Professional Documents
Culture Documents
Giới Đoàn
stt Họ tên Ngày sinh Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Câu 1:Muốn quản lý 1. Bài tóan quản lý:
thông tin về điểm học Để quản lý học sinh trong nhà trường,
sinh của lớp ta nên lập người ta thường lập các biểu bảng
danh sách chứa các cột gồm các cột, hàng để chứa các thông
nào? Gợi ý:Để đơn tin cần quản lý.
giản vấn đề cột điểm a) Một trong những biểu bảng được
nên tượng trưng một thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm
vài môn. HS1: cột Họ tên, giới của hs như sau
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy 2. Cơ sở dữ liệu là gì?
khác CSDL lưu trên máy Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là
tính ở điểm nào? tập hợp các dữ liệu có liên quan với
GV: Phần mềm giúp nhau, chứa thông tin của một đối
người sử dụng có thể tạo tượng nào đó (như trường học, bệnh
CSDL trên máy tính gọi viện, ngân hàng, nhà máy...), được
là gì? (hệ qtcsdl) lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của
GV: Hiện nay có bao nhiều người sử dụng với nhiều mục
nhiêu hệ quản trị CSDL? đích khác nhau.
Các hệ quản trị CSDL Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
phổ biến được nhiều 3. Sự cần thiết phải có các
người biết đến là CSDL:
MySQL, Oracle, Thông tin ngày càng nhiều và
PostgreSQL, SQL phức tạp, việc quản lý và khai
Server, DB2, v.v. Phần thác csdl trên giấy có nhiều bất
lớn các hệ quản trị CSDL tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy
kể trên hoạt động tốt trên tính giúp người dùng tạo lập ,
nhiều hệ điều hành khác khai thác thông tin của CSDL một
nhau như Linux, Unix và cách có hiệu quả .Trong đó đó cần
MacOS ngoại trừ SQL phải kể đến vai trò không thể nào
Server của Microsoft chỉ thiếu được của phần mềm máy
chạy trên hệ điều hành tính dựa trên công cụ máy tính
Windows. điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
GV: dùng phần mềm ứng Là phần mềm cung cấp mô trường
dụng quản lý học sinh thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
với hệ QTCSDL : MS trữ và tìm kiếm thông tin của
Access để minh họa cho CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL
sự tương tác (hệ QTCSDL-DataBase Manegement
System)-
của hệ CSDL, lưu ý đến Như vậy, để tạo lập và khai thác
vai trò của phần mềm
ứng dụng và hệ QTCSDL một csdl cần phải có:
(phần mềm ứng dụng -Hệ QTCSDL
giúp người dùng có thể -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
giao tiếp một cách dễ cứng, mạng máy tính...)
dàng với csdl thông qua -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
các thao tác đơn giản). được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
GV: thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
Gán 1->CSDL, tạo lập và khai thác CSDL
2->phần mềm ứng dụng Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần
3->Hệ QTCSDL mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và
Hãy sắp xếp thứ tự ưu CSDL
tiên của các thành phần
trên dựa vào vai trò của
cs
dl
Trang 3- GV : HỒ THỊ HOÀNG TRÂM
Trường THPT GIA HỘI - Giáo án tin lớp 12
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
nó trong hệ CSDL. Giải Phần mềm ứng dụng
thích vì sao em sắp xếp
như vậy? (Xem Hình 2)
Hệ QTCSDL
Hình 2(cáchkhác)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển
khái niệm: Hệ thống CSDL
CSDL là gì? 5. Hệ thống CSDL:
GV: yêu cầu HS căn cứ Người ta dùng thuật ngữ hệ thống
GV: Muốn vẽ sơ đồ trên sơ đồ trên để đưa CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
theo hệ CSDL, chỉ thêm tác nhân : Con - Con người
cần vẽ thêm một số người, là thành phần rất - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác
ký hiệu hình nhân quan trọng trong hệ CSDL
nằm ngoài và các thống CSDL, một thành - CSDL
mũi tên hai chiều là phần mà sự tồn tại và Hình 3:
được. phát triển của cả hệ thống Sự tương tác giữa các thành phần
CSDL đều phải phụ của hệ CSDL
thuộc vào nó. Con người
GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ. Phần mềm ứng dụng
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như
một bài tập.(hai cách,
cs cách1:sơ đồ hình tròn Hệ QTCSDL
dl đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
CSDL
2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo
em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng
nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần
bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách
trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Thế nào là cấu trúc của a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được
một CSDL? lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
Tính toàn vẹn? liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,
Ví dụ thay đổi cấu trúc .
