You are on page 1of 14

Tiết 43.

Bài tập & thực hành 10.


HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ.
(Tiết 3)
Ngày soạn: 3/1/2022
Lớp Ngày dạy Tiết T.Số Số HS Vắng Ghi chú
12
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

a. Về kiến thức
- Biết cách sử dụng CSDL quan hệ đã có để cập nhật và khai thác thông tin phục
vụ nhu cầu của người dùng.
b. Về kĩ năng
- Tạo được biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo ở mức độ bình thường.
c. Về thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Học sinh ngày càng say mê với cơ sở dữ liệu quan hệ.
2. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức.
Tạo được biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo ở mức độ cao.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, thực hành, làm việc cá
nhân, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Giáo án, Phòng máy, máy chiếu, máy tính
* HS: SGK, dụng cụ học tập, đọc trước "Bài tập & thực hành 10. HỆ CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUAN HỆ" ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ. Không
2) Nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
Nội dung chính Hoạt động của GV & HS
Bài 3. Hãy dùng hệ quản trị CSDL Access để GV: Tiếp tục cho HS thực
làm các việc sau: hành bài số 3
a. Tạo lập csdl nói trên: gồm ba bảng (mỗi bảng
với khóa đã chọn) thiết đặt các mối liên kết,
nhập dữ liệu giả định. GV: thuyết trình về các bước để
* Tạo cấu trúc cho ba bảng: bảng THI SINH, tạo lập csdl.
DANH PHACH, DIEM THI. HS: chú ý nghe giảng, ghi bài
* Tạo liên kết cho ba bảng đầy đủ độc lập làm việc trên
* Nhập dữ liệu cho ba bảng. máy.
b. Đưa ra kết quả thi để thông báo cho thí
sinh.
- Thực hiện thiết kế mẫu hỏi:
Trong CSDL chọn đối tượng Queries/New/
Design View/Ok;
Kích đúp vào ba bảng trong cửa sổ show Table
thiết kế mẫu hỏi như hình dưới đây:

Tạo mẫu hỏi hiện các trường trong ban bảng


Bảng kết quả thi
- Tạo báo cáo để in kết quả thi thông báo cho thí
sinh. GV: nêu ý tưởng
Lấy các trường trong mẫu hỏi kết quả thi đưa Tạo báo cáo thông tin của thí
vào báo cáo. sinh và nhóm theo trường
“truong”
HS: chú ý nghe giảng ghi bài
đầy đủ làm việc độc lập.

C. Đưa ra kết quả thi theo trường:


Lấy các trường trong mẫu hỏi kết quả thi đưa
vào báo cáo như hình dưới đây.
Kích đúp trường “truong” để tạo nhóm như hình
dưới đây.

Kết quả báo cáo được nhóm theo trường

d. Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự


GV: thuyết trình về việc đưa ra
giảm dần của điểm thi.
kết quả thi theo thứ tự giảm dần
- Lấy các trường trong mẫu hỏi kết quả thi đưa
của điểm thi.
vào báo cáo như hình dưới đây:
GV: Tạo báo cáo và sắp xếp các
bản ghi theo trường “diem”
HS: chú ý nghe giảng và thực
hành nghiêm túc

- Chọn next/next/next
Sắp xếp trường điểm theo thứ tự giảm dần như
hình dưới đây:
GV: Cho hs làm thêm một số
- Kết quả báo cáo được sắp xếp theo trường “diem”
bài tập.
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

GV: Đưa ra yêu cầu


Bài tập thêm:
HS: suy nghĩ và trả lời
Bài 1 : Để quản lý số lượng, điểm số học sinh
của một đơn vị trường học. Cơ sở dữ liệu
được xây dựng cơ bản như sau:
HOCSINH : Diễn giải: Mỗi học sinh mô tả
tương ứng gồm: mã học sinh, họ tên học sinh,
GT: nữ hoặc nam, địa chỉ(DC), ngày sinh của
học sinh(NS), Mã lớp học.

GV: Đưa ra yêu cầu


DIEM: mỗi học sinh có mã học sinh, điểm HS: suy nghĩ và trả lời
môn Văn, Toán, Tin, Anh, Lí.

