Professional Documents
Culture Documents
Môn: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Task 1:
Mục đích:
Hướng dẫn cài đặt SQL Server
Làm quen với việc tạo một CSDL trên MS.SQLSERVER2000.
Tạo cơ sở dữ liệu (New Database)
Hướng dẫn sử dụng công cụ truy vấn dữ liệu Query Analyzer.
Tạo cấu trúc bảng với câu lệnh CREATE TABLE.
Chọn đúng kiểu dữ liệu. Xác định được khóa chính, khóa ngoại, miền giá trị của các đối
tượng trong table.
Thực hành với việc tạo CSDL QLDA sử dụng Query Analyzer.
Bài tập:
Cài đặt CSDL tên QLDA trên với một QTCSDL MS.SQLSERVER2012
1. Khai báo kiểu dữ liệu cho phù hợp với thể hiện của nó
2. Khai báo các ràng buộc khóa chính, khóa ngoại, miền giá trị
Hướng dẫn:
Từ lượt đồ CSDL trên sử dụng công cụ truy vấn dữ liệu Query Analyzer của
MS.SQLSERVER2000 tạo CSDL:
Sau đó sử dụng câu lệnh CREATE TABLE tạo các bảng nêu trên. Tùy vào từng thuộc
tính mà chọn kiểu dữ liệu phù hợp.
Tạo bảng NHANVIEN
Task 2:
Mục đích:
Sử dụng thành thạo công cụ QTCSDL MS.SQLSERVER2012.
Nắm vững cách chuyển đổi giữa các mô hình.
Từ mô hình lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ xác định các mối liên hệ giữa các bảng dữ liệu để
chuyển sang mô hình ERD.
Bài tập:
Chuyển đổi mô hình lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ ở buổi thực hành 1 thành mô hình ERD
tương ứng.
Hướng dẫn:
Từ mô hình lược đồ CSDL quan hệ xác định các mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu:
Task 3:
Mục đích:
Các table trong CSDL QLDA đã tạo nhưng chưa có dữ liệu.
Sử dụng câu lệnh INSERT INTO để nhập dữ liệu vào các table đã tạo.
Bài tập:
Tạo script để insert dữ liệu như dữ liệu đã cho:
Hướng dẫn:
Sử dụng câu lệnh SET DATEFORMAT để định dạng kiểu dữ liệu DATETIME.
Khi nhập dữ liệu cho bảng PHONGBAN giá trị cột TRPHG là NULL. Do bảng
PHONGBAN và bảng NHANVIEN có mối quan hệ cha con nên khi nhập dữ liệu cần
lưu ý để tránh báo lỗi. Sau đó nhập dữ liệu cho bảng NHANVIEN do quan hệ giữa
MANV và MA_NQL nên cột MA_NQL ta truyền vào giá trị NULL.
Sau khi nhập hoàn tất bảng PHONGBAN và bảng NHANVIEN thì sử dụng câu lệnh
UPDATE để cập nhật cho cột TRPHG ở bảng PHONGBAN và cột Ma_NQL ở bảng
NHANVIEN.
Task 4:
Mục đích:
Sử dụng các câu truy vấn dữ liệu để trích lọc và tìm kiếm dữ liệu.
Sử dụng mệnh đề Select.
Bài tập:
Xây dựng các câu truy vấn bằng ngôn ngữ SQL và đại số quan hệ:
1. Tìm tên và địa chỉ của các nhân viên của phòng "Nghien cuu".
Hướng dẫn: Sử dụng câu truy vấn SELECT để lấy thông tin là các cột
HONV,TENLOT,TENNV từ bảng NHANVIEN với điều kiện là PHONG=‘5’.
2. Với các đề án ở "HA NOI", liệt kê các mã số đề án (MADA), mã số phòng ban chủ trì đề
án (PHONG), họ tên trưởng phòng (TENNV, HO_NV) cũng như địa chỉ (DCHI) và ngày
sinh (NG_SINH) của người ấy.
3. Tìm tên (TENNV, HONV) của các nhân viên làm việc cho tất cả các đề án mà phòng số
5 chủ trì.
Hướng dẫn: Cùng một nhân viên có thể thực hiện nhiều đề án. Vì thế cần tránh sự trùng
lắp thông tin.
4. Danh sách các đề án (MADA) có:
Nhân công với họ (HONV) là "Dinh" hoặc, có người trưởng phòng chủ trì đề án với
họ (HONV) là "Dinh".
5. Danh sách những nhân viên ( HONV, TENNV) có trên 2 thân nhân.
6. Danh sách những nhân viên ( HONV, TENNV) không có thân nhân nào.
7. Danh sách những trưởng phòng có tối thiểu một thân nhân.
8. Tên những nhân viên phòng số 5 có tham gia vào đề án San pham X với thời gian làm
việc trên 10 giờ/tuần.
9. Danh sách những nhân viên ( HONV, TENNV) có cùng tên với người thân.
10. Danh sách những nhân viên ( HONV, TENNV) được "Nguyen Thanh Tung" phụ trách
trực tiếp.
Task 5:
Mục đích:
Sử dụng câu truy vấn Select và các phép toán trên đại số quan hệ để kiệt kê, tìm kiếm và trích
lọc dữ liệu.
Bài tập:
Xây dựng các câu truy vấn bằng ngôn ngữ SQL và đại số quan hệ :
1. Với mỗi đề án, liệt kê tên đề án (TENDA) và tổng số giờ làm việc của tất cả các nhân
viên tham dự đề án đó.
2. Danh sách những nhân viên ( HONV, TENNV) làm việc cho tất cả các đề án.
5. Tìm họ tên ( HONV,TENLOT, TENNV) và địa chỉ (DCHI) của những nhân viên làm
việc cho một đề án ở TPHCM nhưng phòng ban mà họ trực thuộc tất cả không toạ lạc ở
TPHCM .
7. Cho biết họ tên nhân viên (HONV,TENNV) có mức lương trên mức lương trung bình của
phòng "Nghien cuu".
8. Với các phòng ban có mức lương trung bình trên 30,000. Liệt kê tên phòng ban và số
lượng nhân viên của phòng ban đó.
9. Tìm tên và địa chỉ của tất cả các nhân viên của phòng “Nghiên cứu”
10. Với mỗi nhân viên cho biết họ(HONV), tên nhân viên(TENNV) và cho biết nhân viên đó
tham gia bao nhiêu đề án
Task 6:
Mục đích:
Sử dụng câu truy vấn Select và các phép toán trên đại số quan hệ để kiệt kê, tìm kiếm và trích
lọc dữ liệu. (tt)
Bài tập:
Xây dựng các câu truy vấn bằng ngôn ngữ SQL và đại số quan hệ
1. Cho biết họ tên nhân viên (HONV,TENNV) và tên các đề án mà nhân viên ấy tham gia
nếu có.
2. Cho biết phòng ban họ tên trưởng phòng của phòng ban có đông nhân viên nhất.
3. Danh sách những nhân viên (HONV, TENLOT,TENNV) được phân công tất cả đồ án
của phòng “Nghiên Cứu”
4. Tìm họ tên nhân viên tham gia tất cả các đề án do phòng ban của nhân viên đó trực thuộc
chủ trì.
5. Với mỗi đề án liệt kê tên đề án và tổng số giờ làm việc một tuần của tất cả các nhân viên
tham dự đề án đó.