Để đảm bảo tính toàn vẹn .
dữ liệu trên cột điểm, sao b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong
cho điểm nhập vào theo CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo
thang điểm 10 , các điểm nhu cầu lưu trữ thông tin.
của môn học phải đặt c)Tính không dư thừa:
ràng buộc giá trị nhập -Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ
vào: >=0 và <=10. ( Gọi liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ
là ràng buộc vùng) dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Tính không dư thừa? Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
Ví dụ : Một CSDL đã có thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
cột ngày sinh, thì không quán trong csdl.
cần có cột tuổi. d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên
Vì năm sau thì tuổi sẽ máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy
khác đi, trong khi giá trị tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm
của tuổi lại không được nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.
cập nhật tự động vì thế e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
nếu không sửa chữa số CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
tuổi cho phù hợp thì dẫn thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
đến tuổi và năm sinh trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thiếu tính nhất quán. thông tin sẽ bị “xem trộm”.
Ví dụ khác: Đã có cột f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho
Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có
thể vào mạng để xem
điểm của mình trong
CSDL của nhà trường,
nhưng hệ thống sẽ ngăn
chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị
hỏng thì hệ thống phải
khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn
được mọi truy cập bất
hợp pháp đến CSDL
III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một
cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa
khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy
giải thích vì sao?
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ
hai chiều?
II) Dặn dò:
3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào
yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu
một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình
tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.
Ôn tập
Tiết 7. (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà
soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc
nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách
quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để
GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ
minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
.Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.
H6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa Bước 2: Kích vào Blank database
255 ký tự), phần đuôi do (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư
Access tự gán .MDB ( mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích
Manegement DataBase) vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8
H7
H8
Cửa sổ CSDL
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp
vào tên tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở
tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9
H9
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:
Tên cột
Bản ghi
Table : DSHS
Cột
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
1- Chọn đối
tượng Tables
H7
H8
2. Kích vào biểu tượng chìa
khóa
1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính
5
lưu số nguyên, chọn Single hay Double
Field Name Type Field Format Caption Require
Size nếu muốn lưu số có số lẻ.
MAHS Text 10 > Mã học
sinh Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để
HODEM Text 20 Họ đệm dữ liệu nhập vào trường này biến thành
TEN Text 10 Tên
chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)
6
GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính
DATE/ Short Ngày chọn dạng Có ký trong
thức danh
hiệu tiền tệ,sách bênphân
có dấu
NGAYSINH TIME date Sinh trái, ý nghĩacách
ở cộtnhóm
phải
DIACHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ Yes
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự Số lấy 02 số lẻ thập phân
Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn Có dấu phân cách hàng nhóm
nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động Dạng số phần trăm
Dạng số khoa học
biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require:
chọn Yes Decimal place: qui định số cột chứa số
lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc
phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại
chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table,
lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính
chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất
như đã yêu cầu, xem (H10).
H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn Field Properties
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn (Tính chất
5- Định dạng (Format), tùy chọn trường)
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc
Chọn Yes để
Hoạt
đồngđộng
ý lưu Hoạt động học sinh Ghi bảng
giáo viên
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ
này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào
tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên
trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa
GV: Minh họa bằng chính, Access xuất hiện thông báo (H13)
ứng dụng Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo
QUANLYHOCSINH.MDB khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes,
Khi thiết kế bảng Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu
BANG_DIEM
AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.
Field Properties
Field Name Data Type
Field
Format Caption Require
Size
MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học
TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học
Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng
Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau
đó Học sinh làm như sau:
Câu a,b một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Sử dụng phòng Hi Class dùng
Câu c một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
chức năng hs mẫu, hoặc phân
Câu d một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem nhóm hs thực hành trên máy
Câu e một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong,
bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm
như sau:
B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng
Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
B2: Kích vào nút Design
a) Thay đổi thứ tự trường:H14
-Chọn
trường
DIACHI.
-Trỏ chuột
vào trường
đã chọn.
- Kích phím
phải chuột
chọn Insert
Rows.
H15
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đến nhà của hs có
máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệp lên đĩa (USB)
đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13)
6. Rút kinh nghiệm:
Bảng
chính, Bảng quan hệ
nằm ở nằm ở đầu đến
đầu
xuất
phát
Trỏ chuột vào
MAHS của bảng
DSHS, kéo rê
sang MAHS của
bảng BANG_DIEM
và thả.
