You are on page 1of 8

ÔN TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU

1. Trình bày và cho các ví dụ minh họa các loại ràng buộc
Not null: Đảm bảo giá trị của cột không được nhận giá trị NULL.
VD: Trong bảng MÔN HỌC không được để trống cột Mã môn học.
DEFAULT(Mặc định): Cung cấp một giá trị mặc định cho một cột trong trường hợp dữ
liệu của cột không được nhập vào hay không được xác định.
VD: Mặc định giới tính Nam là 1. Khi không nhập bất kỳ giá trị nào vào cột Giới tính thì
tự động được xác định là 1.
Primary key (Khóa chính):Dùng để thiết lập khóa chính trên bảng, giá trị của cột làm
khóa chính phải là duy nhất, không được trùng lặp. Việc khai báo ràng buộc khóa chính
yêu cầu các cột phải NOT NULL.
VD: Trong bảng SINH VIÊN, mã sinh viên là khóa chính, mã sinh viên không trùng lặp
và là duy nhất.
Foreign Key(Khóa ngoại):Dùng để thiết lập khóa ngoại trên bảng, tham chiếu đến bảng
khác thông qua giá trị của cột được liên kết. Giá trị của cột được liên kết phải là duy nhất
trong bảng kia.
VD: Bảng MÔN HỌC có cột Mã môn học là khóa chính và là khóa ngoại của Bảng
ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.
Ràng buộc duy nhất (Unique): Đảm bảo rằng dữ liệu của cột là duy nhất, tất cả các giá trị
trong một cột là khác nhau không trùng lặp.
VD: Trong cột số điện thoại, các số điện thoại là duy nhất và không trùng nhau.
Ràng buộc miền giá trị (Check): Đảm bảo tất cả các giá trị trong một cột thỏa mãn một số
điều kiện.
VD: Trong cột Tín chỉ chỉ nhận những giá trị có tín chỉ từ 2 trở lên.
2. Phân biệt các loại khóa trong cơ sở dữ liệu. Cho ví dụ minh họa
https://tek4.vn/khoa-trong-he-quan-tri-co-so-du-lieu-dbms-keys
TÊN KHÓA ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ
Primary key – Khóa chính Khóa chính là một cột Trong bảng sinh viên, mã
hoặc nhóm các cột trong sinh viên là khóa chính
bảng xác định duy nhất
mỗi hàng trong bảng đó.

photocopy quoctrung 1
Khóa chính không được
phép trùng lặp và giá trị
của khóa chính không
được nhận giá trị NULL
hay còn gọi là giá trị
rỗng. Một bảng chỉ duy
nhất một khóa chính.
Foreign key – Khóa ngoại Khóa ngoại là một cột Mã sinh viên trong bảng
tạo mối quan hệ giữa hai Sinh viên là khóa chính,
bảng. Mục đích của khóa trong bảng Đăng ký môn
ngoại là duy trì tính toàn học là khóa ngoại. Mã
vẹn của dữ liệu và cho sinh viên trong bảng Đăng
phép tìm kiếm giữa ký môn học tạo mối liên hệ
nhiều dữ liệu khác nhau giữa hai bảng.
của một thực thể. Nó
đóng vai trò là một tham
chiếu giữa hai bảng vì nó
tham chiếu đến khóa
chính của một bảng
khác.
Super key – Siêu khóa Siêu khóa là một tập hợp Tập hợp các khóa của
của một hoặc nhiều khóa bảng Sinh viên: Mã sv,
là duy nhất nhằm xác email, sđt, cmnd.
định các hàng trong
bảng.
Candidate key – Khóa dự Khóa dự tuyển là một Trong bảng sinh viên, mã
tuyển hoặc tập hợp các thuộc sinh viên, email, SĐT là
tính hoặc các cột xác khóa dự tuyển. Bởi đây là
định duy nhất các dữ liệu các khóa có thể lựa chọn
trong một bảng. Khóa làm khóa chính.
chính là khóa được chọn
từ các khóa ứng viên.
Mỗi bảng phải có ít nhất
một khóa dự tuyển. Một
bảng có thể có nhiều
khóa dự tuyển nhưng chỉ
có một khóa chính duy
nhất. Giá trị của khóa dự
tuyển có thể nhận giá trị
NULL hoặc giá trị rỗng

photocopy quoctrung 2
3. Vai trò và nhiệm vụ của người quản trị dữ liệu (Chương 1- slide 9)
 Nhiệm vụ của người quản trị cơ sở dữ liệu

Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người có trách nhiệm quản lý và điều
khiển toàn bộ hoạt động của các hệ CSDL