LOP : gồm Tên lớp và họ tên giáo viên chủ


nhiệm

1. Xác định kiểu dữ liệu, khóa chính , thuộc tính


đóng vai trò liên kết giữa các bảng.
Bài 2: Xét bảng thông tin đăng kí sinh hoạt ngoại
khóa:
Lớp ngoại khóa
Họ và tên Lớp Thể
Văn hóa
thao
Tin, Toán,
Trần Văn Đức 12A
Hóa
Vũ Lan Anh 12B Văn, Tin
Lê Văn Phúc
12A Cầu lông
Trần Khắc Viện
Nguyễn Tiến Vinh 12B Hóa, Lí Bóng rổ
Bảng thông tin này có phải là một quan hệ
không? Hãy lí giải cho câu trả lời.
- Bảng thông tin này không phải là một quan hệ
vì có cột 1 là đa trị và cột 3 là phức hợp.
Bài 3: Hệ QTCSDL sử dụng khóa vào mục
đích gì?
- Để phân biệt các bộ dữ liệu, đảm bảo trong
một bảng không có hai bộ dữ liệu nào giống
nhau hoàn toàn.
- Kiểm soát tính nhất quán của dữ liệu và dựa
vào thuộc tính khóa để tạo liên kết giữa các
bảng.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (10’)
- Ôn lại cách tạo bảng, liên kết giữa các bảng, tạo mẫu hỏi.
- Nắm được các bước để tạo mẫu hỏi và báo cáo.
(?)Mở lại CSDL quan hệ đã tạo ở trên và thực hiện các công việc:
+ Tạo biểu mẫu cho 3 bảng THÍ SINH, ĐIỂM THI, ĐÁNH PHÁCH và nhập thêm
cho mỗi bảng 5 bộ bất kì.
+ Tạo mẫu hỏi in ra danh sách các thí sinh có điểm từ 8 trở lên.
+ Tạo báo cáo in ra danh sách các thí sinh sinh sau ngày 01/06/1990.
- GV Phân tích và gợi ý cách làm bài.
- GV Quan sát, quản lý học sinh, giải đáp thắc mắc và giúp đỡ học sinh khi cần.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5’).
HS về nhà xem lại BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10 đồng thời thực hiện một số yêu
cầu sau:
Sử dụng CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb và thực hiện các yêu cầu sau:
- Tạo một biểu mẫu cho bảng THÍ SINH, ĐÁNH PHÁCH dạng chính, phụ.
- Mở lại 3 biểu mẫu ở trên và tạo thêm các nút lệnh thêm, xóa, tới, lùi, lưu,
đóng.
- Tính tổng điểm của các thí sinh theo từng trường.
- Thống kê những trường có thí sinh co điểm thi dưới 8.
- Chuẩn bị bài mới: "Các thao tác với CSDL quan hệ".
IV. Rút kinh nghiệm của gv
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tiết 42.
Bài 11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Tiết 1)

Ngày soạn: 2/03/2020


Lớp Ngày dạy Tiết T.Số Số HS Vắng Ghi chú
12A
12B
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Về kiến thức
- Biết các thao tác với CSDL quan hệ: Tạo bảng, cập nhật.
b. Về kĩ năng
- Biết cách tạo bảng.
- Biết cập nhật dữ liệu trong CSDL: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi.
c. Về thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Học sinh ngày càng say mê với cơ sở dữ liệu quan hệ.
2. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức.

Tạo lập, cập nhật được CSDL quan hệ trong thực tế hàng ngày.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, thực hành, làm việc cá
nhân, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Giáo án, Phòng máy, máy chiếu, máy tính
* HS: SGK, vở ghi bài, đọc trước nội dung bài mới
III. Chuỗi các hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ. Không
2) Nội dung bài mới:
A. Hoạt động khởi động (5’)
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 10 đồng thời tạo động cơ
để HS có nhu cầu tìm hiểu về thao tác tạo lập và cập nhật dữ liệu trong CSDL quan
hệ.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh có nhu cầu mong muốn được tìm hiểu về cách tác tạo lập và cập
nhật dữ liệu trong CSDL quan hệ.

Nội dung hoạt động


GV: Nhắc lại nội dung chính của bài 10 đồng thời giới thiệu nội dung chính của bài
11, nội dung tiết 1 của bài 11.
HS: Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
* Hoạt động 1 (13’) Tìm hiểu tạo lập cơ sở dữ liệu
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được về cách tạo lập CSDL quan hệ.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh tạo lập được CSDL quan hệ.
Nội dung hoạt động

Giáo viên Học sinh Nội dung


(?) Nhắc lại khái niệm - CSDL quan hệ được
CSDL quan hệ? xây dựng dựa trên mô
hình dữ liệu quan hệ.
- Nhận xét và (?) Việc đầu - Lắng nghe và trả lời: 1. Tạo lập cơ sở dữ liệu
tiên để tạo lập một CSDL Tạo ra một hay nhiều - B1. Xác định và khai báo
quan hệ là gì? bảng. cấu trúc bảng:

- Nhận xét và (?) Để tạo - Tham khảo SGK và + Đặt tên các trường;

bảng ta phải làm sao? trả lời. + Chỉ định kiểu dữ liệu

- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét và bổ sung. cho trường;