H18
H19
Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp
nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam
trong Windows.Từ đó mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng :
dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu
lệnh Date/ trong mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
Trang 43- GV : HỒ THỊ HOÀNG TRÂM
Trường THPT GIA HỘI - Giáo án tin lớp 12
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng
quan hệ (Related table) nhập sau
4. Dặn dò :
5. Rút kinh nghiệm:
Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu
b. Tính dư thừa dữ liệu
c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
d. Cả ba tính chất trên
Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không
chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài
(field size)
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :
a. Gống nhau
b. Không cần phải giống nhau
Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là quan hệ
Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước
b. Sau
B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
4) Dặn dò:
Hết
4. Củng cố, bài tập về nhà: Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn theo từng
thao tác.
5. Dặn dò:
H24
H25
H26
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
3) Tìm kiếm đơn giản:
Có thể tìm kiếm giá trị chứa trong các cột
thỏa mãn một số điều kiện nào đó, sau khi
tìm kiếm có thể thay thế bởi một giá trị
khác.
Ví dụ 4: Trên Table DSHS, tìm học sinh có
tên Lý.
B1: Mở Table DSHS ở chế độ trang dữ liệu,
đặt điểm chèn vào ô bất kỳ của cột Tên (cột
có chứa giá trị muốn tìm) kích vào biểu
tượng hoặc vào Edit/Find, xuất hiện
H27
B2: Nhập giá trị muốn tìm vào ô Find What
Look in: chọn tên trường (Tên) chứa giá trị
muốn tìm, hoặc chọn tên bảng nếu muốn
tìm nếu muốn tìm giá trị đó ở tất cả các
trường
4) In dữ liệu:
In nội dung bảng dưới dạng trang dữ liệu:
- Mở Table dưới dạng trang dữ liệu
-Vào File/Print
H27
4. Dặn dò:
5. Củng cố:Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn thao tác từng bước
Các tóan hạng trong biểu Ví dụ: Khi 1. Các khái niệm:
thức có thể là: quản lý học a) Mẫu hỏi (truy vấn):
- Tên trường (đóng vai trò sinh, ta Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang
như là biến) được ghi thường có quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập
trong dấu [ ]: trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu
những yêu
Ví dụ: [HODEM], nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả
[LUONG]
cầu khai thác lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra.
- Các hằng số thông tin, Ví dụ (bên)
- Các hằng văn bản phải bằng cách b) Tác dụng của mẩu hỏi:
được viết trong cặp dấu đặt câu hỏi - Sắp xếp các bản ghi
ngoặc kép, ví dụ: “NAM”, (truy vấn): - Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
“NỮ”... Tìm kiếm - Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Các hàm số: SUM học sinh theo - Tính tóan các trường mới
,AVG, MAX , MIN, mã học sinh? - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.
COUNT ... Tìm kiếm c) Biểu thức trong Access:
Ví dụ về biểu thức số học: những học Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều
[SOLUONG]*[DONGIA] kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các
sinh có điểm
200*[DONGIA] biểu thức trong Access là:
...
trung bình
cao nhất lớp? Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu
Ví dụ về biểu thức chuổi
Tổng số hàng thức lôgic:
[HODEM]&” “&[TEN]
hóa tính bằng - Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết
tiền đã nhập biểu thức:
trong o Phép toán số học: +,-,*,/
tháng ?... o Phép toán so sánh:
Tiếp theo <, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
yêu cầu này o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc),
người lập NOT (phủ định).
trình sử dụng o Phép toán ghép chuổi: &
ngôn ngữ lập Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường
trình để đón [HO_DEM] và trường [TEN]
nhận truy - Các toán hạng được viết trong biểu thức :
vấn và thực o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
hiện truy Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
xuất dữ liệu o Hằng số: 200, 12...
cho kết o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết
xuất lên màn trong cặp dấu kép “ “
H28
Giải thích:
Filed: Khai báo tên trường được chọn
Table; Tên table chứa trường đã chọn
Sort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọn
Show: cho ẩn /hiện cột đã chọn
Criteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”
Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”
H29
H30
Trang 60- GV : HỒ THỊ HOÀNG TRÂM
Trường THPT GIA HỘI - Giáo án tin lớp 12
H31. Danh sách hs được lọc ra theo yêu cầu điểm >=8
H32
H33. Kết quả là danh sách hs có điểm>=8, không chứa trường ID (so sánh với H31)
H34
MAHS trùng nhau, thì DIEM_SO sắp xếp giảm
DIEM_SO sắp xếp giảm dần
dần
H35
Tăng dần: A2->A3
H36
H37
3) Củng cố & bài tập về nhà:
4) Dặn dò:
H39-Nhớ kích ở ô vuông này để không cho xuất hiện cột TEN
H40
2.5) Dùng Query để gộp nhóm:
Ví dụ 6: Từ Table DSHS và Table
BANG_DIEM hãy dùng Query để :
a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản
ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo
thành một nhóm để dễ phân biệt
b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao
nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.