- Thu thập dữ liệu: Xác định nguồn, định dạng, cấu trúc dữ liệu cần lưu trữ.
- Cập nhật dữ liệu : Bổ sung, xóa, hiệu chỉnh
- Bảo vệ dữ liệu: Bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng
- Phân phát dữ liệu cho người dùng: Phân loại người dùng, phân quyền sử dụng
dữ liệu
- Phát hiện và khắc phục sự cố: Duy trì tính ổn định của hệ thống, xây dựng
chiến lược sao lưu và phục hồi dữ liệu, mở rộng hệ thống.
 Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Quản lý dữ liệu bền: Cho phép lưu trữ các cơ sở dữ liệu phục vụ cho mục tiêu
khai thác lâu dài.
- Truy cập các khối lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả
- Hỗ trợ ít nhất một mô hình dữ liệu hay sự trừu tượng hoá qua đó người sử dụng
có thể quan sát dữ liệu ở dạng dễ hiểu hơn.
- Hỗ trợ một số ngôn ngữ bậc cao nào đó cho phép người sử dụng định nghĩa dữ
liệu, truy cập và xử lý dữ liệu.
- Hỗ trợ truy cập đồng thời chính xác đối với cơ sở dữ liệu với nhiều người dùng
- Có khả năng bảo vệ dữ liệu: Quản lý người dùng dữ liệu, ngăn chặn truy cập
không được phép.
- Có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu khi hệ thống bị hỏng.

*Tiên đề Armstrong (Armstrong's axioms) Cho LĐQH R(U,F) CHƯƠNG 3- TỪ


SLIDE 6

Tiên đề phản xạ (reflexivity): Nếu Y X  U thì XY.


Tiên đề tăng trưởng (augmentation): Nếu XY và Z  U thì XZYZ.
Tiên đề bắt cầu (transitivity): Nếu XY và YZ thì XZ.
Cho LĐQH R(U,F)
Luật hợp (Union rule): Nếu XY và XZ thì XYZ.
Luật tách (Decomposition rule): Nếu XY và Z  Y thì XZ.

photocopy quoctrung 3
Luật tựa bắc cầu (Pseudo transitivity rule): Nếu XY và WYZ thì WXZ.

*Trình bày các mối quan hệ dữ liệu (Chương 2- từ slide 7):

photocopy quoctrung 4
*Bao đóng của các tập phụ thuộc hàm (C3-SLIDE 5)

photocopy quoctrung 5
Cho LĐQH R(U,F), bao đóng của F là tập tất cả các phụ thuộc hàm được suy diễn logic
ra từ F. Ký hiệu là F + . F += {X Y|X,Y  U : F|= XY}.
•Bao đóng của tập phụ thuộc hàm cho biết năng lực suy diễn thông tin của tập phụ thuộc
hàm đó

*Bao đóng của tập thuộc tính (C3-SLIDE8)


 Định nghĩa
Cho LĐQH R(U,F), Tập thuộc tính X  U. Bao đóng của tập thuộc tính X là tập
tất cả các thuộc tính A ∈ U sao cho XA được suy dẫn logic từ F. Bao đóng của
X ký hiệu là X+ .
X+={A ∈U: F|= XA}
Nói cách khác bao đóng của tập thuộc tính X là bao gồm tất cả các thuộc tính phụ
thuộc hàm vào X.
 Ý nghĩa
Bao đóng của tập thuộc tính cho biết năng lực suy diễn thông tin của tập thuộc tính
đó.
 Tính bao đóng tập thuộc tính
Input: Lược đồ quan hệ R(U, F), X  U.
Output: X+ .
Method: Tính dãy các tập X0 , X1 ,…,Xn như sau:
X0 =X
𝑋i = Xi-1 ∪ {𝐴|𝐴 ∈ 𝑍, 𝑌𝑍 ∈ 𝐹, 𝑌 ⊆ 𝑋 𝑖−1 }
Xn=Xn-1 dừng
X+ =Xn
*Định nghĩa phụ thuộc hàm (Functional Dependence - FD)
Cho LĐQH R(U), X, Y  U. Ta nói rằng X xác định Y hay Y phụ thuộc hàm vào X, ký
hiệu là X Y nếu với mọi quan hệ r  R(U), lấy 2 bộ bất kỳ t,u  r nếu t(X)=u(X) thì
t(Y)=u(Y).
Mô hình Thực thể-Mối quan hệ (Entity–Relationship Model, E-R) mô hình hóa thế
giới thực bằng các khái niệm như tập thực thể và các mối quan hệ giữa chúng. Ưu điểm
của mô hình E-R là biểu diễn trực quan, dễ phát hiện những thiếu sót, xung đột dữ liệu
trong quá trình khảo sát hệ thống.
*Thuật toán tìm 1 khóa:

photocopy quoctrung 6
*Thuật toán tìm tất cả các khóa:

photocopy quoctrung 7
photocopy quoctrung 8

You might also like