoá chính của bảng đã được sửa: Stt

You might also like