c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO
d) Thực hiện Query để cho kết quả
e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET
Cách làm:
Nhận xét: Danh sách này phải được lập trên
hai Table: DSHS (có chứa trường TO) và
BANG_DIEM (có chứa trường DIEM_SO)
B1: Vào cửa sổ thiết kết query, chọn hai
Table vào lưới: DSHS và BANG_DIEM
B2: Kích chọn trường TO, kích chọn 03 lần
trường DIEM_SO để làm xuất hiện 03 cột
DIEM_SO trong lưới (H40)
B3: Kích vào biểu tượng Total , trên
lưới xuất hiện dòng mới có tên Total (H42),
trên dòng Total xuất hiện các từ khóa
Group By: để gộp các giá trị trên trường đã
Thỏa mãn yêu chọn thành một nhóm, nếu các giá trị ở
cầu a & b trường đã chọn chứa giá trị giống nhau.
Yêu cầu e
Chọn 1 2 3
Group
By để
nhóm H41
trường
1 - Chọn hàm AVG tính trị trung bình trên trường Diem_so
2 - Chọn hàm Max tính điểm cao nhất trên trường Diem_so
3 - Chọn hàm Min tính điểm thấp nhất trên trường Diem_so
H42.
H43
4) Dặn dò:Về nhà làm lại ví dụ trên, trong đó ở ví dụ 6, dùng cách đặt tên cột mới để đổi tên cho
AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOfDIEM_SOĐiểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm
thấp nhất, như trong danh sách dưới đây:
Bài 2: Sử dụng 02 bảng HOA_DON và SAN_PHAM, dùng các hàm AVG, MAX, MIN để
thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên sản phẩm.
Đặt tên cho Query là Q_THONGKE
Kết quả:
Bài 3:Sử dụng 02 bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương
ứng để thiết kế mẫu hỏi thu thập thông tin (Tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao hàng) về các
khách hàng có ngày giao hàng sau ngày 18/08/2006 và có số lượng lớn hơn 30. Đặt tên cho
Query là Q3
Kết quả:
Bài 4: Tạo trường mới tổng giá tiền:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường
này để thống kê các khách hàng có tổng số tiền trên các đơn đặt hàng lớn hơn 100.000 đồng
trong các đơn đặt hàng. Hãy lập mẫu hỏi thực hiện công việc này. Đặt tên Q4
Kết quả:
H44
Bạn thích cách trình
nào cho biểu mẫu của
bạn?
Kiểu cột
H45
H46
H47
H48
Lưu ý: Từ đây ta có thể sử dụng Form này để nhập dữ liệu cho Table.
H49.
Lần 2: Chọn các trường của BANG_DIEM, và kích vào Next để tiếp tục
H50
B2: Ở (H51), chọn Table DSHS : chi phối biểu mẫu BANG_DIEM, kích vào NextXuất
hiện (H52)
Chọn bảng DSHS để trình
bày nội dung cho form chính
Muốn
xem
số
liệu
dựa Chọn nút này
trên để tạo biểu Chọn bảng BANG_DIEM để
Table mẫu trình bày nội dung cho Form phụ
nào? chính/phụ
H52. Chọn cách trình bày của Form phụ-chọn Datasheet có dạng như khung trái
B3: Ở (H53) Chọn kiểu Internetional (quả địa cầu làm ảnh nền cho Form-thường kích chọn
Standard), kích vào Next, xuất hiện (H54) nhập tên cho form: F_TONGHOP, Access cho biết
form phụ là BANG_DIEM (BANG_DIEM Subform). Kích vào Finish để kết thúc, xem kết
quả (H55)
H53
H54
Đìêu
khiển di
chuyển
đến các
bản ghi
của form
phụ.
H55
Đìêu khiển di chuyển
đến các bản ghi của
form chính.
H56
4)Dặn dò, rút kinh nghiệm:Về nhà thực hành các ví dụ có trong bài học.
Kết quả:
Bài 2: Từ Table BANG_DIEM hãy tạo Form chứa các trường của bảng này. Lưu tên Form là:
FBANGDIEM.
b) Cách tạo biểu mẫu này theo các bước hướng dãn ở bài đã học ở mục b)
I) Câu hỏi về nhà :
III) Dặn dò:
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 29-30 §6 Báo cáo (Report) - (tiết 1&2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo Về kỹ
năng: Tạo được báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáo
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so
sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:
H57
H58
H59
H60
H61
Tổ 1, có 2
bản ghi.