sung nếu có thiếu sót. + Khai báo kích thước của

- Nhận xét và chốt nội dung. - Lắng nghe, quan sát trường.
và ghi bài.
(?) Bước 2 ta phải làm gì? - Tham khảo SGK và - B2. Chọn khóa chính.
trả lời: Chọn khóa
chính.
- Nhận xét và chốt nội dung. - Lắng nghe, quan sát
và ghi bài.
(?) Nhắc lại các cách chọn - Suy nghĩ và trả lời.
khóa chính cho bảng?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhận xét và bổ sung.
sung nếu có thiếu sót.
- Nhận xét, chốt nội dung và - Lắng nghe, quan sát
chiếu hình ảnh minh họa. và ghi nhớ.
(?) Bước tiếp theo ta phải - Tham khảo SGK và - B3. Đặt tên bảng và lưu
làm gì? trả lời: Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.
cấu trúc bảng.
- Nhận xét, chốt nội dung và - Lắng nghe, quan sát
chiếu hình ảnh minh họa. và ghi bài.
(?) Nếu CSDL quan hệ có - Suy nghĩ và trả lời: - B4. Tạo liên kết giữa các
nhiều bảng thì sau khi tạo Tạo liên kết cho các bảng.
xong các bảng ta phải làm bảng.
gì?
- Nhận xét, chốt nội dung và - Lắng nghe, quan sát
chiếu hình ảnh minh họa. và ghi bài.
(?) Nhắc lại mục đích tạo - Suy nghĩ và trả lời:
liên kết giữa các bảng? Phục vụ việc kết xuất
thông tin.
- Nhận xét, tóm tắt nội dung - Lắng nghe và ghi nhớ.
phần 1. Tạo lập CSDL và
dẫn dắt vào phần 2. Cập nhật
dữ liệu.

* Hoạt động 2 (10’) Cập nhật dữ liệu


(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa và cách thức để thực hiện các thao tác
cập nhật dữ liệu.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa
thực tiễn với tin học.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết các thao tác cập nhật dữ liệu: Thêm, sửa, xóa.
Nội dung hoạt động
Giáo viên Học sinh Nội dung
(?)Em hiểu thế nào là cập - Tham khảo SGK và trả 2. Cập nhật dữ liệu
nhật dữ liệu? lời: Thêm, sửa hoặc xóa - Thêm các bản ghi vào
bản ghi. bảng dữ liệu.
- Nhận xét, chốt nội dung và - Lắng nghe, quan sát và - Chỉnh sửa dữ liệu, thay
chiếu hình ảnh minh họa ghi bài và ghi nhớ. đổi các giá trị của một vài
cách cập nhật dữ liệu bằng . thuộc tính.
bảng và biểu mẫu. Đồng thời - Xoá một hoặc một số bản
chiếu một số hình ảnh minh ghi của bảng.
họa về cập nhật dữ liệu trong
thực tế cuộc sống.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Tóm tắt nội dung phần 2.
Cập nhật dữ liệu.

C. Hoạt động luyện tập, vận dụng (20’)


(1) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các thao tác tạo lập và cập nhật với CSDL
quan hệ.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn
với tin học.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học tham gia trò chơi ô chữ.
Nội dung hoạt động
* Hoạt động luyện tập
- Nắm các thao tác với CSDL quan hệ: Tạo lập, cập nhật.
- Nắm được sự cần thiết phải tạo liên kết giữa các bảng.
* Hoạt động vận dụng
TRÒ CHƠI ĐOÁN TỪ
Thể lệ: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi và gợi ý. Các nhóm có 30s để thảo luận và
sau đó giơ tay dành quyền trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng câu hỏi, một mảnh ghép
của bức hình gợi ý mở ra và một số kí tự của từ khóa được lật đồng thời nhóm đó
được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu
đầu tiên được 10 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào
tìm được từ khóa ở câu thứ 2 được +9 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội
thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 3 được +8 điểm vào bài kiểm tra
thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 4 được +3
điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ
khóa ở câu thứ 5 được cộng +2 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng
cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu cuối cùng được cộng +1 điểm vào bài kiểm
tra thường xuyên và là đội thắng cuộc.
Các câu hỏi như sau:
Câu 1: Vào đầu HKII lớp 12A6 có 1 HS nghỉ học, 2 HS chuyển vào và một số HS bị
sai năm sinh. Khi đó, người quản trị phải làm gì? (Có 13 chữ cái)
-> CẬP NHẬT DỮ LIỆU
Câu 2: Thông thường các bảng liên kết với nhau thông qua thuộc tính nào? (Có 4 chữ
cái)
-> KHÓA
Câu 3: Đây là một thao tác trong khai báo cấu trúc bảng? (Có 15 chữ cái)
-> ĐẶT TÊN CÁC TRƯỜNG
Câu 4: Các bảng liên kết với nhau nhằm mục đích gì? (Có 15 chữ cái)
-> KẾT XUẤT THÔNG TIN
Câu 5: Nút lệnh dùng để chọn khóa chính cho trường tên là gì? (Có 10 chữ cái)
-> PRIMARY KEY
Câu 6: Cửa sổ dùng để tạo liên kết cho các bảng tên gì? (Có 13 chữ cái)
-> RELATIONSHIPS
Đáp án: CHỌN KHÓA CHÍNH
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học.
(4) Phương tiện: SGK, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực
tế.
- HS về nhà học bài, tìm thêm một số ví dụ về tạo lập và cập nhật dữ liệu trong thực tế
cuộc sống đồng thời xem trước nội dung phần 3. Khai thác CSDL của bài 11.

IV. Rút kinh nghiệm của gv


..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............

Đã kiểm tra: Ngày tháng năm 2020


Tổ trưởng chuyên môn.

N«ng ThÞ D¬ng LiÔu

You might also like