Professional Documents
Culture Documents
II. Tự Luận
Câu 1 (1đ): Hãy nêu các bước để tạo lập CSDL quan hệ.
Câu 2 (1đ): Cho bảng dữ liệu như sau:
Họ và tên Ngày sinh Lớp - Trường
Đoàn Minh Tâm 11/12/1997 8 - THCS Đồng Phú
Nguyễn Thị Thanh 10/12/1997 8 - THCS Hải Thành
Hồ Hữu Dũng 11/12/1997 8 - THCS Đồng Phú
Trịnh Đình Đức 13/11/1998 8 - THCS Bắc Nghĩa
Bảng trên có phải là một quan hệ hay không? Vì sao?
Câu 3 (2đ): Cho CSDL quan hệ QLBH. MDB có các quan hệ được mô tả như sau:
1) Hãy xác định kiểu dữ liệu, khóa chính cho mỗi quan hệ trong CSDL trên.
2) Hãy chỉ ra các liên kết cần thiết để kết xuất được các thông tin sau:
a. Mã hóa đơn, ngày bán, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại.
b. Mã hàng, tên hàng, đơn vị, số lượng, đơn giá.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đáp án:
I. Trắc Nghiệm:
Trả Lời:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
II. Tự Luận
Câu Ý Nội Dung Điểm
* Các bước để tạo lập cơ sở dữ liệu quan hệ:
0,5
+ Tạo bảng.
- Đặt tên các trường.
- Chỉ định kiểu dữ liệu của mỗi trường.
- Khai báo kích thước của trường.
+ Chọn khoá chính: bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác
định khoá thích hợp 0,5
1
+ Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.
(1đ)
+ Tạo liên kết giữa các bảng.
(Trong quá trình tạo, ta có thể thay đổi cấu trúc bảng như: thêm trường, xóa
trường, thay đổi khóa chính và xóa bảng,…)
1) Hãy xác định kiểu dữ liệu, khóa chính cho mỗi quan hệ trong 1,5
4 (3đ)
CSDL trên.
Tên Tên Kiểu dữ Tên bảng Tên Kiểu dữ
bảng trường liệu trường liệu
MaHS Text MaHS Text
DIEM Toan Number Ho_ten Text
Tin Number Gioitinh Text
HOCSINH
Ngoaingu Number Ngaysinh Date/time
Ma_lop Text Ma_lop Text
Ten_lop Text
LOP GVCN Text
1,5
2. Các liên kết cần thiết để kết xuất được các thông tin sau:
a. Họ tên học sinh, ngày sinh, giáo viên chủ nhiệm (GVCN).
Liên kết trên trường Ma_lop giữa hai bảng HOC_SINH và bảng
LOP.
b. Họ tên học sinh, điểm Toan, Tin, Ngoại ngữ.
Liên kết trên trường Ma_hs giữa hai bảng HOC_SINH và bảng
DIEM.
c. Họ tên học sinh, ngày sinh, điểm Toan, Tin, Ngoại ngữ, giáo
viên chủ nhiệm.
- Liên kết trên trường Ma_lop giữa hai bảng HOC_SINH và bảng
LOP.
- Liên kết trên trường Ma_hs giữa hai bảng HOC_SINH và bảng
DIEM.
IV. Rút kinh nghiệm của gv
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….....
.
…………………………………………………………………………………………….
.
Chương IV. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tiết 46.
Bài 13. BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Ngày soạn: 20/01/2022
Lớp Ngày dạy Tiết T.Số Số HS Vắng Ghi chú
12
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Về kiến thức
- Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin.
- Biết một số cách thông dụng bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Biết tầm quan trọng của bảo mật cơ sở dữ liệu và một số giải pháp bảo mật.
b) Về kĩ năng:
- Đề xuất được những yếu tố bảo mật đơn giản, phù hợp.
- Lập được bảng phân quyền hợp lí cho các đối tượng người sử dụng của một hệ cơ
sở dữ liệu đơn giản.
c) Về thái độ:
Có ý thức trách nhiệm chấp hành quy định về bảo mật thông tin.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết
vấn đề
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Kết hợp phương pháp giảng dạy như vấn đáp gợi mở, làm việc nhóm, thảo luận.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
* GV: Máy chiếu, giáo án, các tài liệu liên quan
* HS: Đọc trước " Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL". ở nhà
III. Chuỗi các hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ. kiểm tra trong khi học bài mới
2) Nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động (2’)
Trong chương trình lớp 10, các em đã tiếp xúc với khái niệm bảo mật, bảo vệ thông tin
trong bài 9, 22. Trong chương trình 12, các em cũng được tiếp cận với những phương
pháp bảo vệ, bảo mật thông tin không những đối với CSDL mà cho cả các hệ thống nói
chung.