Tính
ĐTB
của HS
trong tổ
H62
Tiết
30 GV cho hs thực hành trên máy lần nữa đến hệ tiết.
4) Dặn dò: 2 tiết sau thực hành Report, Tiết thứ 1 làm lại bài ở trên, tiết thứ 2 làm bài tập
mới.
c) Tạo Report chứa tất cả các trường của table DANHSACH với yêu cầu sau:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được xếp vào một nhóm)
- Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân nhóm, tính điểm trung bình các HS trong tổ.
- Đặt tên Report là R_DANHSACH
Tiết 29
Bài tập 2: Mở tệp KINHDOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, gồm các bảng:
Sắp
giảm
dần
Tổng
tiền
Trên
nhóm
Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document
Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table
này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).
(T1)
(T2)
Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh,
Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức
DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng
dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB
Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7
H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,
Tiết 31 - Đề bài thực hành (lấy lại bài thức hành ở tiết 30)
Học sinh làm lại các câu 1-câu 5 ở tiết 30, Học sinh với tư cách là người : học sinh mẫu,
và trợ giảng để hướng dẫn học sinh khác trên hệ thống máy Hi class
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và
BANG_DIEM (form chính và phụ)
Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp.
Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất,
cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất .
Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3
d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó
(họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q5
g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định
lọc ra là 1/1/2005. Đặt tên Q6
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày
chỉ định: 1/1/2005
NHAP_HANG ID AutoNumber
Ma_nhan_vien Text
Ma_hang_hoa Text
Ngay_nhap_hang Date/Time
So_luong Number Ở thuộc tính Field
Size chọn Integer
(số nguyên)
Format: Standard
Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường
Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây
Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG
(tạo form chính và form phụ)
Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
Hết
Nhưng trước đó đã nhập dữ liệu cho hai bảng rồi, xuất hiện thông báo lỗi:
- Lỗi này do một số dữ liệu đang tồn tại trong bảng quan hệ OO (bảng phụ) không
thỏa mãn với bảng quan hệ 1 (bảng chính). Có nghĩa là đã có ít nhất một mã học
sinh trong bảng BANG_DIEM chưa được khai báo trong bảng DSHS trên trường
MAHS không hợp lý, không thỏa mãn về điều kiện đảm bảo mối vẹn tòan dữ
liệu giữa hai bảng này.
Khắc phục: Mở bảng quan hệ dò tìm MAHS lạ để khai báo lại cho phù hợp.
2. Lỗi khi trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu?
Thông báo xuất hiện khi tạo mối quan hệ giữa hai truờng
Lỗi này do 2 trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu, ví dụ: một trường kiểu Text ,
trường kia kiểu Number, hoặc trường này kiểu Number, truờng kia kiểu Date/time.
Lỗi này cũng xãy ra khi hai trường cùng kiểu Number nhưng lại khác Field Size (kích cỡ
trường), ví dụ một trường có field size: Single, truờng kia field size:Integer. Nhưng nếu là
trường kiểu Text cho dù khác Field size thì vẫn tạo được mối quan hệ
B) Lỗi khi nhập dữ liệu:
Lỗi do:người dùng đã nhập vào giá trị không tuơng thích với kiểu dữ liệu của truờng đã khai
báo, ví dụ: đã khai báo trường kiểu Date/Time nhưng lại gõ chữ cái hoặc không gõ đầy đủ
ngày, tháng, năm..
Khắc phục: Kích vào OK để nhập lại giá trị đúng đến khi không xuất hiện thông báo lỗi này.
2) Không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính
Người dùng không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính. Đã là trường khóa chính
luôn yêu cầu phải nhập giá trị cho trường này
Khắc phục: Nhập lại giá trị cho trường khóa chính sao cho đúng, đủ và không bị trùng với giá
trị đã nhập.
3) Không nhập giá trị cho trường có thuộc tính bắt buộc nhập (Required=yes)
Giả sử trường TO (tổ) đã thiết lập thuộc tính Required:yes, nếu bản ghi vừa nhập dữ liệu
nhưng để trống trường TO, xuất hiện thông báo lỗi sau:
Khắc phục: Phải nhập đầy đủ cho các trường có thuộc tính Required:yes
4) Nhập một giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng quan hệ (có thiết lập thuộc tính vẹn
toàn) không phù hợp với giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng chính
Giả sử ta nối trường MAHS từ bảng chính (DSHS) đến bảng quan hệ (BANG_DIEM) nhưng
vì giá trị nằm trên trường MAHS của BANG_DIEM có ít nhất 1 giá trị mà đầu bảng
chínởctên trường MAHS chưa được khai báo!!
Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị phù hợp với giá trị ở bảng chính trên trường quan hệ