B. Hình thành kiến thức.
Nội dung chính Hoạt động của GV & HS
Hoạt động 1. (5 )Tìm hiểu cách bảo mật và các giải pháp hệ csdl
’
* Bảo mật trong hệ CSDL là: GV: Để bảo mật thông tin
- Ngăn chặn các truy cập không được trong các hệ CSDL, chúng ta
phép; cần phải làm gì?
- Hạn chế tối đa các sai sót của người HSTL.
dùng; GV: Nhấn mạnh các ý đúng
- Đả bảo thông tin không bị mất hoặc bị của HS và giải thích thêm:
thay đổi ngoài ý muốn; GV: để thực hiện các mục tiêu
- Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng trên phải có những giải pháp
như chương trình xử lí. gì?
* Các giải pháp bảo mật chủ yếu: HS: suy nghĩ và trả lời
- Chính sách và ý thức;
- Phân quyền truy cập và nhận dạng
người dùng;
- Mã hóa thông tin và nén dữ liệu;
- Lưu biên bản.
Hoạt động 2. (14’) Tìm hiểu chính
sách và ý thức
1. Chính sách và ý thức: GV: Hiệu quả của việc bảo
- Ở cấp quốc gia, Nhà nước phải có mật thông tin phụ thuộc vào
những chủ trương, chính sách, điều luật những điểm nào?
về bảo mật. Trong các tổ chức, người HS: suy nghĩ và trả lời
đứng đầu phải đưa ra những qui định,
cấp tài chính, nguồn lực cho vấn đền Để đảm bảo được thông tin:
bảo mật. - Mỗi người cần tự giác thi
- Người phân tích thiết kế và quản trị hành các điều khoản quy định
CSDL phải có những giải pháp tốt về của pháp luật.
phần cứng và phần mềm thích hợp để - Nhất thiết phải có cơ chế bảo
bảo mật thông tin thông tin, bảo vệ hệ vệ, phân quyền truy cập thì
thống. mới có thể đưa CSDL vào khai
- Người dùng cần có ý thức coi thông thác thực tế.
tin là tài nguyên quan trọng, cần có - Không tồn tại cơ chế an toàn
trách nhiệm cao, thực hiện tốt các quy tuyệt đối trong công tác bảo vệ.
trình, quy phạm do người quản trị hệ - Bảo vệ cả dữ liệu lẫn chương
thống yêu cầu, tự giác thực hiện các trình xử lí.
điều khoản do pháp luật quy định * Nội dung công tác bảo vệ là:
- Không được truy cập tới dữ
liệu ngoài phạm vi quyền hạn
Hoạt động 3 (20’) Tìm hiểu phân mình được phép biết.
quyền truy cập và nhận dạng người - Không được xoá, bổ sung,
dùng sửa đổi dữ liệu ngoài phạm vi
2. Phân quyền truy cập và nhận dạng quyền hạn của mình.
người dùng: - Không được xoá hay thay đổi
* Phân quyền: các mô đun chương trình trong
Tùy theo vai trò khác nhau của người hệ QTCSDL.
dùng mà họ được cấp quyền khác nhau
để khai thác CSDL.
Ví dụ: CSDL quản lí học tập của học
sinh. GV: Thế nào là bảng phân
+ Bảng phân quyền truy cập: quyền truy cập?
- Là dữ liệu của CSDL; HS: suy nghĩ và trả lời
- Được tổ chức và xây dựng như những
dữ liệu khác;
- Được quản lí chặt chẽ, không công
khai;
- Người quản trị hệ thống có quyền truy
cập, bổ sung, sửa
+ Mỗi bản ghi của bảng phân quyền
xác định các quyền:
- Đọc (Đ) ; GV: Mỗi bản ghi của bảng
- Sửa (S); phân quyền xác định các quyền
- Bổ sung (B); nào cho người sử dụng từng
- Xóa (X); loại dữ liệu của CSDL ?
- Không được truy cập (K). HS: suy nghĩ và trả lời
Ví dụ: Bảng phân quyền truy cập cho Ví dụ: Bạn phải phân phối các
các nhóm người dùng trong CSDL dụng cụ thể thao cho các bạn
quản lí học tập. trong trường sinh hoạt ngoại
khoá. Các dụng cụ chỉ giao cho
những người trong đội chuẩn
Học sinh Đ Đ K
Giáo Viên Đ Đ K
Người thủ
ĐBSX ĐBSX ĐBSX
thư
- Giáo viên nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Học bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi trang 104 - sgk.
- Chuẩn bị tiếp bài 13: " Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu "
IV. Rút kinh nghiệm của gv
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….....
Đã kiểm tra: Ngày tháng năm 2022.
Tổ trưởng chuyên môn.